Professional Documents
Culture Documents
**********
VẬT LÝ 11
CƠ BẢN
Phần I
Giáo viên: Chu Thị Ngọc Hạnh
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lê Bá Mạnh Hùng
4.Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 và q2, có q1 + q2 = 6.10-7 C, đặt cách nhau một đoạn 3 cm trong chất điện môi có hằng
số điện môi bằng 2. Hai lực tác dụng lên hai quả cầu này hướng vào nhau và có cùng độ lớn 0,8 N. Điện tích q 2 bằng
bao nhiêu?
5.Cho ba điện tích điểm q1 = 4 C; q2 = 16 C và q3 = –64 C lần lượt đặt cố định tại ba điểm A, B, C thẳng hàng (trong
chân không) với B nằm giữa A và C, AB = 20 cm, BC = 60 cm.
a) Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1.
b) Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q2.
6.*Trong chân không có ba điện tích điểm q1 = 6 C; q2 = 12 C và q3 < 0 lần lượt đặt cố định tại ba điểm A, B, C thẳng
hàng với AB = 20 cm, BC = 40 cm. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 bằng F = 14,2 N. Xác định điện tích q3.
7.*Trong chân không có ba điện tích điểm q1 = 2,0.10-6 C, q2 = –2,0.10-6 C, q3 = 1,5.10-6 C đặt lần lượt tại ba đỉnh A, B, C
của một tam giác vuông ABC tại A, AB = AC = 3 cm. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q1.
8.*Có ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,0.10-6 C đặt trong chân không ở 3 đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm. Tính lực điện tác
dụng lên mỗi điện tích.
9.*Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 30 g mang điện tích q1 = 1,0 C. Quả cầu nhỏ này được treo bằng sợi tơ vào giá đỡ ở
phía trên một quả cầu khác mang điện tích q2 = +1,5 C sao cho tâm của hai quả cầu ở trên cùng một đường thẳng đứng
và cách nhau một đoạn r = 25 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của sợi dây.
BÀI 2: THUYẾT ELECTRON CỔ ĐIỂN – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH (Tiết 2)
A. Tóm tắt
1. Nội dung thuyết electron (thuyết điện tử)
a) Điện tích nguyên tố: Điện tích nhỏ nhất tồn tại trong tự nhiên, có trị số e = 1,6.10-19C.
b) Electron: Hạt sơ cấp mang điện tích nguyên tố âm q = -e = -1,6.10-19 C. Khối lượng m = 9,1.10-31 kg.
c) Nguyên tử: Mỗi nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện dương và những electron quay quanh hạt nhân. Nguyên tử
trung hòa về điện, khi đó điện tích dương của hạt nhân có trị số bằng giá trị tuyệt đối tổng điện tích âm của các điện
tử chuyển động quanh hạt nhân.
d) Ion: Khi nguyên tử mất đi electron gọi là ion dương. Khi nguyên tử nhận thêm electron gọi là ion âm.
e) Thuyết điện tử: Học thuyết căn cứ vào sự chuyển động của các electron để giải thích tính chất điện của các vật và
các hiện tượng điện gọi là thuyết điện tử.
2. Chất dẫn điện và chất cách điện
a) Chất dẫn điện: điện tích có thể di chuyển đến khắp mọi điểm trong chất đó.
b) Chất cách điện: điện tích không thể di chuyển tự do.
3. Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ cô lập (hệ kín) về điện, tổng đại số các điện tích là một hằng số.
B. Đọc thêm
1. Dùng lưỡi cưa để cưa một cây thước nhựa thì trên lưỡi cưa thường dính nhiều mạt nhựa. Vì sao?
2. Cọ xát một chiếc lược rồi đưa nó lại gần dòng nước nhỏ chảy ra từ vòi. Quan sát hiện tượng và giải thích.
3. Một que tăm nhỏ được đặt trên thành của một đồng xu dựng đứng, hệ đặt trong một chiếc ly lật úp để ngăn cách với bên
ngoài. Tìm cách làm que tăm rớt khỏi đồng xu mà không được chạm vào ly?
