You are on page 1of 4

Khóa học VẬT LÍ 11 ONLINE – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên ñề : Điện tích – Điện trường

Bài tập trắc nghiệm (Vật lí 11 Online)


07. ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ
Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95
Group thảo luận bài tập : www.facebook.com/groups/Thayhungdz

Câu 1: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. Không đổi B. tăng lên gấp đôi
C. giảm một nửa D. tăng gấp 4.
Câu 2: Đơn vị cùa điện thế là vôn (V). 1 V bằng
A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C D. 1 J/N.
Câu 3: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hiệu điện thế đặc trung cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện
trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V / C
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Câu 4: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối
hai điểm đó lêm dđường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d B. U = E / d C. U = q.E.d D. U = q.E / q .
Câu 5: Điện thế là đại lượng đặc trung riêng cho điện trường về
A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng sinh công tại một điểm.
Câu 6: Khi U AB > 0, ta có:
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
Câu 7: Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U = Ed ?
A. Điện trường của điện tích dương
B. Điện trường của điện tích âm
C. Điện trường đều
D. Điện trường không đều.
Câu 8: Cho biết mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai điểm M, N: U MN và U NM ?
A. U MN > U NM B. U MN < U NM C. U MN = U NM D. U MN = − U NM
Câu 9: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín có chiều
quỹ đạo là s thì công của lực điện trường:
A. qEs B. 2qEs
C. Bằng không D. Một kết quả khác
Câu 10: Chọn phát biểu sai:
A. Cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường
B. Trong vật dẫn luôn có điện tích
C. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường
D. Điện trường của điện tích điểm là điện trường đều.
Câu 11: Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu U AB = 10 V thì U AC
bằng
A. 20 V. B. 40 V
C. 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Liên hệ ñăng kí Khóa VẬT LÍ 11 ONLINE : www.facebook.com/ngankieu0905 (Facebook : Ngân Kiều)


Khóa học VẬT LÍ 11 ONLINE – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên ñề : Điện tích – Điện trường

Câu 12: Điện thế tại điểm M là VM = 9 V, tại điểm N là VN = 12V , tại điểm Q là VQ = 6V . Phép so sánh
nào dưới đây sai?
A. U MQ < U QM B. U MN = U QM
C. U NQ > U MQ D. U NM > U QM
Câu 13: Trong một điẹn trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế
10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V B. 10 V C. 15 V D. 22,5 V
Câu 14: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện
trường là 1000 V / m 2 . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V B. 1000 V
C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 15: Giữa hai bán kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V.
Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bán kim loại là
A. 5000 V/m B. 50 V/m C. 800 V/m D. 80 V/m.
Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích −2 µ C từ A đến B là 4mJ. U AB bằng
A. 2 V B. 2000 V C. -8 V D. -2000 V.
−6
Câu 17: Một điện tích q = 10 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được lượng
2.10−4 J. Hiệu điện thể giữa hai điểm A và B là
A. 200 V B. -40 V C. -20 V D. 400 V.
Câu 18: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một
điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000
V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. U AC = 150 V. B. U AC = 90 V C. U AC = 200 V D. U AC = 250 V
Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là U CD = 120V . Công điện trường dịch
chuyển electron từ C đến D là
A. −3.2.10−19 J B. 3, 2.1019 J C. 19, 2.1017 J D. −1, 92.10−17 J .
Câu 20: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3, 06.10 −15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang
nhiễm điện trái dấu. Điện tích cảu quả cầu đó bằng 4,8.10 −18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện
thế đặt vào tấm đó là (lấy g=10 m / s 2 )
A. 172,5 V B. 127,5 V C. 145 V D. 165 V.
Câu 21: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là
−32.10−19 J . Mốc để tích thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. −20V B. 32V C. 20V D. −32V
−8 −8
Câu 22: Có hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = 4.10 C đặt cách nhau r = 12cm. Tính điện thế của điện
trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V B. 6500 V C. 7560 V D. 6570 V.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông)
B. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,
điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường
C. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường
tại điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó
Câu 24: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện
thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d

Liên hệ ñăng kí Khóa VẬT LÍ 11 ONLINE : www.facebook.com/ngankieu0905 (Facebook : Ngân Kiều)


Khóa học VẬT LÍ 11 ONLINE – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên ñề : Điện tích – Điện trường

Câu 25: Một điện tích q = 10-8C thu được năng lượng bằng 4.10-4J khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A và B là
A. 40V B. 40k V C. 4.10-12 V D. 4.10-9 V
Câu 26: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế
năng tĩnh điện 2,5J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Thế năng tĩnh điện
của q tại B sẽ là
A. 0 B. - 5 J C. + 5 J D. -2,5 J
Câu 27: Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ, d1 = 5
cm, d2 = 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có
chiều như hình vẽ, với độ lớn: E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện
thế tại bản A. Điện thế VB, Vc của hai bản B, C bằng
A. –2.103V; 2.103V B. 2.103V; –2.103V
C. 1,5.103V; -2.103V D. –1,5.103V; 2.103V

