You are on page 1of 8

ĐỀ 2016-2017

Câu 1: Hai bản kim loại phẳng song song đặt nằm ngang, cách nhau d=1cm, hiệu điện thế giữa hai bản U=2000V.
Một giọt thủy ngân mang điện q nằm cân bằng ngay giữa hai bản. Đột nhiên U giảm bớt 32V. Hỏi sau bao lâu giọt
thủy ngân rơi chạm bản dưới? Cho g=10m/s2.
A. 0,25s B. 0,125s C. 0,5s D. 0,025s
Câu 2: Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B cách nhau 2cm trong chân không. Biết q1+q2=7.10-8C và điểm C
cách q1 6cm, cách q2 8cm có cường độ điện trường E  0 . Vậy q1, q2 có thể là các giá trị nào sau đây ?
A. q1=-9.10-7C, q2=16.10-7C. B. q1=9.10-8C, q2=16.10-8C.
-8 -8
C. q1=-9.10 C, q2=16.10 C. D. q1=-9.10-8C, q2=-16.10-8C.
Câu 3: Cho quả cầu kim loại nhỏ trung hòa điện A tiếp xúc một quả cầu nhiễm điện dương B thì quả cầu A cũng
được nhiễn điện dương. Hỏi khi đó khối lượng quả cầu A thay đổi thế nào?
A. Tăng lên rõ rệt. B. Giảm đi rõ rệt.
C. Có thể lúc đầu tăng lúc sau giảm. D. Có thể coi là không đổi.
Câu 4: Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên n lần thì độ lớn lực tương tác giữa chúng (lực điện) …
A. tăng lên n2 lần. B. tăng lên n lần. C. giảm đi n2 lần. D. giảm đi n lần.
4
Câu 5: Một êlectron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều E=2.10 V/m có phương nằm ngang. Êlectron
có khối lượng m=9,1.10-31kg, điện tích qe=-1,6.10-19C. Tốc độ của êlectron khi nó đi được 91cm dọc theo đường sức
điện trường là:
A. 8.107 (m/s). B. 8.108 (m/s). C. 8.106 (m/s). D. 4.107 (m/s).
Câu 6: Lần lượt đặt các điện tích điểm q1 = +2e và q2 = +4e vào một điểm trong điện trường, điện trường đẩy chúng
từ điểm đó ra xa vô cực và sinh công là A1 và A2. Chỉ ra nhận xét đúng.
A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2
A.  B.  C.  D. 
q1 q2 q1 q2 q1 q2 q1 q2
Câu 7: Một hạt mang điện q=1,6.10-19C được bắn dọc theo đường sức điện trường đều từ vị trí M bay đến điểm N
thì dừng lại. Biết tốc độ hạt tại M là vM  2 2.106 (m / s) , và chuyển động hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện trường.
Gọi H là trung điểm MN. Tốc độ hạt mang điện khi đi qua H là:
A. vH  2.10 (m / s) C. vH  1,6.10 (m / s) D. vH  9,1.10 (m / s)
6 6 6
B. vH  2.106 (m / s)
Câu 8: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm …
A. có độ lớn như nhau. B. giống nhau.
C. có chiều không đổi theo thời gian. D. có độ lớn không đổi theo thời gian.
Câu 9: Đường sức điện trường đều …
A. kết thúc ở điện tích dương. B. có thể cắt nhau.
C. là các đường cong kín. D. là các đường thẳng song song cách đều nhau.
-17
Câu 10: Vật tích một điện tích 32.10 C. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Vật thừa 2000 êlectron. B. Vật thiếu 2000 êlectron.
C. Vật thiếu 6200 êlectron. D. Vật thừa 200 êlectron
Câu 11: Cho hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều có điện thế là 8V và 10V. Cường
độ điện trường …
A. vuông góc với AB. B. hợp với AB một góc bất kỳ.
C. hướng từ A về D. B. hướng từ B về A.
Câu 12: Đặt một điện tích thử q vào điểm M trong điện trường. Gọi E là cường độ điện trường tại điểm đó và F là
lực điện tác dụng lên q. Chỉ ra phát biểu đúng nhất.
