You are on page 1of 4

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 5. Suất điện động của nguồn điện được định nghĩa là đại lượng đo bằng
A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.
D. thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với
điện tích đó.
Câu 6. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện
chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
A. cu-lông. B. hấp dẫn. C. lực lạ. D.điện trường.

Câu 7. Trong thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây là Cường độ dòng điện không
đổi được tính bằng công thức

A. B. C. D.
Câu 8. Đối với dòng điện không đổi, mối quan hệ giữa điện lượng q và thời gian q (I) (II)
t được biểu diễn bằng đường nào trong các đường ở đồ thị bên?
A. đường (II). B. đường (III).
C. đường (I). D. đường (IV) (IV) (III)

Câu 9. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng
A. tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.
B. tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. O t
C. chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng.
D. chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác.

Câu 10. Một nguồn điện có suất điện động là E công của nguồn là là độ lớn điện tích dịch chuyển
qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

A. B. C. D.
Câu 11. Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch kín
thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong
của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω. B. 1,2 V và 1 Ω.
C. 1,2 V và 3 Ω. D. 0,3 V và 1 Ω.
Câu 12. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại.
C. kích thước của vật dẫn kim loại. D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Câu 13. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 14. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó
A. giảm đi.
B. không thay đổi.
C. tăng lên.
D. ban đầu tăng lên nhưng sau đó lại giảm.
Câu 15. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế.
B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch.
C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Câu 17. Đơn vị của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện lượng lần lượt là
A. vôn (V), ampe (A), ampe (A). B. ampe (A), vôn (V), cu lông (C).
C. Niutơn (N), fara (F), vôn (V). D. fara (F), vôn/mét (V/m), Jun (J).
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích.
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi.
C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi.
D. Dòng điện có các tác dụng như từ, nhiệt, hóa, sinh lý.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Trong một dây dẫn điện bằng đồng có cường độ dòng điện 10,0 A. Giả sử số electron tự do trong

kim loại đồng là do mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron. Biết dây đồng có tiết diện

khối lượng riêng của đồng là ; khối lượng mol nguyên tử đồng là ; số Avogadro là

nguyên tử/mol.

a) Thể tích của một mol đồng là .

b) Mật độ electron là

c) Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron là .


d) Khi đốt nóng dây đồng, điện trở của dây dẫn giảm do nhiệt độ cao.
Câu 2. Về điện trường và dòng điện không đổi, hãy cho biết câu nào đúng và câu nào sai:
a) Điện trường được tạo ra bởi các điện tích dương và luôn hướng từ điện tích dương đến điện tích
âm.
b) Dòng điện không đổi được mô tả bởi quy luật Ohm: U=IR, trong đó U là điện áp, I là dòng điện và
R là điện trở.
c) Điện tích được tính bằng tổng của số lượng electron và proton trong một vật.
d) Dòng điện không đổi là dạng dòng điện trong đó chiều và cường độ dòng điện không thay đổi
theo thời gian.
Câu 3. Một dây dẫn điện có điện trở được kết nối với một nguồn điện áp. Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc
sai cho mỗi câu sau và giải thích:
a) Khi điện trở của dây dẫn giảm một nửa, điện áp giữa hai đầu dây dẫn cũng giảm một nửa.
b) Trong một mạch điện đóng, dòng điện không đổi sẽ tăng nếu nguồn điện áp được tăng.
c) Nếu điện trở của dây dẫn tăng lên, công suất tiêu thụ của dây dẫn cũng tăng.
d) Trong một dây dẫn điện, điện trường tạo ra sự chuyển động của các electron tự do, tạo thành dòng
điện.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện
có cường độ là (Đơn vị: C)

Câu 2: Hiệu điện thế được đặt vào hai đầu điện trở trong khoảng thời gian Lượng điện
tích chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? (Đơn vị: C)

Câu 3: Một bóng đèn Đ ghi khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc là điện trở
của đèn khi thắp sáng là bao nhiêu? (Đơn vị: )
Câu 4: Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3.10 -3 C giữa
hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. (Đơn vị: V)
Câu 5: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở
4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là bao nhiêu? (Đơn vị: A)
--------------------------------HẾT-------------------------------

You might also like