Professional Documents
Culture Documents
Câu 37: Cho hai điểm A và B (trong không khí) nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường E =
9.103 V/m. Tại điểm A người ta đặt điện tích q = 10 – 8 C. Tính cường độ điện trường tại B? Cho
AB = 10 cm và AB, E = 00.
A. 0. B. 18 000 V/m. C. 15570 V/m. D. 9000 V/m.
Câu 38: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là –
32.10 – 19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng
A. – 32 V. B. – 20 V. C. + 20 V. D. + 32 V.
Câu 39: Một tụ điện khi mắc vào hiệu điện thế U = 20 V thì tích điện tích q = 5.10 – 6C. Điện dung của tụ
điện là
A. 0,25.10 – 6 F. B. 1,0.10 – 4 F. C. 2,5.10 – 5 F. D. 4,0.10 – 6 F.
Câu 40: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa, thu được điện tích + 8.10 – 6 C. Điện tích của miếng lụa là
A. 1.10 – 6 C. B. 1.10 – 5 C. C. 10 – 4 C. D. 5.10 – 6 C.
Câu 41: Một vật trung hòa điện bị hút bởi một vật mang điện vì:
A. điện tích của vật trung hòa được phân bố lại.
B. điện tích của vật trung hòa bị thất thoát ra xung quanh.
C. điện tích tổng cộng của vật trung hòa bị thay đổi do hưởng ứng.
D. điện tích tổng cộng của vật trung hòa bị thay đổi do tiếp xúc.
Câu 42: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích
điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức.
B. dọc theo một đường nằm trên một mặt đẳng thế.
C. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Câu 43: Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên bốn lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
sẽ:
A. tăng lên bốn lần. B. giảm đi bốn lần.
C. tăng lên 16 lần. D. giảm đi 16 lần.
Câu 44: Hạt nhân nguyên tử hiđrô mang điện tích q = + e = + 1,6.10 – 19 C. Electron của nguyên tử đó ở
cách xa hạt nhân một khoảng r = 5.10 – 11 m. Xác định lực điện tác dụng giữa electron và hạt nhân
của nguyên tử hiđrô?
A. Lực đẩy có độ lớn F = 5,8.10 - 11 N. B. Lực hút có độ lớn F = 4,6.10 – 7 N.
C. Lực hút có độ lớn F = 9,2.10 – 8 N. D. Lực đẩy có độ lớn F = 10 – 17 N.
Câu 45: Lực tác dụng giữa một điện tích điểm q1 = 4.10 – 5 C và một điện tích khác q2 > 0 đặt cách nhau
2 m trong không khí là 0,9 N. Điện tích q2 có giá trị là
A. 10 – 6 C. B. 10 – 5 C. C. 10 – 4 C. D. 0,5.10 – 5 C.
Câu 46: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa, thu được điện tích +8.10 – 6C. Điện tích của miếng lụa là
A. + 4.10 – 6 C. B. +8.10 – 6 C. C. – 4.10 – 6 C. D. – 8.10 – 6 C.
Câu 47: Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai
tấm kim loại có một dầu khối lượng m = 0,1 g mang điện tích q = - 5.10 – 8 C nằm lơ lửng trong
không khí. Lấy g = 10 m/s2. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều có hướng và
độ lớn
A. hướng thẳng đứng từ dưới lên, có cường độ 20000 V/m.
B. hướng thẳng đứng từ dưới lên, có cường độ 50000 V/m.
C. hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 2.107 V/m.
D. hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 20000 V/m.
Câu 48: Một hạt nhân nguyên tử hêli (hạt ) được gia tốc đến vận tốc v trong một máy gia tốc bởi hiệu
điện thế 1200 V. Cần đặt vào hai đầu hiệu điện thế bao nhiêu để phân tử có vận tốc gấp đôi?