A. E tỉ lệ thuận với F. B. E và F cùng phương.
C. E và F cùng chiều. D. E và F ngược chiều.
Câu 13: Hai điện tích điểm mang điện tích q1>0; q2<0; q1  q2 . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của
mỗi điện tích điểm sau đó là …
q1  q2 q1  q2
A. q1  q2 . B. . C. . D. q1  q2 .
2 2
Câu 14: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường …
A. là một đại lượng đại số vô hướng.
B. có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện tích thử.
C. không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.
D. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích thử.

Page 1|8
Câu 15: Một êlectron thả tự do không vận tốc đầu tại M trong điện trường đều. Độ lớn của cường độ điện trường là
1000 V/m. Êlectron có khối lượng m = 9,1.10-31kg, điện tích qe= -1,6.10-19C. Bỏ qua tác dụng trọng lực. Khi êlectron
chuyển động được 22,0 cm thì tốc độ của nó là …
A. 8,8.106 m/s. B. 4,0.105 m/s. C. 2,5.104 m/s. D. 3,4.102 m/s.
Câu 16: Quả cầu kim loại nhiễm điện là do trong quả cầu …
A. có điện tích âm. B. có điện tích dương.
C. bị thừa êlectron hoặc bị thiếu êlectron. D. có điện tích dương và điện tích âm.
Câu 17: Hai điện tích đặt cách nhau khoảng r trong chân không thì lực tương tác điện là F. Hỏi nếu giảm khoảng
cách giữa chúng đi hai lần thì lực tương tác điện giảm đi hay tăng lên một lượng bao nhiêu?
A. tăng thêm 4F. B. tăng thêm 3F. C. giảm đi 4F. D. giảm đi 3F
Câu 18: Khi cho một quả cầu kim loại nhiễm điện dương A tiếp xúc quả cầu kim loại nhiễm điện âm B, khi đó:
A. chỉ có êlectron tự do dịch chuyển từ B sang A.
B. êlectron tự do dịch chuyển từ B sang A và điện tích dương dịch chuyển từ A sang B.
C. chỉ có êlectron tự do dịch chuyển từ A sang B.
D. các êlectron tự do dịch chuyển qua lại giữa A và B.
Câu 19: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật Coulomb?
k  q1q2 
2
k q1q2 k q1q2 q1q2
A. F  B. F  C. F  D. F 
r r 2
r 2
r2
Câu 20: Khi lần lượt đặt các hạt mang điện có điện tích q1 = +2e và q2 = +4e vào một điểm xác định trong điện
trường, thì tỉ số giữa lực tác dụng của điện trường lên hạt mang điện và điện tích của nó là
F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2
A.  B.  C.  D. 
q1 q 2 q1 q 2 q1 q 2 q1 q 2
Câu 21: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường theo một đường cong bất kỳ. Gọi s
là độ dài quĩ đạo. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích đó …
A. tỉ lệ nghịch với s. B. tỉ lệ thuận với q . C. tỉ lệ thuận với s. D. tỉ lệ nghịch với q .
Câu 22: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? Với q là điện tích, E cường độ điện trường,
d khoảng cách, F lực điện.
F
A. qE B. qEd C. . D. Ed
q
Câu 23: Biết hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường UMN=4V. Đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. VM-VN=4V. B. VN-VM=4V. C. VM=4V. D. VN=4V.
Câu 24: Lần lượt đặt hai điện tích điểm trái dấu q1, q2 vào M thì cường độ điện trường lần lượt tại N có độ lớn lần
lượt là 40V/m và 50V/m. Nếu đặt cả hai điện tích đó vào M thì cường độ điện trường tại N có độ lớn bằng …
A. 30 V/m. B. 10 V/m. C. 0. D. 90V/m.
-8
Câu 25: Một hạt bụi tích điện khối lượng m=10 g nằm cân bằng trong một điện trường đều thẳng đứng hướng xuống
có cường độ E=4000V/m. Cho g=10m/s2. Hạt bụi này có số êlectron thừa hay thiếu bao nhiêu?
