Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều
TRANG 1
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH & ĐIỆN TRƯỜNG –ÔN TẬP SỐ 01
Câu 10: Một điện tích điểm 5.109 C đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do q sinh ra
tại A cách O một khoảng 10cm có độ lớn là
A. 2500V/m B. 9000V/m C. 4500V/m D. 5000V/m
Câu 11: Một tụ điện có điện dung 12pF mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 4V. Tính điện tích của tụ:
A. 48pC B. 12pC C. 4pC D. 3pC
Câu 12: Hai điện tích điểm bằng nhau được trong nước nguyên chất có hằng số điện môi 81 cách
nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5N. Hai điện tích đó:
A. Trái dấu, độ lớn bằng 4,472.10-2C B. Cùng dấu, độ lớn bằng 4,472.10-10C
B. Trái dấu, độ lớn bằng 4,025.10-9C D. Cùng dấu, độ lớn bằng 4,025.10-9C
Câu 13: Hai điện tích điểm q1 và q2 = - 4 q1 đặt cố định tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 30
cm. Phải đặt điện tích q ở đâu để lực điện tổng hợp tác dụng lên nó cân bằng?
A. Cách A là 10 cm, cách B là 20 cm. B. Cách A là 30 cm, cách B là 60 cm.
C. Cách A là 15 cm, cách B là 15 cm. D. Cách A là 60 cm, cách B là 30 cm.
Câu 14: Ba điện tích điểm q1=2.10 C, q2=q3=10 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại
-8 -8
A có AB=3cm, AC=4cm. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên q1
A. 0,3.10-3N B. 1,3.10-3N C. 2,3.10-3N D. 3,3.10-3N
Câu 15: Hai tụ điện C1 0, 4F;C2 0, 6F ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U<60V thì một
trong hai tụ có điện tích 30C . Hiệu điện thế và điện tích của tụ kia là:
A. 30V;5C B. 50V; 20C C. 25V;10C D. 40V; 25C
Câu 16: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều cạnh a = 10cm nằm trong điện trường đều E = 1500V/m.
Biết E cùng chiều với CB . Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích q 2.109 C từ A
đến C là
A. 3, 0.107 J B. 1,5.107 J C. 3, 0.107 J D. 1,5.107 J
Câu 17: Hai điện tích q1 106 C;q 2 8.106 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 6cm. Điểm
M trên đường AB mà tại đó E 2 2E1 sẽ :
A. M nằm ngoài AB với AM = 2cm B. M nằm trong AB với AM = 2cm
C. M nằm ngoài AB với AM = 4cm D. M nằm trong AB với AM = 4cm
Câu 18: Cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra tại hai điểm A và B nằm trên một đường
sức lần lượt là 64V/m và 16V/m. Cường độ điện trường tại I là trung điểm của AB bằng:
A. 28,44V/m B. 20V/m C. 40V/m D. 42,66V/m
Câu 19: Một tụ điện phẳng bằng không khí, biết cường độ điện trường tối đa giữa hai bản tụ là 2.106 V / m
và khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Hiệu điện thế giới hạn để tụ chưa bị đánh thủng là:
A. 2000V B. 400V C. 200V D. 4000V
Câu 20: Cho 3 quả cầu kim loại có kích thước bằng nhau lần lượt mang điện tích là 7C, 7C và
6C . Khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì điện tích của mỗi quả cầu là
20
A. 6C B. 2C C. 2C D.
C
3
Câu 21: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là
6, 75.103 N . Biết q1 q 2 4.108 C và q1 q 2 . Giá trị của q 2 là
A. 108 C B. 2, 4.108 C C. 3.108 C D. 1, 2.108 C
TRANG 2
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH & ĐIỆN TRƯỜNG –ÔN TẬP SỐ 01
Câu 22: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện
trường bên trong không gian giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện
vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. 2V/m B. 40V/m C. 200V/m D. 400V/m
Câu 23: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây
nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai
quả cầu cân bằng, dây treo mỗi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 300 . Lấy g 10m / s 2 .
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. 2, 7.104 N B. 5,8.104 N C. 2, 7.105 N D. 5,8.105 N
Câu 24: Hạt bụi có khối lượng 0,1g mang điện tích q 105 C treo trong điện trường đều có E nằm
ngang. Hạt bụi chuyển động với v0 0 , sau 5s đạt vận tốc 50 2m / s . Cho g 10m / s 2 . Cường
độ điện trường E có giá trị là
A. 75V/m B. 100V/m C. 150V/m D. 125V/m
Câu 25: Lực điện tác dụng lên một điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường đều là 2.10–5 N.
Biết độ lớn của cường độ điện trường là E = 100 V/m và lực điện tác dụng lên điện tích và véctơ
cường độ điện trường cùng chiều nhau. Giá trị của q là
A. q = 2.10–3C. B. q = – 2.10–3C. C. q = 2.10-7C. C. q = –2.10-7C.
Câu 26: Tại hai đỉnh A và C của một hình vuông ABCD cạnh a hai điện tích điểm qA=qC=-3.10-6 C. Để
điện trường tổng hợp tại đỉnh B bị triệt tiêu thì cần phải đặt tại đỉnh D một điện tích có giá trị
A. q=6 2 .10-6C B. q= -6 2 .10-6C C. q=6.10-6C D. q= -6.10-6C
Câu 27: Tại hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường đều, có điện thế lần lượt
là: -10V và 20V. Điện thế tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 10V B. 15V C. 5V D. 30V
Câu 28: Một hạt bụi khối lượng 3,06.10 kg, mang điện tích 4,8.10 C, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim
-15 -18
loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
A. U = 255,0 V. B. U = 127,5 V. C. U = 63,75 V. D. U = 734,4 V.
Câu 29: Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,2AB. Nếu đặt tại
A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích
điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là EB và EC. Giá trị của (EA + EC)
A. 4,65E. B. 3,05E. C. 2,8E. D. 2,6E.
Câu 30: Một hạt bụi khối lượng m tích điện q nằm cân bằng lơ lửng bên trong một tụ điện phẳng không
khí tích điện đến hiệu điện thê U. Tụ điện có hai bản cực song song nằm theo phương ngang. Đột
ngột hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng U / 5 . Hạt bụi sẽ:
A. Chuyển động lên bản trên nhanh dần đều với gia tốc a 4g / 5 ( g là gia tốc trọng lực ).
B. Chuyển động xuống bản dưới nhanh dần đều với gia tốc a 4g / 5 ( g là gia tốc trọng lực ).
C. Chuyển động xuống bản dưới nhanh dần đều với gia tốc a g / 5 ( g là gia tốc trọng lực ).
D. Chuyển động lên bản trên nhanh dần đều với gia tốc a g / 5 ( g là gia tốc trọng lực ).
-------------HẾT----------
TRANG 3