Professional Documents
Culture Documents
lần đầu đồng thời tách xa các bản của cả 2 tụ, lần sau lần
lượt tụ này nối đến tụ kia. Biết hiệu điện thế giữa 2 bản của
các tụ lúc đầu U= 500 V, hỏi trường hợp nào tốn nhiều K R
công hơn và tốn hơn bao nhiêu? Cho 0=8,85.1012 RL
E
c2/Nm2
L
b) Mạch điện cho như hình 2.b. Tại t=0, khóa K
đóng, nguồn điện có suất điện động E = 100V. Điện trở
R0=RL=10( RL là điện trở thuần của cuộn dây). Tại thời điểm t1=0,04s, điện áp trên cuộn
dây U(t1)= 60V. Xác định độ tự cảm L của cuộn dây?
A
Câu 3( Dao động) (3 điểm).
Một quả cầu khối lượng m = 100 gam được treo vào điểm cố định
A nhờ một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên l 0 = 16cm. Quả cầu được
khoét một rãnh nhỏ để có thể trượt không ma sát dọc theo một vòng kim
loại tròn đường kính AB = d = 20cm trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại vị
trí cân bằng B áp lực quả cầu lên vòng bằng 0. Lấy g = 10m/s 2. Xác định
chu kì dao động của quả cầu với biên độ nhỏ quanh B.
m B
Câu 4( Cảm ứng điện từ)( 4 điểm):
Cho một khung dây dẫn kín hình chữ nhật ABCD bằng kim loại, có điện
trở là R, chiều dài các cạnh là a và b. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn, nằm trong mặt
phẳng của khung dây, song song với cạnh AD và cách nó một đoạn d như hình 3. Trên dây
dẫn thẳng có dòng điện cường độ I0 chạy qua.
1
1. Tính từ thông qua khung dây.
2. Tính điện lượng chạy qua một tiết diện thẳng của khung
dây trong quá trình cường độ dòng điện trong dây dẫn thẳng
giảm đến không.
3. Cho rằng cường độ dòng điện trong dây dẫn thẳng giảm
tuyến tính theo thời gian cho đến khi bằng không, vị trí dây dẫn
thẳng và vị trí khung dây không thay đổi. Hãy xác định xung của
lực từ tác dụng lên khung.
a) Xác định bề dày của lớp nước để chùm tia sáng đi trên có thể hội tụ tại một
điểm trên trục chính trong không khí.
b) Nếu bề dày của lớp nước là 15cm thì hệ quang học đã cho tương đương với một
dụng cụ quang học nào? Xác định các tính chất của dụng cụ đó.
2
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ LỚP 11
Câu Ý Nội dung Điểm
Các quả cầu ban đầu trung hòa về điện, dây dẫn có điện trở nhỏ
nên trong quá trình chuyển động, các quả cầu luôn tích điện trái
dấu và quá trình dịch chuyển điện tích được
xem là rất nhanh. Khi cách nhau 2x, các quả cầu tích điện ±q
thỏa mãn:
0.5
;
V= : Là điện thế trên mặt cầu bán kính r tích điện với điện
1.a tích q.
Lực hút tĩnh điện giữa hai quả cầu coi như là lực tương tác giữa
hai điện tích trái dấu đặt tại các tâm cầu:
Câu 1 ( Luôn không đổi) 0.5
(2,0 điểm)
0.5
1.b Có thể sử dụng tính gần đúng để bỏ qua thành phần thứ hai
trong phép tính.
0.5
Câu 2 2.a Gọi C0là điện dung mỗi tụ trước khi tách các bản ra xa nhau, C
(4,0 điểm) là điện dung mỗi tụ sau khi đã tách xong
=0,59.10-9 (F)
0.5
A=W=2 (1)
3
Câu Ý Nội dung Điểm
TH2: Khi tách lần lượt từng tụ:
+Tách tụ thứ nhất trước: Gọi Q1,Q2 là điện tích mỗi tụ sau khi
tách tụ thứ nhất;U1,U2 là hiệu điện thế trên mỗi tụ sau khi tách.