A. thừa 156250 êlectron. B. thiếu 156250 êlectron.
C. thừa 1,5625.108 êlectron. D. thiếu 1,5625.108 êlectron.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

2017-2018

Câu 1: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện
trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
Câu 2: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó
A. tăng gấp 4. B. tăng gấp đôi. C. không đổi. D. giảm một nửa.
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 3,6 N.
Điện tích tổng cộng của chúng là 5.10-5C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ?
A. q1 = 4.10-5C; q2 = 1.10-5C. B. q1 = 3.10-5C; q2 = 2.10-5C.
C. q1 = 2.10-5C; q2 = 2.10-5C. D. q1 = 2.10-5C; q2 = 3.10-5C.
Câu 4: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.

Page 2|8
Câu 5: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Câu 6: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm trong không
khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn bằng
A. 1,2178.10-3 V/m B. 0,6089.10-3 V/m C. 0,3515.10-3 V/m D. 0,7031.10-3 V/m
Câu 7: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích q1 = 2.10-8C, q2 =-6.10-8C. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt chúng
cách nhau 4cm. Xác định lực tương tác giữa 2 quả cầu. Môi trường có hằng số điện môi  = 3.
A. Lực hút 0,75.10-3N. B. Lực đẩy 0,60.10-3N. C. Lực hút, 0,60.10-3N. D. Lực đẩy 0,75.10-3N.
Câu 8: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Câu 9: Một vật mang điện âm là do
A. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn.
B. nó có dư electrôn.
C. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn
D. nó thiếu electrôn.
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6 đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40 cm trong chân không. Cường
độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 cm và cách B 60 cm có độ lớn
A. 0,5.105 V/m B. 105 V/m C. 2,5.105 V/m. D. 2.105 V/m
Câu 11: tại 2 điểm A và B cách nhau a lần lượt đặt các điện tích cùng dấu q 1 và q2.Tìm được điểm C trên AB mà
q2
cường độ điện trường tại C triệt tiêu.Biết = n; đặt CA=x.tính x(theo a và n)
q1
a a a 1 a 1
A. x = ; B. x = ; C. x = ; D. x =
n 1 n n n
Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = 4q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có
cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
A. 18cm B. 9cm C. 4,5cm D. 27cm
Câu 13: Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả
cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với
phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì?
A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn
B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
C. Bằng nhau .
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
Câu 14: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính
xen vào giữa hai điện tích?
A. Phương chiều không đổi, độ lớn giảm.
B. Phương chiều đổi theo vị trí tấm kính, độ lớn tăng.
C. Phương,chiều và độ lớn không đổi.
D. Phương chiều không đổi, độ lớn tăng.
Câu 15: Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện
bằng bao nhiêu?
A. U = 47,2V B. U = 17,2V C. U = 37,2V D. U = 27,2V
Câu 16: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì
giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A. 8V B. 10V C. 15V D. 22,5V.
Câu 17: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A. theo một quỹ đạo bất kỳ. B. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. ngược chiều đường sức điện trường.
Câu 18: Hai điện tích q1 = q2 = 4.10-10C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện
trường tại trung điểm C của AB
A. 4.103 V/m B. 1,2.103 V/m C. 8.103 V/m D. 0 V/m
Câu 19: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn
xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 6cm B. 8cm C. 9cm D. 11cm
Câu 20: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. B. hình dạng của đường đi.
Page 3|8
C. cường độ của điện trường. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Quả cầu nhỏ cú khối lượng 20g mang điện tích q = 10-7 C được treo trong điện trường có phương nằm
ngang bằng một sợi dây mảnh. Khi cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30o. Tính độ lớn của
cường độ điện trường.

Bài 2: Hai điện tớch điểm q1 = -9.10-5 C và q2 = 4.10-5 C nằm cố định tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong chân
không. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không. Hỏi phải đặt một điện tích q0 ở đâu để nó nằm
cân bằng?

