You are on page 1of 8

Câu 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn r = 4 cm.

m. Lực đẩy tĩnh điện


giữa chúng là F=3,6.10-4 N. Độ lớn mỗi điện tích là
A. 8.10-8C. B. 4.10-8C. C. 8.10-9C. D. 4.10-9C.
Câu 2: Một tụ điện có điện dung 40 μF mắc vào hai cực của nguồn điện một chiều thì điện tích của tụ
bằng 60 μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,4 cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn là
A. 0,27 V/m. B. 167 V/m. C. 5 V/m. D. 375 V/m.
Câu 3: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện
dương là do
A. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B.
B. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
C. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B.
D. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
Câu 4: Hai điện tích điểm q1, q2 đặt trong chân không cách nhau 2 cm thì độ lớn của lực tương tác điện
giữa chúng là F1. Đưa chúng vào nước có hằng số điện môi bằng 81 và thay đổi khoảng cách
giữa chúng thành 10 cm thì lực tương tác điện có độ lớn là F2. Tỉ số F1/F2 có giá trị là
A. 405. B. 16,2. C. 2025. D. 3020.
Câu 5: Một electron bay trong điện trường. Khi qua điểm M có điện thế 240 V thì electron có vận tốc 107
m/s. Khi qua điểm N electron có vận tốc 216.105 km/h. Điện thế tại điểm N có giá trị là
A. 298 V. B. -64 V. C. 58 V. D. 120 V.
Câu 6: Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một vật nhiễm điện âm khi nó chứa nhiều electron.
B. Nguyên tử trung hòa về điện khi số electron bằng số proton.
C. Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
D. Một nguyên tử trung hòa có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
Câu 7: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong
một điện trường thì không phụ thuộc vào
A. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
B. vị trí của các điểm M, N.
C. độ lớn của điện tích q.
D. hình dạng của đường đi MN.
Câu 8: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế
UMN = 100 V. Công của lực điện trường có giá trị là
A. -1,6.10-17 J. B. 1,6.10-19 J. C. 1,6.10-17 J. D. -1,6.10-19 J.
Câu 9: Một tụ điện có điện dung 500 pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220
V. Điện tích của tụ điện là
A. 0,21 μC. B. 0,11 μC. C. 0,01 μC. D. 0,31 μC.
Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm A cách một điện tích điểm Q một khoảng cách d trong dầu
hoả (hằng số điện môi bằng 2) sẽ tăng hay giảm mấy lần khi thay đổi dầu hoả bằng không khí và
đồng thời đưa điện tích Q ra xa điểm A một khoảng bằng 2d.
A. Không đổi. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 8 lần. D. Giảm 2 lần.
Câu 11: Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả cầu A mang điện tích 27 C, quả cầu B mang
điện tích -3 C, quả cầu C không mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách
chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm vào nhau. Điện tích trên mỗi quả cầu là
A. qA = qB = 12 C, qC = 6 C. B. qA = 6 C, qB = qC = 12 C.
C. qA = qB = 6 C, qC = 12 C. D. qA = 12 C, qB = qC = 6 C.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
B. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
C. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua.
D. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín.
Câu 13: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15 m có ba điện tích qA = 4C; qB = qc =
6C. Véc tơ lực tác dụng lên điện tích qA có độ lớn
A. F = 9,6 N và hướng vuông góc với BC. B. F = 9,6N và hướng song song với BC.
C. F = 16,6 N và hướng song song với BC. D. F = 16,6 N và hướng vuông góc với BC.
Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại M và N với MN = 9 cm. Tại điểm I trên
đường thẳng MN, cường độ điện trường của q1 là E1 và điện trường của điện tích q2 là E 2 có
mối liên hệ E 2 = 2E1 . Vị trí của I là
A. ở ngoài đoạn MN và cách N 3 cm. B. ở trong đoạn thẳng MN và cách M 6 cm.
C. ở trong đoạn thẳng MN và cách N 6cm. D. ở ngoài đoạn thẳng MN và cách N 18 cm.
Câu 15: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 16: Với điện trường nào thì có thể viết hệ thức U = Ed?
A. Điện trường của điện tích dương. B. Điện trường của điện tích âm.
C. Điện trường đều. D. Điện trường không đều.
Câu 17: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q = 5.10-10 C di
chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Coi điện trường trong khoảng giữa
hai tấm kim loại là điện trường đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại có giá trị

A. 20 V/m. B. 200 V/m. C. 300 V/m. D. 400 V/m.
Câu 18: Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 19: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 50 μC. Hiệu điện thế trên hai
bản tụ là
A. 10 V. B. 10 V. C. 250 V. D. 250 V.
Câu 20: Lực điện tác dụng lên một điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường đều là 2.10–5 N.
