Professional Documents
Culture Documents
1
hai thanh ray và vuông góc với hai thanh ray (hình 2). Bỏ qua điện trở của hai thanh
ray, thanh dẫn, chỗ tiếp xúc và bỏ qua mọi ma sát.
a. Nối hai đầu trên của hai thanh ray bởi một điện trở . Thả nhẹ cho thanh dẫn
chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của thanh dẫn.
b. Thay bởi một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm . Thả nhẹ cho thanh dẫn
chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của thanh dẫn.
Câu 4. (3,5 điểm) I(mA)
Trên hình 3 là đường đặc trưng vôn- 30 R
ampe đã lí tưởng hóa của diot nằm trong C D
20
mạch hình 1.2, trong đó tụ điện dung 10
C = 100 μF và đã được tích điện đến hiệu điện K
0
1 2 U(V)
thế U =5V , điện trở R = 100 Ω . Hỏi sau khi Hình 3
đóng khóa K, có bao nhiêu nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở ?
Câu 5: ( 3, 5 điểm )
Một hình trụ có thành mỏng, khối lượng M và
mặt trong nhám với bán kính R có thể quay quanh
trục nằm ngang cố định. Trục Z vuông góc với trang
giấy và đi ra ngoài trang giấy. Một hình trụ khác,
nhỏ hơn, đồng chất, có khối lượng m và bán kính r
lăn không trượt quanh trục riêng của nó trên bề mặt
trong của M; trục này song song với OZ
a. Xác định chu kì dao động nhỏ của m khi M bị Hình 4
bắt buộc quay với tốc độ góc không đổi. Viết kết quả theo R, r, g
b. Bây giờ M có thể quay (dao động) tự do, không bị
bắt buộc, quanh trục Oz của nó, trong khi m thực hiện dao động nhỏ bằng cách lăn
trên bề mặt trong của M. Hãy tìm chu kì dao động này.
Câu 6: ( 2 điểm)
Cho một nguồn điện không đổi, một tụ điện, một điện trở có giá trị khá lớn đã biết,
một micrôampe kế, dây nối, ngắt điện, đồng hồ bấm giây và giấy kẻ ô tới mm. Hãy
đề xuất phương án thí nghiệm để đo điện dung của tụ điện.
2
--------------------------- HẾT ---------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
3
HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 09 trang/ từ trang 04 đến trang 12)
MÔN: VẬT LÍ, LỚP 11
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang
điểm đã định.
Câ Nội dung Điểm
u
1 Chia vòng dây thành các phần tử dài
dl, điện tích dq1, với mật độ điện dài
l
R M
Q
Điện tích dq1 x q
0,25
gây ra tại M
(cách tâm O đoạn x) cường 0,25
độ điện trường dE1 :
0,25
thành phần gây ra cường độ điện
0,25
Nhận xét:
0,25
Nếu: x = 0 => E = 0 ( Tại tâm vòng dây E = 0)
4
Vậy cường độ điện trường do vòng dây gây ra tại điểm đặt điện
tích q là:
có hướng ra xa vòng dây nếu Q > 0; hướng lại gần vòng dây nếu 0,25
Q <0.
Lực điện tác dụng vào điện tích q = Q đặt tại M là:
0,25
(1)
*Điện tích Q tại M chịu tác dụng của 3 lực: ; ; cân bằng tại
M.
+ + =
0,25
Có: =>
0,25
Và
2 Ngay trước lúc ở K3: kí hiệu các dòng điện với chiều như trên hình
vẽ. Dòng i1 đã tồn tại trong thời gian (t1 + t2), còn dòng i2 đã tồn tại
trong thời gian t2. Ta có các phương trình:
0,25
0,25
5
Từ (1) E1 L1 i1
Đ C R 0,25
A B
K3
Tương tự từ (2)
E2 L2 i2
Tại thời điểm mở K3 (chọn làm gốc thời gian t = 0) thì điốt Đ mở, ta
có mạch như trên hình. Ký hiệu điện tích trên bản nối với B của tụ C 0,25
là q. Tại thời điểm t sau khi mở K3 ta có các phương trình
LE1 1 i1
C R
A B 0,25
q i
E2 L2 i2
Từ (4):
0,25
Từ (3);
0,25
Thay vào (5):
0,25
Đặt q – CE1 = Q thì (6) cho:
0,25
Ta có nên nghiệm của (7) có dạng:
0,25
với
rad/s 0,25
Lúc t = 0: q = 0
0,25
0,25
6
0,25
Từ (9) và (10): và A = -0,04
0,25
Như vậy sau 87,44.10-4 s kể từ thời điểm đóng K3 thì tụ đạt giá trị 0,25
điện áp cực đại, kể từ thời điểm này trở đi hiệu điện thế trên tụ
không đổi.