2018-2019
Câu 1: Định luật Coulomb được dùng để tính độ lớn lực tương tác giữa
A. các vật bất kỳ có kích thước đáng kể. B. các điện tích điểm.
C. các vật mang điện có kích thước đáng kể. D. các chất điểm bất kỳ.
Câu 2: M và N là hai điểm trong một điện trường đều. Một điện tích điểm q = 10-8 C di chuyển từ M đến N thì công
của lực điện tác dụng lên điện tích đó là A = 10-3 J. Chọn gốc điện thế tại M. Điện thế tại điểm N là
A. VN = 5000 V. B. VN = -105 V. C. VN = 1011 V. D. VN = 105 V.
Câu 3: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 3,2pF ban đầu chưa tích điện. Sau đó, tích điện cho tụ bằng
nguồn điện có hiệu điện thế 100V. Cho e = -1,6.10-19C. So với thời điểm ban đầu, số electrôn ở bản dương tụ điện
A. giảm đi 2.107 êlectrôn. B. tăng thêm 109 êlectrôn.
C. giảm đi 2.109 êlectrôn. D. tăng thêm 1,6.109 êlectrôn.
Câu 4: Biểu thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên trong chân
không.
k  q1q2 
2
r q1q2 q1q2 k q1q2
A. F  B. F  C. F  D. F 
r2 k2 r2 r2
Câu 5: Cho 3 điểm M, N và P nằm trong một điện trường đều như hình vẽ. Biết MN = MP. Khi một điện tích q dịch
chuyển từ M đến N thì lực điện thực hiện một công 20J. Khi điện tích q dịch chuyển từ M đến P, thì lực điện thực
hiện một công là?
A. 10 3 J. B. 10 2 J. C. 5 J. D. 10 J.
Câu 6: M và N là 2 điểm nằm trên cùng một đường sức trong một điện trường
đều. Chiều của đường sức hướng từ M đến N. Gọi UMN là hiệu điện thế giữa M
và N; E là độ lớn của cường độ điện trường. Mối liên hệ giữa E và UMN là
MN
A. U MN  E.MN . B. U MN  .
E
1 E
C. U MN  E.MN . D. U MN  .
2 MN
Câu 7: Cho hai điểm M và N nằm trong một điện trường. Một điện tích q di
chuyển từ M đến N. Công của lực điện tác dụng lên q không phụ thuộc vào
A. độ lớn của q. B. hình dạng của đường đi.
C. cường độ của điện trường. D. vị trí điểm M và N.
Câu 8: Điện tích điểm Q > 0 đặt tại M trong chân không. Lực điện do Q tác dụng lên điện tích q = 10-8 C đặt tại N
cách M 4cm có cường độ 1,8 N. Q có giá trị là
A. 3,2.10-5 C B. 0,8.10-3 C C. 32.10-5 C D. 0,8.10-5 C
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 dương và q2 âm đặt tại M và N (với q1  q2 ). Gọi E1 và E2 lần lượt là độ lớn cường
độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại trung điểm I của MN. Cường độ điện trường tổng hợp tại I có độ lớn được xác
định bởi
E1  E2 E1  E2
A. E  B. E  C. E=E1+E2 D. E  E1  E2
2 2
Câu 10: Gọi E là cường độ điện trường tại một điểm M và F là lực điện do điện trường tại M tác dụng lên điện
tích thử q đặt tại điểm đó. E và F
A. luôn cùng chiều. B. luôn ngược chiều. C. vuông góc nhau. D. luôn cùng phương.

Page 4|8
Câu 11: Cho 2 điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Chiều của đường sức hướng
từ M đến N. Một điện tích q âm di chuyển từ M đến N. Gọi d là khoảng cách MN. Công của lực điện được tính bằng
biều thức
q .E
A. 2 q Ed . B.  q Ed . C. q Ed . D. .
d
Câu 12: Cho ba điểm M, N, P theo thứ tự thẳng hàng trong chân không. N là trung điểm MP. Nếu đặt tại M điện
tích Q thì cường độ điện trường tại N là E0. Nếu đặt tại M điện tích 2Q thì điện trường tại P có độ lớn là
A. 2E0. B. E0. C. 4E0. D. 0,5E0.
Câu 13: Đường sức điện trường tĩnh
A. không thể cắt nhau.
B. hướng từ điện tích âm sang điện tích dương.
C. là các đường cong kín.
D. dày ở nơi điện trường yếu, thưa ở nơi điện trường mạnh.
Câu 14: Hai điện tích q1, q2 đặt tại M và N cách nhau 4 cm trong không khí. Biết q1 + q2 = 12.10-8 C và điểm C cách
q1 4cm, cách q2 8 cm có cường độ điện trường E  0 . Tìm q1, q2.
