Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
D. Không xác định được công của lực điện trường.
Câu 5: Biết điện tích của êlectron là . Khối lượng của êlectron là . Giả sử
trong nguyên tử Heli, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo
thì tốc độ góc của êlectron có giá trị bằng
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Người ta dùng hai điện tích thử q1 và q2 để đo cường độ điện trường tại một điểm M. Khẳng
định nào sau đây là đúng?
⃗
F2
A. Nếu q1 > q2 thì < q2 .
⃗
F2
B. Nếu q1 < q2 thì > q2 .
Câu 7: Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 8: Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q > 0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện
trường có cường độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α�=300 so với
phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng
2 √ 3 −2
A. T=√3.10−2N B. T=2.10−2N C. T= .10−2N D. T= .10 N
√3 2
Câu 9: Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của , có bán kính , tích điện
, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường
hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là . Khối lượng riêng của không khí
là . Gia tốc trọng trường là . Giá trị của điện tích q là?
A. B. C. . D. .
Trang 2
Câu 10: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electrong
trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là và
lần lượt là và . Chọn phương án đúng ?
A. B. C. D.
Câu 11: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi
cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng
một đường sức?
A. 16 V/m. B. 25 V/m. C. 30 V/m. D. 12 V/m.
Câu 12: Một êlectron được phóng đi từ với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện
trường đều cường độ cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển được trong
điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức
A. . B. . C. D. .
Câu 13: Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng
có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện
tích 1,6.10−19 C và khối lượng 1,67.10−27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm
đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 105 m/s. Tốc độ của proton
tại N bằng
A. 1,33.105 m/s B. 3,57.105 m/s C. 1,73.105 m/s D. 1,57.106 m/s
Câu 14: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
Câu 17: Một điện tích q=4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E =
100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các
Trang 3
đường sức điện một góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện
một góc 120°. Tính công của lực điện.
A. 0,108.10−6J B. −0,108.10−6J C. 1,492.10−6J D. −1,492.10−6J
Câu 18: Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100 V. Một hạt bụi mịn có
điện tích q = +3,2.10-19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ
hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt
bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Trang 4
Câu 4: Một electron được bắn với vận tốc đầu là vào một điện trường đều theo
phương vuông góc với đường sức điện. Cường độ điện trường là . Điện tích của e là
, khối lượng của electron là . Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản của
không khí.
a) Độ lớn lực tác dụng lên hạt electron trong điện trường là .
b) electron chuyển động trong điện trường với quỹ đạo ném xiên.
c) electron chuyển động đều trong điện trường với tốc độ là là .
d) Vận tốc của e khi nó chuyển động được trong điện trường là
PHẦN III.Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Hai tụ điện có điện dung C1 = 12,8 μF, C2 = 32 μF được mắc thành bộ tụ nối tiếp sau
đó mắc vào hiệu điện thế U = 63 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C1 (Đơn vị V).
Câu 2: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg, mang điện tích 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai
tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g=10m/s2. Hiệu điện
thế giữa hai tấm kim loại bằng bao nhiêu?( Đơn vị V)
Câu 3: Cho A, B, C là ba điểm tạo thành một tam giác vuông tại A, trong điện trường đều có vectơ
cường độ điện trường song song với cạnh AC và có độ lớn E = 104 V/m, có chiều như hình vẽ. Cho
AB = AC = 10 cm. Một hạt êlectron (có điện tích -1,6.10 −19 C) dịch chuyển từ A đến B rồi từ B đến
C.
Tính công của lực điện khi êlectron trong hai trường hợp trên. (Đơn vị 10-16 J)
Câu 4: Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng
15 cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ
điện ?
Câu 5: Tại vị trí có một cường độ điện trường với độ lớn . Tìm lực điện do điện
trường tác dụng lên điện tích đặt tại . (Đơn vị: )
Câu 6: Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các
chất và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các
tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng 8.109 m, mặt trong của
màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai
mặt này bằng 0,07 V. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên (lấy đơn vị
106 V/m)
Trang 5
ĐÁP ÁN
Phần I
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 10 C
2 A 11 A
3 B 12 A
4 C 13 A
5 C 14 D
6 C 15 D
7 C 16 C
8 C 17 B
9 B 18 C
Phần II
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
-Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Câu Lệnh hỏi
Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Đáp án (Đ/S)
a) Đ a) Đ
b) Đ b) S
1 3
c) S c) S
d) Đ d) S
a) Đ a) Đ
b) S b) S
2 4
c) S c) S
d) S d) Đ
Phần III (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 45 4 5,28
2 127,5 5 19
3 1,6 6 8,75
Trang 6