A. 7200 V. B. 4800 V. C. 4100 V. D. 2400 V.
Câu 49: Một tụ điện có điện dung C = 2 F. Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế U thì tụ điện đã
tích điện là q = 4 C. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện là
A. 0,5 V. B. 2,0 V. C. 2.10 – 12 V. D. 8,0.10 – 12 V.
Câu 50: Khi một electron chuyển động ngược hướng với điện trường:
A. Thế năng tăng, điện thế tăng. B. Thế năng giảm, điện thế giảm.
C. Thế năng giảm, điện thế tăng. D. Thế năng tăng, điện thế giảm.
Câu 51: Chọn câu sai? Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh một hình vuông (mỗi điện tích ở
một đỉnh) sao cho điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó:
A. đều là các điện tích dương.
B. có hai điện tích âm, một điện tích dương.
C. có hai điện tích dương, một điện tích âm.
D. có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba.
Câu 52: Một thanh thủy tinh cọ xát vào len. Ngay sau đó thanh thủy tinh và len được tách ra, điện tích
tổng cộng của hệ thanh thủy tinh – len:
A. giảm đi.
B. tăng lên.
C. không đổi.
D. có thể tăng hoặc giảm tùy vào điều kiện cọ xát.
Câu 53: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M có thế năng tĩnh điện 2,5 J
đến một điểm N thì lực điện sinh công 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại N bằng:
A. – 5 J. B. – 2,5 J. C. 0. D. + 5 J.
Câu 54: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q = + 1.10 – 7 C và q’ = - 4.10 – 7 C đặt cách nhau một khoảng r =
3 cm trong chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2. Xác định lực điện tác dụng lên từng quả
cầu đó?
A. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,4 N, hướng ngược nhau.
B. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,2 N, hướng ngược nhau.
C. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,4 N, hướng vào nhau.
D. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,2 N, hướng vào nhau.
Câu 55: Cho rằng trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân theo quỹ
đạo có bán kính r = 5,3.10 – 9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa chúng bằng:
A. 8,2.10 – 4 N. B. 4,2.10 – 18 N. C. 9,1.10 – 18 N. D. 8,2.10 – 8 N.
Câu 56: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4 m,
điện trường có cường độ 9,0.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi độ lớn và dấu của q?
Cho biết hằng số điện môi của môi trường = 2,5.
A. – 40.10 – 5 C. B. 4.10 – 5 C. C. 1,6.10 – 5 C. D. – 40 C.
Câu 57: Khi một điện tích q = + 6 mC di chuyển từ M đến N trong điện trường đều thì lực điện trường
thực hiện một công A = 3 J. Xác định hiệu điện thế giữa hai điểm M và N?
A. UMN = - 500 V. B. UMN = - 18 mV. C. UMN = 500 V. D. UMN = 0,5 V.
Câu 58: Một tụ điện có điện dung C = 4 F được mắc vào nguồn điện 220 V, sau khi ngắt tụ điện khỏi
nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng
tỏa ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện
tích là
A. 0,0968 J. B. 0,44 mJ. C. 0,1936 J. D. 96800 J.
Câu 59: Hãy tính gia tốc a truyền bởi một electron cho một electron kia, nằm cách nhau một khoảng r =
1,0 mm?
A. 250 m/s2. B. 2,5.108 m/s2. C. 1,25.107 m/s2. D. 1,25.108 m/s2.
Câu 60: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển.
Câu 61: Môi trường nào dưới đây không chứa các điện tích tự do?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển.
Câu 62: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường?
A. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
B. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.
C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
D. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.
Câu 63: Chọn câu sai?
A. Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
B. Trong công thức của định luật Cu-lông, k = 9.109 N.m2/C2.
C. Đơn vị của điện dung là culông (C ).
D. Tụ điện là dụng cụ dùng để tích điện và phóng điện trong mạch điện.
Câu 64: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai
sợi dây cách điện OA và AB. Tích điện cho hai quả cầu. Suất căng T của sợi dây O
OA sẽ thay đổi như thế nào?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
A
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T không đổi.
B
D. Trong cả hai trường hợp, T đều tăng, vì ngoài trọng lượng của hai quả cầu còn
có suất căng của dây AB.
Câu 65: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu nhỏ đặt cách nhau 0,2 m là F. Nếu khoảng cách giữa
hai quả cầu tăng lên đến 0,6 m, lực tương tác điện sẽ là
A. F/3. B. 3F. C. F/9. D. 9F.
Câu 66: Một electron di chuyển từ một điểm M sát bản âm của một tụ điện phẳng đến một điểm N sát
bản dương thì lực điện sinh ra một công 6,4.10 – 18 J. Tính thế năng tĩnh điện của electron tại sát
bản dương N. Lấy mốc để tính thế năng tĩnh điện của electron là bản âm.