A. q1 = 2,4.10-8C, q2 = 9,6.10-8 C B. q1 = -4.10-8 C, q2 = 16.10-8 C
-8 -8
C. q1 = -2.10 C, q2 = 14.10 C D. q1 = -2,4.10-8 C, q2 = 9,6.10-8 C
8 8
Câu 15: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được tich điện 2.10 C và 6.10 C . Cho hai quả cầu tiếp
xúc. Sau khi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu lần lượt là
A. -3.10-8 C và -3.10-8 C B. 10-8 C và - 4.10-8 C C. 2.10-8 C và 2.10-8 C D. -2.10-8 C và -2.10-8 C
-9
Câu 16: Điện tích Q = -2,7.10 C đặt tại M trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm N cách M 9 cm có độ
lớn?
A. 2700V/m. B. 270V/m C. 3000V/m. D. 300V/m
Câu 17: Điện tích Q gây ra xung quanh nó một điện trường. Điện trường sẽ
A. tác dụng lực điện lên điện tích khác Q đặt trong nó.
B. là cho các vật đặt trong nó nhiễm điện trái dấu với Q.
C. tác dụng lực điện lên điện tích Q.
D. làm cho các vật đặt trong nó nhiễm điện cùng dấu với Q.
Câu 18: Điện tích điểm Q>0 đặt tại M trong điện môi hằng số  , gây ra tại N cách M khoảng r điện trường có
cường độ
Q Q
A. E  9.10 B. E  9.10
9 9
, hướng M đến N. , hướng M đến N.
r2  r2
9 Q 9 Q
C. E  9.10 2 , hướng N đến M. D. E  9.10 2 , hướng M đến N.
r r
Câu 19: Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức của một điện trường. Chiều của đường sức hướng từ
M đến N. Một điện tích q âm di chuyển từ M đến N. Gọi A là công của lực điện tác dụng lên q; W M và WN lần lượt là
thế năng của q tại M và N. Chỉ ra mệnh đề đúng.
WM  WN
A. A  q  WM  WN  . B. A  q  WM  WN  . C. A  . D. A = W M - W N.
q
Câu 20: Để tích 32.10-17C cho một vật đang trung hòa về điện, người ta
A. cho vật nhận thêm 200 êlectron B. lấy mất 6200 êlectron từ vật.
C. lấy mất 2000 êlectron từ vật. D. cho vật nhận thêm 2000 êlectron.
Câu 21: Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đứng yên trong chân không cách nhau một đoạn r là F. Đặt
hai điện tích điểm đó vào một điện môi đồng chất có hằng số điện môi là 2 nhưng vẫn giữ nguyên khoảng cách là r.
Khi đó độ lớn lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là
F
A. 2F B. C. F D. F2
2
Câu 22: Cho 2 điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Khi một điện tích điểm q di
chuyển từ M đến N trong điện trường thì lực điện thực hiện 1 công là 10J. Nếu điện tích đó di chuyển từ N đến
trung điểm C của MN, thì công của lực điện là
A. -10J B. 0 C. 5J D. -5J.
Câu 23: Một thanh kim loại (A) đang trung hòa về điện được đặt trên giá cách điện. Người ta đặt gần một đầu của
thanh kim loại (A) một quả cầu (B) nhiễm điện. Kết quả là đầu của thanh kim loại (A) đặt gần (B) nhiễm điện trái
dấu với (B) và đầu kia của (A) nhiễm điện cùng dấu với (B). Hiện tượng trên được gọi là