3 a. Thành phần của trọng lực
làm thanh dẫn chuyển động trượt xuống không ma sát từ trạng thái 0,25
nghỉ, vận tốc của thanh tăng lên từ 0, thanh chyển động trong từ
trường nên trong thanh xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ
0,25
lớn
.
Vì mạch kín nên trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng có cường
độ . 0,25
Lực từ tác dụng lên thanh cản trở chuyển động của thanh và có
độ lớn
0,25
.
Lực từ tăng dần đến khi bằng thì thanh dẫn chuyển động
thẳng đều và tốc độ của nó đạt giá trị lớn nhất tính bởi
0,25
hay .
7
b. Khi thanh lệch khỏi vị trí ban đầu một khoảng thì nó có vận tốc
và gia tốc . Trong thanh xuất hiện suất điện động cảm
ứng . Vì mạch kín nên trong mạch có dòng điện cảm 0,25
ứng chạy qua. Lực từ tác dụng lên thanh ngược chiều chuyển
động của thanh và có cường độ .
Theo định luật II Newton, ta có 0,25
.
0,25
Định luật Ôm cho ta .
0,25
.
0,25
, phương trình trên có nghiệm với
.
Điều đó chứng tỏ thanh dẫn dao động điều hòa nên tốc độ cực đại
0,25
của thanh dẫn là: .
4 Từ đường đặc trưng vôn-ampe của diot ta thấy chừng nào dòng điện
phóng qua mạch còn chưa giảm xuống đến giá trị I 0 =10 mA , thì
hiệu điện thế trên diot còn không đổi và bằng U 0 =1V , và hiệu điện
thế trên tụ giảm từ U đến giá trị:
0,5
U 1 =U 0 + RI 0
Điện lượng chạy qua mạch cho đến lúc đó:
0,5
q=C (U−U 1 )=C(U −U 0 −RI 0 )
8
Và độ giảm năng lượng trên tụ bằng công làm dịch chuyển điện
lượng q qua hiệu điện thế cản U 0 trên điốt và nhiệt lượng tỏa ra trên
R cho đến lúc đó
CU
CU 2 12
− =U 0 q +W 1
2 2
0,5
0,5
Giai đoạn phóng điện tiếp theo, diot tương đương một điện trở thuần
Nhiệt lượng toàn phần tỏa ra trên điện trở R trong suốt quá trình
phóng điện của tụ điện bằng:
1,5
5 a. Xét tại thời điểm t bất kì, giả sử hình trụ M quay được góc
quanh trục OZ, hình trụ m quay được góc quanh trục của nó, tâm
C của hình trụ m quay được góc quanh trục OZ
Vì hình trụ m lăn không trượt, ta có liên hệ:
0,5
(1)
- Phương trình chuyển động quay của hình trụ m quanh trục (đi qua
tâm quay tưc thời D vuông góc với mặt phẳng giấy)
(2) 0,5
Từ (1), ta có :
Vì hình trụ M quay với tốc độ góc không đổi nên
9
Với góc nhỏ, , thay vào (2)
1,0
Vậy hình trụ m dao động điều hòa với tần số góc , chu
kì
b. Xét tại thời điểm t bất kì,
giả sử hình trụ M quay
Y
được góc quanh trục OZ,
hình trụ m quay được góc
quanh trục của nó, tâm C của
hình trụ m quay được góc 0,5
R X
quanh trục OZ
O
f
C
D
N
f
mg
Vì hình trụ m lăn không trượt, ta có liên hệ
(1)
- Áp dụng định luật II Niuton cho hình trụ m
(2)
- Áp dụng phương trình chuyển động quay cho hình
trụ m (trục quay qua C vuông góc với mặt phẳng giấy)
(3)
- Áp dụng phương trình chuyển động quay cho hình
trụ M (trục quay qua O vuông góc với mặt phẳng giấy)
(4)
10
0,5
Từ (1), ta có : (5)
Vậy hình trụ m dao động điều hòa với tần số góc
0,5
, chu kì
6 I. Cơ sở lý thuyết:
Sau khi nạp điện, cho tụ phóng điện qua điện trở R.
Giả sử sau thời gian dt, điện lượng phóng qua R là dq làm cho
hiệu điện thế trên hai bản cực tụ biến thiên một lượng du thì: dq = -
Cdu, trong đó dq = idt; du = -Rdi nên: 0,50
i t
di 1
idt=−RCdi ⇒
i
=−
RC
dt ⇒ ∫ dii =−∫ RC
1
dt . ⇒ ln i =− 1 t .
i0 0 i0 RC
i
−ln
Như vậy i 0 phụ thuộc tỉ lệ với thời gian t .
i
−ln
dụ cứ 10s) và tính đại lượng i 0 tương ứng.(t = 0 lúc mở khóa)
t(s) 0 10 20 30 40 50 60 70 80
I(A)
-Lni/i0 11
t(s)
0,50
t(s)
Hình 6.2
i
−ln
4. Dựa vào bảng số liệu, dựng đồ thị phụ thuộc của i 0 theo t (đồ
12