Biết độ lớn của cường độ điện trường là E = 100 V/m và lực điện tác dụng lên điện tích và véctơ
cường độ điện trường cùng chiều nhau. Giá trị của q là
A. q = 2.10–3C. B. q = – 2.10–3C. C. q = 2.10-7C. C. q = –2.10-7C.
Câu 21: Hai điện tích q (dương) và – 4q đặt tại A, B cách nhau 12cm trong chân không. Lực điện tổng
hợp tác dụng lên điện tích q0 (âm) bằng không thì điện tích đó được đặt tại điểm M
A. cách đều A, B một đoạn 12 cm. B. cách A 4 cm, cách B 8 cm.
C. cách A 12cm, cách B 24 cm. D. cách A 24 cm, cách B 12 cm.
Câu 22: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có ba điện tích qA = 2 μC; qB = 9 μC; qC = – 9 μC.
Cạnh của tam giác bằng 0,3 m. Lực tác dụng lên qA có độ lớn
A. F = 1,8 N, có phương song song cạnh BC, chiều từ B đến C.
B. F = 1,8 3 N, có phương song song cạnh BC, chiều từ B đến C.
C. F = 1,8 N, có phương vuông góc BC, hướng vào trong tam giác.
D. F = 1,8 3 N có phương vuông góc BC, hướng ra ngoài tam giác.
Câu 23: Khi nào một thanh kim loại trung hòa điện bị nhiễm điện do hưởng ứng
A. Khi nó chạm vào một vật tích điện rồi lại chuyển động ra xa.
B. Khi nó lại gần một vật tích điện rồi chuyển động ra xa.
C. Khi nó lại gần một vật tích điện rồi dừng lại.
D. Khi một vật tích điện từ xa chuyển động đến và chạm vào nó.
Câu 24: Cho một vật có điện tích q1 = 2.10–5 C tiếp xúc một vật giống hệt có điện tích q2 = –8. 10–5C.
Điện tích của mỗi vật sau khi tách ra là
A. 5.10–5 C. B. 3.10–5 C. C. –5.10–5 C. D. –3.10–5 C.
Câu 25: Vec tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường
A. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.
B. ngược chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.
C. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.
D. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu 26: Một điện tích điểm q = - 10 μC đặt tại điểm A của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều
có cường độ điện trường 5000V/m. Biết cạnh tam giác bằng 10cm và đường sức điện trường
song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ
đỉnh A đến đỉnh B có giá trị là
A. AAB = -2,5.10-3 J. B. AAB = - 5.10-3 J. C. AAB = 5.10-3 J. D. AAB = 2,5.10-3 J.
Câu 27: Một hạt prôtôn và một hạt electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện
trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì
A. electron có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn.
B. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn.
C. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn.
D. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn.
Câu 28: Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3 cm, AB
= 4 cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B,C. Biết q2 = -5.10-8 C và cường độ điện trường
tổng hợp tại D bằng 0. Điện tích q1 có giá trị là
A. 2,56.10-8 C. B. 1,08.10-8 C. C. - 1,08.10-8 C. D. -2,56.10-8 C.
Câu 29: Khi êlectron chuyển động từ bản tích điện dương về phía bản âm trong khoảng không gian giữa
hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì
A. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron tăng.
B. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron giảm.
C. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron tăng.
D. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron giảm.
Câu 30: Theo thuyết êlectron
A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương.
B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm.
C. vật nhiễm điện dương là vật có số electron ít hơn số prôtôn, nhiễm điện âm là vật có số electron
nhiều hơn số prôtôn.
D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.
Câu 31: Tìm câu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện?
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
B. Lực điện sinh công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
C. Lực điện sinh công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
Câu 32: Một vật nhiễm điện âm được đưa chạm vào quả cầu gắn trên điện nghiệm đã tích điện âm. Hai
lá kim loại của điện nghiệm sẽ:
A. cụp lại. B. tách ra xa hơn. C. tích điện âm. D. bị trung hòa.
Câu 33: Nhiễm điện cho một thanh nhựa E rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả
hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A. M và N nhiễm điện trái dấu.