Page 5|8
A. nhiễm điện do hưởng ứng. B. nhiễm điện do cọ xát.
C. nhiễm điện do tiếp xúc. D. nhiễm điện do bức xạ.
-19
Câu 24: Một điện tích điểm q = 1,6.10 C được thả không vận tốc đầu từ bản dương, trong điện trường đều giữa
hai bản kim loại tích điện trái dấu trong chân không. Cường độ điện trường có độ lớn E = 40000V/m. Biết khoảng
cách giữa hai bản 2 cm. Bỏ qua tác dụng trong lực. Động năng điện tích khi đến bản âm là
A. 6,9.10-17 J. B. 6,4.10-17 J. C. 12,8.10-15 J. D. 12,8.10-17 J.
Câu 25: Điện trường đều là điện trường có cường độ E tại mọi điểm
A. cùng chiều với nhau. B. cùng phương nhau. C. bằng nhau. D. cùng độ lớn với nhau.
Câu 26: Một hạt bụi tích điện khối lượng m=1,6.10-9g đang cân bằng lơ lửng trong một điện trường đều có cường
độ điện trường thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn 10000V/m. Tại đó g = 10m/s2. Điện tích hạt bụi là
A. q=-1,6.10-12 C B. q=1,6.10-12 C C. q=-1,6.10-15 C D. q=1,6.10-15 C
Câu 27: Hai điện tích điểm q1 và q2 cách nhau 1 m trong chân không hút nhau bằng 1 lực có độ lớn 2,7 N. Biết
rằng q1  q 2  4.105 C . Tính q1 và q2.
A. q1 = 4,65.10-5 C, q2 = -0,65.10-5C B. q1 = 5.10-5C, q2 = -10-5 C
C. q1= -1,5.10-5C, q2 = 5,5.10-5 C D. q1 = -2.10-5C, q2 = 6.10-5 C
Câu 28: Mắc một tụ điện có điện dung 2 µF vào một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 6 V. Điện tích mà tụ tích
được là
A. 3 C B. 3 µC C. 12 µC D. 12 C
Câu 29: Một quả cầu đang trung hòa về điện. Người ta cho quả cầu nhận thêm n hạt êlectron. Sau đó, quả cầu này
A. nhiễm điện dương q=n.1,6.10-19 C B. không mang điện.
C. nhiễm điện âm q=-n.1,6.10-19 C D. vẫn trung hòa về điện.
Câu 30: M và N là hai điểm cùng nằm trên một đường sức của một điện trường đều. Biết điện thế tại M lớn hơn
điện thế tại N. Một êlectron được đặt không vận tốc đầu tại một điểm trên đoạn MN sẽ chuyển động theo
A. chiều từ M đến N. B. chiều vuông góc MN. C. cung tròn từ N đến M. D. chiều từ N đến M.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

2019-2020

Câu 1: Cho 2 điện tích điểm đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r. Độ lớn lực tương tác giữa chúng
A. tỉ lệ thuận với r2. B. tỉ lệ thuận với r.
C. tỉ lệ nghịch với r2. D. tỉ lệ nghịch với r.
Câu 2: Trong các định nghĩa sau về vật dẫn điện, định nghĩa nào đúng.
A. Vật dẫn điện là vật không chứa điện tích tự do.
B. Vật dẫn điện là vật có thể tích điện.
C. Vật dẫn điện là vật không thể tích điện.
D. Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do.
Câu 3: Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển
A. có hướng của các điện tích âm. B. có hướng của các điện tích dương.
C. của các điện tích dương. D. của các điện tích âm.
Câu 4: Điện dung tụ điện được đo bằng đơn vị nào sau đây.
A. C (culông). B. A (ampe). C. V (vôn). D. F (fara).
Câu 5: Khi một điện tích q dương di chuyển ngược chiều điện trường bên trong một nguồn điện, lực lạ thực hiện một
công là A. Suất điện điện động của nguồn được tính bằng biểu thức nào sau đây.
A
A. A  q . B. A q . C. . D. A  q .
q
Câu 6: Một điện tích có độ lớn q đặt tại một điểm M trong một điện trường đều. Thế năng điện của điện tích tỉ lệ
A. nghịch với q. B. thuận với q. C. thuận với q2. D. nghịch với q2.
Câu 7: Đơn vị nào sau đây dùng để đo cường độ điện trường.
A. C/m (culông trên mét). B. C (culông).
C. V/m (vôn trên mét). D. V (vôn).
Câu 8: Một điện tích dương q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực
hiện được là AMN. Hiệu điện thế giữa M và N được xác định bằng biểu thức nào sau đây.

