Professional Documents
Culture Documents
Vận dụng
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng
(Cấp độ 1) (Cấp độ 2) Cấp độ cao
thấp
(Cấp độ 4)
(Cấp độ 3)
Chương I: Điện tích. Điện trường .
1. Điện tích. Định 1
luật Cu-Lông
2. Thuyết êlectron. 1
Định luật bảo
toàn điện tích.
3. Điện trường. 1
5. Tụ điện. 1
1.Dòng điện 1
không đổi
2. Điện năng 1
1
Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn
1. Dòng điện trong 1
kim loại
2. Hiện tượng nhiệt 1 1
điện.
3.Dòng điện trong 1 1
chất điện phân
5. Dòng điện trong 1 1
chất khí
6. Dòng điện trong 1
chất bán dẫn
TSSố câu(số điểm) 6 (1, 5đ) 4 (1đ) 4 (1đ) 2 (0,5đ)
Bài 1: Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm . (2 điểm)
Bài 2: Dòng điện một chiều, Định luật Ôm toàn mạch. (2 điểm)
Bài 3: Dòng điện trong các môi trường (2 điểm)
2
Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn
ĐỀ MINH HỌA
Câu 10: Một dây bạch kim ở 20 0C có điện trở suất 0 = 10,6.10-8 m. Biết hệ số nhiệt
điện trở của bạch kim là = 3,9.10-3 K -1 . Điện trở suất của dây dẫn này ở 500 0C xấp xỉ là
A. = 31,27.10-8 m. B. = 20,67.10-8 m.
C. = 30,44.10-8 m. D. = 34,28.10-8 m
Câu 11: Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch
kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Câu 12: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T = 65 (μV/K) được đặt trong không
khí ở 20oC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232oC. Suất điện động nhiệt điện của
cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV.
Câu 13: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A.Các ion dương trog dung dịch.
B.Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
C.Các ion âm trong dung dịch.
D.Các ion dương và ion âm chuyển động theo chiều của điện trường trong dung dịch.
Câu 14: Khi chất khí dẫn điện thì hải tải điện chuyển động có hướng cùng chiều điện
trường là hạt nào?
A. Êlectron và ion âm. B. Êlectron. C. Ion dương. D. Êlectron và ion dương.
Câu 15: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình
dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai:
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U
D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận với U theo định luật Ôm
Câu 16: Điều nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?
A. Trong bán dẫn loại p thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron
B. Trong bán dẫn loại n thì mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống
C. Trong bán dẫn tinh khiết thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron
D. Lớp chuyển tiếp p-n có tác dụng chỉnh lưu dòng điện
4
Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn
Bài 2 (2 điểm)
Một nguồn điện nối với mạch ngoài là một biến trở tạo thành mạch kín. Khi thay đổi giá trị của
biến trở người ta đo được các giá trị U hai đầu nguồn điện, I qua mạch và vẽ được đồ thị như
hình bên. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn điện này.
Bài 3 (2 điểm)
Cho mạch điện như hình 3.1. Hai nguồn điện giống nhau, mỗi
nguồn có suất điện động E =3V và điện trở trong r = 0,1Ω.
Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 3Ω và R2 = 4.5 Ω là điện trở
của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng
đồng. Cho F = 96500 C/mol, khối lượng mol và hóa trị của
đồng lần lượt là A = 64 g/mol và n = 2. Bỏ qua điện trở dây
dẫn.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Tính khối lượng đồng giải phóng ở điện cực trong thời gian 15 phút 30 giây.
c) Nếu bỏ R1 thay bằng điện trở R mắc nối tiếp với bình điện phân ( hình 3.2) thì R phải có giá
trị là bao nhiêu để trong 15 phút 30 giây lượng đồng giải phóng ra có giá trị bằng câu b.
5
Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn
.