B. M và N nhiễm điện cùng dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. cả M và N đều không nhiễm điện.
Câu 34: Nếu lực tác dụng giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 2 cm mang cùng điện
tích q > 0 là 0,9 N thì q bằng
A. 0,5.10 – 7C. B. 2.10 – 7C. C. 0,6.10 – 6C. D. 2.10 – 6C.
Câu 35: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = + 4.10 – 7 C và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 3 cm trong
chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn
F = 0,8 N hướng ra xa nhau. Điện tích q2 bằng
A. 4.10 – 7C. B. 4 mC. C. – 8.10 – 7C. D. 2.10 – 7C.
Câu 36: Hai quả cầu kim loại A và B đặt trên giá cách điện. Quả cầu A có điện tích 8  C và quả cầu B có
điện tích 4  C. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi tách chúng ra. Điện tích cuối cùng trên quả cầu
A là
A. 2  C. B. 4  C. C. 6  C. D. 12  C.

Câu 37: Cho hai điểm A và B (trong không khí) nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường E =
9.103 V/m. Tại điểm A người ta đặt điện tích q = 10 – 8 C. Tính cường độ điện trường tại B? Cho
 
AB = 10 cm và AB, E = 00.
A. 0. B. 18 000 V/m. C. 15570 V/m. D. 9000 V/m.
Câu 38: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là –
32.10 – 19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng
A. – 32 V. B. – 20 V. C. + 20 V. D. + 32 V.
Câu 39: Một tụ điện khi mắc vào hiệu điện thế U = 20 V thì tích điện tích q = 5.10 – 6C. Điện dung của tụ
điện là
A. 0,25.10 – 6 F. B. 1,0.10 – 4 F. C. 2,5.10 – 5 F. D. 4,0.10 – 6 F.
Câu 40: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa, thu được điện tích + 8.10 – 6 C. Điện tích của miếng lụa là
A. 1.10 – 6 C. B. 1.10 – 5 C. C. 10 – 4 C. D. 5.10 – 6 C.
Câu 41: Một vật trung hòa điện bị hút bởi một vật mang điện vì:
A. điện tích của vật trung hòa được phân bố lại.
B. điện tích của vật trung hòa bị thất thoát ra xung quanh.
C. điện tích tổng cộng của vật trung hòa bị thay đổi do hưởng ứng.
D. điện tích tổng cộng của vật trung hòa bị thay đổi do tiếp xúc.
Câu 42: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích
điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức.
B. dọc theo một đường nằm trên một mặt đẳng thế.
C. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Câu 43: Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên bốn lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
sẽ:
A. tăng lên bốn lần. B. giảm đi bốn lần.
C. tăng lên 16 lần. D. giảm đi 16 lần.
Câu 44: Hạt nhân nguyên tử hiđrô mang điện tích q = + e = + 1,6.10 – 19 C. Electron của nguyên tử đó ở
cách xa hạt nhân một khoảng r = 5.10 – 11 m. Xác định lực điện tác dụng giữa electron và hạt nhân
của nguyên tử hiđrô?
A. Lực đẩy có độ lớn F = 5,8.10 - 11 N. B. Lực hút có độ lớn F = 4,6.10 – 7 N.
C. Lực hút có độ lớn F = 9,2.10 – 8 N. D. Lực đẩy có độ lớn F = 10 – 17 N.
Câu 45: Lực tác dụng giữa một điện tích điểm q1 = 4.10 – 5 C và một điện tích khác q2 > 0 đặt cách nhau
2 m trong không khí là 0,9 N. Điện tích q2 có giá trị là
A. 10 – 6 C. B. 10 – 5 C. C. 10 – 4 C. D. 0,5.10 – 5 C.
Câu 46: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa, thu được điện tích +8.10 – 6C. Điện tích của miếng lụa là
A. + 4.10 – 6 C. B. +8.10 – 6 C. C. – 4.10 – 6 C. D. – 8.10 – 6 C.
Câu 47: Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai
tấm kim loại có một dầu khối lượng m = 0,1 g mang điện tích q = - 5.10 – 8 C nằm lơ lửng trong
không khí. Lấy g = 10 m/s2. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều có hướng và
độ lớn
A. hướng thẳng đứng từ dưới lên, có cường độ 20000 V/m.
B. hướng thẳng đứng từ dưới lên, có cường độ 50000 V/m.
C. hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 2.107 V/m.
D. hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, có cường độ 20000 V/m.
Câu 48: Một hạt nhân nguyên tử hêli (hạt  ) được gia tốc đến vận tốc v trong một máy gia tốc bởi hiệu
điện thế 1200 V. Cần đặt vào hai đầu hiệu điện thế bao nhiêu để phân tử  có vận tốc gấp đôi?