Page 6|8
AMN
A. . B. q  AMN . C. AMN  q . D. AMN  q .
q
Câu 9: Trong chân không có một điện tích điểm Q và một điểm M cách Q một khoảng r. Cường độ điện trường tại M
do Q gây ra được tính bằng biểu thức nào sau đây.
Q r Q r2
A. k . B. k . C. k . D. k .
r2 Q r Q
Câu 10: Người ta đặt một điện tích điểm Q tại một điểm O trong chân không. Vectơ cường độ điện trường do Q gây
ra tại một điểm M cách O 6 cm có độ lớn 5.104 V/m và hướng từ M đến O. Tìm giá trị của Q.
A. –2.10–8 C. B. +3,3.10–7 C. C. +2.10–8 C. D. –3,3.10–7 C.
Câu 11: Hình bên là một số đường sức điện trường của một hệ thống gồm 2 điện tích
điểm A và B. Chỉ ra kết luận đúng.
A. Điện tích A dương và điện tích B dương.
B. Điện tích A dương và điện tích B âm.
C. Điện tích A âm và điện tích B âm.
D. Điện tích A âm và điện tích B dương.
Câu 12: Người ta đặt một điện tích q = – 2.10–4 C tại một điểm M trong một điện trường
đều. Vectơ cường độ điện trường E tại M có độ lớn 2000 V/m. Lực điện tác dụng lên
q
A. có độ lớn 107 N và cùng chiều E .
B. có độ lớn 0,4 N và cùng chiều E .
C. có độ lớn 107 N và ngược chiều E .
D. có độ lớn 0,4 N và ngược chiều E .
Câu 13: Một điện tích điểm Q = 1,2.10–7 C đặt tại một điểm O trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M
cách O một khoảng r = 3 cm độ lớn
A. 120 V/m. B. 1,2.106 V/m. C. 360 V/m. D. 3,6.104 V/m.
Câu 14: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim
loại MN như hình vẽ. Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng
gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào trung điểm I của MN.
A. Điện tích ở M và N mất hết.
B. Điện tích ở M và N không thay đổi.
C. Điện tích ở M mất, ở N còn.
D. Điện tích ở M còn, ở N mất.
Câu 15: Cho 2 điện tích điểm q1 = 2.10–8 C và q2 = –8.10–8 C đặt tại hai điểm trong chân không cách nhau một khoảng
6 cm. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 2,4.10–6 N. B. 0,004 N.
C. 0,0024 N. D. 0,4.10–7 N.
Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong một điện trường là UMN = 80 V . Tìm công của lực điện tác dụng
lên một êlectron khi nó di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết rằng điện tích của êlectron là –1,6.10–19 C.
A. –1,28.10–17 J. B. +1,28.10–17 J. C. +2.10–21 J. D. –2.10–21 J.
Câu 17: Một êlectron chuyển động dọc theo một đường sức của một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường
có độ lớn 2500 V/m và cùng chiều chuyển động của êlectron. Biết điện tích của êlectron là –1,6.10–9 C. Tìm công
của lực điện tác dụng lên êlectron khi nó di chuyển được 10 cm.
A. +4.10–15 J. B. –4.10–15 J. C. –4.10–17 J. D. +4.10–17 J.
Câu 18: Một điện tích điểm q đi chuyển dọc theo một đường sức từ điểm M đến điểm N cách nhau 20 cm trong một
điện trường đều. Công của lực điện trường tác dụng lên q là 2.10–4 J. Biết vectơ cường độ điện trường có độ lớn
5000 V/m và hướng từ M đến N. Tìm q.
A. +5.106 C. B. –2.10–7 C.
6
C. –5.10 C. D. +2.10–7 C.
Câu 19: Trên vỏ một tụ điện có ghi 100 F – 200 V. Tìm điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
6
A. 2.10 C. B. 0,02 C. C. 0,5 C. D. 2 C.
Câu 20: Suất điện động của một pin là 1,5 V. Tìm công của lực lạ khi có một điện tích +3 C di chuyển từ cực âm đến
cực dương bên trong nguồn điện.