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng, song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường
giữa hai bản là 3.103 V/m. Sát bản dương có một điện tích q = 1,5.10-2C. Công của lực điện trường thực hiện
lên điện tích khi điện tích di chuyển đến bản âm là
A. 9J B. 0,09J C. 0,9J D. 1,8J
Câu 29: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là
1J. Độ lớn q của điện tích đó là
A. 5.10-5C B. 5.10-4C C. 6.10-7 D. 5.10-3C
Câu 30: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q = 5.10-10C di
chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9J. Coi điện trường trong khoảng không gian
giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng
A. 20V/m B. 200V/m C. 300V/m D. 400V/m
Câu 31: Trong vật lý, người ta hay dùng đơn vị năng lượng electron – vôn, ký hiệu eV, Electron – vôn là
năng lượng mà một electron thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế hai đầu là U = 1V. Một
electron – vôn bằng
A. 1,6.10-19J B. 3,2.10-19J C. -1,6.10-19J D. 2,1.10-19J
Câu 32: Vận tốc của electron có năng lượng W = 0,1MeV là
A. 1,88.108m/s B. 2,5.198m/s C. 3.108m/s D.3,107m.s
Câu 33: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012 m/s2 . Độ lớn của cường độ điện
trường là
A. 6,8765 V/m B. 5,6875 V/m C. 9,7524 V/m D. 8,6234 V/m
-15 -18
Câu 34: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 kg, mang điện tích 4,8.10 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim
loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm
kim loại bằng
A. 255V B. 127,5V C. 63,75V D. 734,4V
Câu 35: Cho hai bản kim loại phẳng song song tích điện bằng nhau nhưng trái dấu. Một electrôn bay vào

điện trường giữa hai bản kim loại nói trên với vận tốc ban đầu v0 . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Khẳng
định nào sau đây không đúng?

A. Nếu v0 song song với các đường sức thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là đường thẳng song song với
các đường sức điện

B. Nếu v0 song song, cùng chiều với các đường sức điện thì electrôn chuyển động thẳng, nhanh dần đều

C. Nếu v0 vuông góc với đường sức điện thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là một phần của đường
parabol

D. Nếu v0 =0, electrôn sẽ chuyển động theo đường thẳng, ngược chiều các đường sức điện
Câu 36: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có
độ lớn bằng 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12 mm B. 0,256 m C. 5,12 m D. 2,56 mm

Liên hệ ñăng kí Khóa VẬT LÍ 11 ONLINE : www.facebook.com/ngankieu0905 (Facebook : Ngân Kiều)


Khóa học VẬT LÍ 11 ONLINE – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên ñề : Điện tích – Điện trường

Câu 37: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện
tích dương. HIệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày 8, 0.10 −9 m. Hỏi cường độ điện
trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu?
A. 8, 75.106 V / m B. 8, 57.107 V / m
C. 8, 50.106 V / m D. 8, 07.106 V / m
Câu 38: Một proton bay bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế
tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng 1, 67.10 −27 kg và có điện tích 1, 6.10−19 C.
A. 202, 5V B. 503, 3V C. 450V . D. 660V .
Câu 39: Hai điện tích điểm q1 = 6, 6.10−9 C và q 2 = 1,3.10−9 C có cùng dấu và đặt cách nhau một khoảng
r1 = 40cm . Cần thực hiện một công A để đưa chúng lại gần nhau, đến lúc cách nhau một khoảng r2 = 25cm
là:
A. A = −1, 93.10−6 J B. A = 1,93.10−8 J
C. A = 1,16.10−16 J D. A = −1,16.10−19 J
Câu 40: Một quả cầu bằng kim loại, có bán kính a = 10cm . Điện tích quả cầu là Q1 = 10−9 C . Lấy điện thế ở
vô cực bằng 0. Điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu một khoảng R = 40cm , và tại điểm B
ở trên mặt quả cầu là:
A. VA = 12, 5V; VB = 90V B. VA = 18, 2V; VB = 36V
C. VA = 22,5V; VB = 76V D. VA = 22,5V; VB = 90V
Câu 41: Cho một điện trường đều có cường độ 4.103 V / m . Vecto cường độ điện trường song song với cạnh
huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều B → C . Biết AB = 6cm, AC = 8cm. Hiệu điện thế giữa hai
điểm BC, BA, AC là:
A. U BC = 400V; U BA = 144V; U AC = 256V B. U BC = 300V; U BA = 120V; U AC = 180V
C. U BC = 200V; U BA = 72V; U AC = 128V D. U BC = 100V; U BA = 44V; U AC = 56V

Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95

Liên hệ ñăng kí Khóa VẬT LÍ 11 ONLINE : www.facebook.com/ngankieu0905 (Facebook : Ngân Kiều)

You might also like