A. 7200 V. B. 4800 V. C. 4100 V. D. 2400 V.
Câu 49: Một tụ điện có điện dung C = 2  F. Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế U thì tụ điện đã
tích điện là q = 4  C. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện là
A. 0,5 V. B. 2,0 V. C. 2.10 – 12 V. D. 8,0.10 – 12 V.
Câu 50: Khi một electron chuyển động ngược hướng với điện trường:
A. Thế năng tăng, điện thế tăng. B. Thế năng giảm, điện thế giảm.
C. Thế năng giảm, điện thế tăng. D. Thế năng tăng, điện thế giảm.
Câu 51: Chọn câu sai? Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh một hình vuông (mỗi điện tích ở
một đỉnh) sao cho điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó:
A. đều là các điện tích dương.
B. có hai điện tích âm, một điện tích dương.
C. có hai điện tích dương, một điện tích âm.
D. có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ ba.
Câu 52: Một thanh thủy tinh cọ xát vào len. Ngay sau đó thanh thủy tinh và len được tách ra, điện tích
tổng cộng của hệ thanh thủy tinh – len:
A. giảm đi.
B. tăng lên.
C. không đổi.
D. có thể tăng hoặc giảm tùy vào điều kiện cọ xát.
Câu 53: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M có thế năng tĩnh điện 2,5 J
đến một điểm N thì lực điện sinh công 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại N bằng:
A. – 5 J. B. – 2,5 J. C. 0. D. + 5 J.
Câu 54: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q = + 1.10 – 7 C và q’ = - 4.10 – 7 C đặt cách nhau một khoảng r =
3 cm trong chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2. Xác định lực điện tác dụng lên từng quả
cầu đó?
A. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,4 N, hướng ngược nhau.
B. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,2 N, hướng ngược nhau.
C. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,4 N, hướng vào nhau.
D. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này có cùng độ lớn F = 0,2 N, hướng vào nhau.
Câu 55: Cho rằng trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân theo quỹ
đạo có bán kính r = 5,3.10 – 9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa chúng bằng:
A. 8,2.10 – 4 N. B. 4,2.10 – 18 N. C. 9,1.10 – 18 N. D. 8,2.10 – 8 N.
Câu 56: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4 m,
điện trường có cường độ 9,0.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi độ lớn và dấu của q?
Cho biết hằng số điện môi của môi trường  = 2,5.
A. – 40.10 – 5 C. B. 4.10 – 5 C. C. 1,6.10 – 5 C. D. – 40  C.

Câu 57: Khi một điện tích q = + 6 mC di chuyển từ M đến N trong điện trường đều thì lực điện trường
thực hiện một công A = 3 J. Xác định hiệu điện thế giữa hai điểm M và N?
A. UMN = - 500 V. B. UMN = - 18 mV. C. UMN = 500 V. D. UMN = 0,5 V.
Câu 58: Một tụ điện có điện dung C = 4  F được mắc vào nguồn điện 220 V, sau khi ngắt tụ điện khỏi
nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng
tỏa ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện
tích là
A. 0,0968 J. B. 0,44 mJ. C. 0,1936 J. D. 96800 J.
Câu 59: Hãy tính gia tốc a truyền bởi một electron cho một electron kia, nằm cách nhau một khoảng r =
1,0 mm?
A. 250 m/s2. B. 2,5.108 m/s2. C. 1,25.107 m/s2. D. 1,25.108 m/s2.
Câu 60: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển.
Câu 61: Môi trường nào dưới đây không chứa các điện tích tự do?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển.
Câu 62: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường?
A. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
B. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.
C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
D. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.
Câu 63: Chọn câu sai?
A. Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
B. Trong công thức của định luật Cu-lông, k = 9.109 N.m2/C2.
C. Đơn vị của điện dung là culông (C ).
D. Tụ điện là dụng cụ dùng để tích điện và phóng điện trong mạch điện.
Câu 64: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai
sợi dây cách điện OA và AB. Tích điện cho hai quả cầu. Suất căng T của sợi dây O
OA sẽ thay đổi như thế nào?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
A
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T không đổi.
B
D. Trong cả hai trường hợp, T đều tăng, vì ngoài trọng lượng của hai quả cầu còn
có suất căng của dây AB.
Câu 65: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu nhỏ đặt cách nhau 0,2 m là F. Nếu khoảng cách giữa
hai quả cầu tăng lên đến 0,6 m, lực tương tác điện sẽ là
A. F/3. B. 3F. C. F/9. D. 9F.
Câu 66: Một electron di chuyển từ một điểm M sát bản âm của một tụ điện phẳng đến một điểm N sát
bản dương thì lực điện sinh ra một công 6,4.10 – 18 J. Tính thế năng tĩnh điện của electron tại sát
bản dương N. Lấy mốc để tính thế năng tĩnh điện của electron là bản âm.