A. 4,5 J. B. 2,0 J. C. 0,5 J. D. 1,5 J.
Câu 21: Dòng điện có cường độ 0,5 A chạy qua một dây dẫn. Tìm điện lượng di chuyển qua tiết diện ngang của dây
dẫn trong 5 s.
Page 7|8
A. 10 C. B. 2,5 C. C. 4,5 C. D. 0,1 C.
Câu 22: Cho hai điện tích điểm giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng 6 cm trong chân không. Độ lớn lực tương
tác điện giữa chúng là 0,1 N. Độ lớn mỗi điện tích là bao nhiêu?
A. 6,7.10–13 C. B. 4.10–14 C. C. 2.10–7 C. D. 3.10–6 C.
Câu 23: Một bộ acqui có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 5 giờ. Trong khoảng thời gian trên, lực lạ
trong acqui sinh ra một công là 324 kJ. Suất điện động của acqui là
A. 3240 V. B. 27,7 V. C. 9 V. D. 32,4 V.
Câu 24: Một êlectron được đặt không vận tốc đầu vào một điểm trong điện trường đều có cường độ điện trường
5000 V/m. Dưới tác dụng của lực điện trường, êlectron chuyển động dọc theo một đường sức. Tìm tốc độ của
êlectron sau khi nó đi được một quãng đường 10 cm. Biết điện tích của êlectron là –1,6.10–19 C, khối lượng của
êlectron là 9,1.10–31 kg.
A. 41,9.106 m/s. B. 6,3.106 m/s.. C. 9,4.106 m/s. D. 13,3.106 m/s.
Câu 25: Cho 2 điểm M và N cách nhau 20 cm và cùng nằm trên một đường sức của một điện trường đều. Cường
độ điện trường có độ lớn 2000 V/m và hướng từ M đến N. Chọn mốc thế năng điện tại M. Một điện tích q = – 0,5 C
đặt tại N thì có thế năng điện là bao nhiêu?
A. 200 J. B. –200 J. C. 1000 J. D. –1000 J.
Câu 26: Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và
bản âm là 60 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản dương 1,2 cm sẽ là bao nhiêu?
Mốc điện thế ở bản dương.
A. 100 V. B. 36 V. C. –100 V. D. –36 V.
Câu 27: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm và cùng nằm trên một đường sức của một điện trường đều. Điện thế tại
M là VM = 15 V. Điện thế tại N là VN = 10 V. Vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn là 25 V/m và hướng từ N đến M. B. độ lớn là 1 V/m và hướng từ N đến M.
C. độ lớn là 1 V/m và hướng từ M đến N. D. độ lớn là 25 V/m và hướng từ M đến N.
Câu 28: Đặt một hiệu điện thế 6 V vào 2 đầu một mạch điện chỉ có một điện trở 3000 Ω. Hỏi trong khoảng thời gian
25 giây, có bao nhiêu êlectron di chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn của mạch điện. Biết điện tích nguyên tố e =
1,6.10–19 C.
A. 3,13.1017. B. 6.107. C. 7,81.1022. D. 9.105.
Câu 29: Nguyên tử hiđrô coi như gồm 1 hạt nhân (có khối lượng rất lớn so với êlectron) mang điện tích nguyên tố
dương +e và một êlectron khối lượng me = 9,1.10–31 kg mang điện tích nguyên tố âm –e (với e = 1,6.10–19 C) chuyển
động tròn đều xung quanh nó với bán kính quỹ đạo là 5,3.10–11 m. Tìm tốc độ của êlectron trong chuyển động này.
A. 1,58.106 m/s. B. 2,19.106 m/s. C. 2,19.103 m/s. D. 1,58.103 m/s.
Câu 30: Một quả cầu khối lượng m = 76,4 g điện tích q = + 10–4 C được treo vào đầu
một sợi dây mảnh và nhẹ như hình vẽ. Hệ thống đặt trong một điện trường đều có
cường độ điện trường nghiêng một góc 60o so với phương thẳng đứng và có độ lớn
E = 2000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
α. Biết g = 10 m/s2. Giá trị của góc α là
A. 75o. B. 15o.
o
C. 45 . D. 30o.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Page 8|8

You might also like