A. – 40 J. B. – 6,4.10 – 18 J. C. 0. D. 6,4.10 – 18 J.
Câu 67: Lực tác dụng giữa một điện tích điểm 4.10 – 5 C và một điện tích khác 5.10 – 5 C đặt cách nhau 2
m trong không khí là
A. lực đẩy, F = 4,5 N. B. lực đẩy; F = 9,0 N.
C. lực hút; F = 4,5 N. D. lực đẩy; F = 0,5 N.
Câu 68: Điện tích của 10 điện tích nguyên tố tương đương với:
A. 1,6.10 – 19 C. B. 1,6.10 – 18 C. C. 6,25.10 – 19 C. D. 6,25.10 – 18 C.
Câu 69: Cường độ điện trường cách tâm của quả cầu nhỏ 20 m là E = 10 V/m, véctơ cường độ điện trường
hướng về phía quả cầu. Số electron thừa trên quả cầu là
A. 1,99.1010. B. 4,22.1011. C. 2,76.1012. D. 1,38.1011.
Câu 70: Giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = - 0,2 C thu được
năng lượng W = 2.10 – 6 J khi đi từ M đến N?
A. UMN = 10 V. B. UMN = -1.10 - 5 V. C. UMN = 0,4.10 – 6 V. D. – 10 V.
Câu 71: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một
quả cầu mang điện ở gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện. B. thanh nhựa mang điện âm.
C. thanh kim loại mang điện âm. D. thanh kim loại mang điện dương.
Câu 72: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức
nào sau đây dùng để xác định năng lượng của tụ điện?
A. W = Q.U2. B. W = 1/2C.U. B. W = U2/2C. D. W = Q2/2C.
Câu 73: Để tăng lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm lên gấp đôi, ta có thể dùng biện pháp sau:
A. Tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
B. Tăng gấp đôi độ lớn một trong hai điện tích điểm.
C. Giảm đi khoảng cách một nửa giữa hai điện tích điểm.
D. Giảm độ lớn điện tích đi một nửa.
Câu 74: Hai điện tích điểm được đặt cách nhau khoảng r trong khí và hút nhau bằng một lực F. Nếu
khoảng cách giữa hai điện tích đó là r/3 thì lực tương tác giữa chúng bằng
A. F/9. B. F/3. C. 3F. D. 9F.
Câu 75: Một điện tích điểm q dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm
đặt trong điện trường đều E cùng hướng BC và E = 3000 V/m. Công của lực điện trường thực
hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh AC (từ A đến C) bằng – 6.10 – 6 J. Điện tích q bằng:
A. 2.10 – 8 C. B. – 2.10 – 8 C. C. – 1,15.10 – 8 C. D. – 2.10 – 10 C.
Câu 76: Hai điện tích điểm q1 = q2 = q đặt cách nhau một khoảng d. Lực điện giữa chúng là F. Nếu một
nửa điện tích của vật một truyền cho vật khác và cũng trong khoảng thời gian đó khoảng cách
giữa hai vật giảm còn phân nửa, lực tương tác lúc sau giữa chúng bằng
A. F. B. 0,125.F. C. 0,25.F. D. 2F.
Câu 77: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = - 8 C. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
A. Thừa 5.1013 electron. B. Thừa 5.1019 electron.
C. Thiếu 5.1019 electron. D. Thiếu 5.1013 electron.
Câu 78: Một điện tích q = 5.10 – 9 C đặt trong điện trường của một điện tích Q, chịu tác dụng của lực F =
3.10 – 4 N. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau 10 cm. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện
tích q là
A. 0,6.105 V/m. B. 4500 V/m. C. 15.10 – 13 V/m. D. 0,6.10 – 13 V/m.
Câu 79: Cường độ điện trường cách tâm của quả cầu nhỏ bằng kim loại là 5 m có giá trị bằng E = 10 V/m,
véctơ cường độ điện trường hướng về phía quả cầu. Điện tích trên quả cầu là
A. 2,78.10 – 8 C. B. – 2,78.10 – 8 C. C. 27,8.10 – 10 C. D. – 2,78.1010 C.
Câu 80: Một điện tích q = 10 – 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20
cm, đặt trong điện trường đều E cùng hướng BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm
B và A bằng
A. 600 V. B. 30000 V. C. 300 V. D. – 300 V.
---HẾT---