0.5
Sau khi tách U1=U2 ; Điện tích tổng cộng vẫn không
0.5
+ Tách tụ thứ hai: Sau khi tách xong, điện tích và hiệu điện thế
trên hai tụ giống nhau: U1=U2; Q1=Q2=Q0
Từ (1) và (2) ta thấy: A’>A tức công phải tốn trong trường hợp
thứ hai lớn hơn trong trường hợp thứ nhất và lớn hơn một lượng
đúng bằng nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở 0.5
A=A’-A3,02.10-10(J)
2.b Điều kiện ban đầu của mạch iL(0)=0. Sau khi đóng khóa K ta
thiết lập được phương trình vi phân của mạch:
4
Câu Ý Nội dung Điểm
i=
=
0.5
Tại t1=0,04 s, điện áp trên cuộn dây là: u(t1)= =60
=> L= 0.5 H
* Tại B áp lực quả cầu lên vòng bằng 0 nên: A
mg
P = Fđh k 0. 5
d l0
* Xét góc lệch nhỏ : F đn+ P + N = ma
Chiếu lên chiều dương đã chọn: Fd
k (d .cos l0 ).sin mgsin 2 ma tt h
x
mg
(d .cos l0 ) sin mg sin 2 matt
d l0 1
B
P
s
* nhỏ nên cos 1 và sin
d
mg s s
Câu 3 Suy ra: (d l0 ). 2mg ms " 1
d l0 d d
(3 điểm)
s s s
mg 2mg ms " g s "
d d d
g
Đặt: s " 2 s
2
d
0.5
d
Chu kì dao động: T = 2 0,89 s .
g
5
Câu Ý Nội dung Điểm
Tại điểm cách dây dẫn r : 0.5
4.a
0.5
Câu 4 Gọi t là thời gian dòng giảm đến 0: i=I0-kt, sau ∆t thì
0.5
(4 điểm) I = 0 = I0 – kt → k = - I0/∆t thì I = I0(1 – t/t) ; E = - ’;
X= 0.5
Câu 5 5.a R
Tiêu cự của thấu kính phẳng lồi: f = =30cm 0.5
( 4 điểm) n 1
Ta có thể xem giữa thấu kính và mặt nước có một lớp không khí
rất mỏng. do đó hệ sẽ gồm: thấu kính, lưỡng chất phẳng, gương
phẳng thuận nghịch trên đường truyền của ánh sáng:
Gọi bề mặt lớp nước là a = OH. Sơ đồ tạo ảnh qua hệ:
TK ( L )
F
LCP ( AB )
F1
GP ( M )
F2
LCP ( BA )
F3
TK ( L )
F ' 0.5
+ Chùm tia sáng song song với trục chính qua thấu kính hội tụ
tại tiêu điểm F: OF = f = 30cm.
+ Qua LCB(AB): KK - nước, F có ảnh F1 có ảnh F1 cho bởi: 0.5
4
OF1 OF 40cm
3
+ Đối với gương phẳng (M): F1 có ảnh F2 đối xứng qua (M):
HF1 HO + OF1 40 a HF2 HF1 = a-40
+ Đối với LCP(BA): nước - KK, F2 có ảnh F3 cho bởi
OF2 OH + HF2 2a 40
3 3a 60 0.5
OF3 OF2 =
4 2
+ Qua TK(L): F3 có ảnh F' cho bởi 0.5
6
Câu Ý Nội dung Điểm
OF3 . f 30a 600
OF'
OF3 f a 40
+ Muốn ảnh F' ở trong không khí (phía trên TK) thì phải có:
30a 600 0.5
OF' 0
a 40
a 20 40
30a - 60 - 0 +
+
a - 40 - - 0 0.5
+
OF' + 0 +
-
Vậy: a 20cm; a > 40cm
30.15 600
Khi a = 15cm. OF' 6cm
15 40
Chùm tia tới song song với trục chính đến hệ quang học trên cho
chùm tia phản xạ hội tụ tại F' cách phía trên mặt nước 6cm, do
đó ta có thể xem hệ tương đương với một gương cầu lõm có:
5.b * Tiêu điểm là F';
* Tâm C trùng với tiêu điểm P của thấu kính;
* Đỉnh S đối xứng với P qua F';
* Bán kính: 0.5
SC = SP = 2F'P = 2(OP – O'F) = 48cm.
1 1
t I t I 1
Ta có I I 0e RC
e RC
ln .t 1
I0 I 0 RC
I 1
Đặt y ln ; a y at 0.5
I0 RC
Lập bảng:
Câu 6 Lần đo 1 2 3 4 5 6 7 8
(3 điểm) t (s) 10 20 30 40 50 60 70 80 0.5
I 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0
y = ln 1,27 1,48 1,69
I0 1 2 3 4 6
1
Vẽ đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, tính tanα = a = 0.5
RC
Suy ra C 4,73mF 0.5
Chú ý: Nếu học sinh làm bằng cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Hết
7
8