A. – 40 J. B. – 6,4.10 – 18 J. C. 0. D. 6,4.10 – 18 J.
Câu 67: Lực tác dụng giữa một điện tích điểm 4.10 – 5 C và một điện tích khác 5.10 – 5 C đặt cách nhau 2
m trong không khí là
A. lực đẩy, F = 4,5 N. B. lực đẩy; F = 9,0 N.
C. lực hút; F = 4,5 N. D. lực đẩy; F = 0,5 N.
Câu 68: Điện tích của 10 điện tích nguyên tố tương đương với:
A. 1,6.10 – 19 C. B. 1,6.10 – 18 C. C. 6,25.10 – 19 C. D. 6,25.10 – 18 C.
Câu 69: Cường độ điện trường cách tâm của quả cầu nhỏ 20 m là E = 10 V/m, véctơ cường độ điện trường
hướng về phía quả cầu. Số electron thừa trên quả cầu là
A. 1,99.1010. B. 4,22.1011. C. 2,76.1012. D. 1,38.1011.
Câu 70: Giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = - 0,2  C thu được
năng lượng W = 2.10 – 6 J khi đi từ M đến N?
A. UMN = 10 V. B. UMN = -1.10 - 5 V. C. UMN = 0,4.10 – 6 V. D. – 10 V.
Câu 71: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một
quả cầu mang điện ở gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện. B. thanh nhựa mang điện âm.
C. thanh kim loại mang điện âm. D. thanh kim loại mang điện dương.
Câu 72: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức
nào sau đây dùng để xác định năng lượng của tụ điện?
A. W = Q.U2. B. W = 1/2C.U. B. W = U2/2C. D. W = Q2/2C.
Câu 73: Để tăng lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm lên gấp đôi, ta có thể dùng biện pháp sau:
A. Tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
B. Tăng gấp đôi độ lớn một trong hai điện tích điểm.
C. Giảm đi khoảng cách một nửa giữa hai điện tích điểm.
D. Giảm độ lớn điện tích đi một nửa.
Câu 74: Hai điện tích điểm được đặt cách nhau khoảng r trong khí và hút nhau bằng một lực F. Nếu
khoảng cách giữa hai điện tích đó là r/3 thì lực tương tác giữa chúng bằng
A. F/9. B. F/3. C. 3F. D. 9F.
Câu 75: Một điện tích điểm q dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm
đặt trong điện trường đều E cùng hướng BC và E = 3000 V/m. Công của lực điện trường thực
hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh AC (từ A đến C) bằng – 6.10 – 6 J. Điện tích q bằng:
A. 2.10 – 8 C. B. – 2.10 – 8 C. C. – 1,15.10 – 8 C. D. – 2.10 – 10 C.
Câu 76: Hai điện tích điểm q1 = q2 = q đặt cách nhau một khoảng d. Lực điện giữa chúng là F. Nếu một
nửa điện tích của vật một truyền cho vật khác và cũng trong khoảng thời gian đó khoảng cách
giữa hai vật giảm còn phân nửa, lực tương tác lúc sau giữa chúng bằng
A. F. B. 0,125.F. C. 0,25.F. D. 2F.
Câu 77: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = - 8  C. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
A. Thừa 5.1013 electron. B. Thừa 5.1019 electron.
C. Thiếu 5.1019 electron. D. Thiếu 5.1013 electron.
Câu 78: Một điện tích q = 5.10 – 9 C đặt trong điện trường của một điện tích Q, chịu tác dụng của lực F =
3.10 – 4 N. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau 10 cm. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện
tích q là
A. 0,6.105 V/m. B. 4500 V/m. C. 15.10 – 13 V/m. D. 0,6.10 – 13 V/m.
Câu 79: Cường độ điện trường cách tâm của quả cầu nhỏ bằng kim loại là 5 m có giá trị bằng E = 10 V/m,
véctơ cường độ điện trường hướng về phía quả cầu. Điện tích trên quả cầu là
A. 2,78.10 – 8 C. B. – 2,78.10 – 8 C. C. 27,8.10 – 10 C. D. – 2,78.1010 C.
Câu 80: Một điện tích q = 10 – 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20
cm, đặt trong điện trường đều E cùng hướng BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm
B và A bằng
A. 600 V. B. 30000 V. C. 300 V. D. – 300 V.
---HẾT---

You might also like