C. Câu hỏi chuẩn bị bài
1. Trình bày hiểu biết về thuyết electron?
2. Phân biệt chất dẫn điện và chất cách điện?
3. Trình bày các phương án có thể có để làm nhiễm điện cho một vật?
4. Khi vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với vật B chưa nhiễm điện. Dự đoán kết quả của hiện tượng và giải thích tại sao lại
thu được kết quả như vậy?
D. Câu hỏi định tính
1. Một thanh thủy tinh tích điện dương hút một vật nhẹ treo trên một sợi dây không dẫn điện. Kết luận gì về tính chất điện
của vật nhẹ?
Điện tích. Điện trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
2. Các ô tô chở xăng dầu có nguy cơ cháy nổ rất cao. Nguy cơ này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? Người ta đã làm gì để
phòng chống cháy nổ cho các xe này?
3. Nếu có một vật dẫn cô lập được tích điện dương thì bằng cách nào ta có thể tích điện cho hai quả cầu cô lập ban đầu chưa
tích điện (phải làm cho một quả cầu được tích điện dương và quả kia tích điện âm), bằng vật dẫn đó mà không làm giảm
điện tích của nó?
E. Bài tập (Tiết 3)
1. Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = –8 C. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
2. Hai quả cầu kim loại A và B giống hệt nhau đặt trên giá cách điện. Quả cầu A có điện tích 8 µC và quả cầu B có điện
tích 4 µC. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi tách chúng ra. Điện tích cuối cùng trên quả cầu A bằng bao nhiêu?
3. Có ba quả cầu kim loại giống hệt nhau. Quả cầu A mang điện tích +27 C, quả cầu B mang điện tích –3 C, quả cầu C
không mang điện. Cho hai quả cầu A và B chạm nhau rồi tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm nhau. Tính
điện tích trên mỗi quả cầu.
4. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cách nhau một khoảng lớn hơn nhiều lần đường kính của chúng. Ban đầu chúng được tích
điện –2.10-6 C và 4.10-6 C, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là 1 N. Không thay đổi vị trí hai quả cầu trên, người ta nối
giữa hai quả cầu bằng một sợi dây dẫn điện và sau đó tháo sợi dây ra thì lực tương tác giữa chúng như thế nào?
5. *Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt cách nhau r = 50 cm trong chân không thì hút nhau một lực
F1 = 0,108 N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, xong bỏ dây dẫn đi thì thấy hai quả cầu đẩy nhau với một lực F 2 =
36.10-3 N. Tính q1, q2.
6. *Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng nhôm không nhiễm điện, mỗi quả có khối lượng m = 0,1 g và được treo bằng một
sợi chỉ tơ dài ℓ = 1 m vào cùng một điểm cố định trong chân không. Sau khi chạm một vật nhiễm điện vào một trong
hai quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau và tách ra xa nhau một đoạn r = 6 cm. Hãy giải thích hiện tượng và xác định điện
tích q của mỗi quả cầu. Cho g = 10 m/s2.
b) Cường độ điện trường của điện tích điểm Q trong môi trường có hằng số điện môi
Vectơ cường độ điện trường tại điểm B do điện tích Q đặt tại A gây ra có:
Điểm đặt: tại điểm đang xét B.
Giá: là đường nối điểm đặt A và điểm đang xét B.
Chiều: − Hướng ra xa Q nếu Q > 0.
− Hướng về phía Q nếu Q < 0.
|Q|
Độ lớn: E AB k
.AB2
c) Nguyên lý chồng chất điện trường
Điện tích. Điện trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Các điện tích điểm Q1, Q2,..., Qn có các điện trường với cường độ tương ứng là E1 , E2 , E3 ,..., En tại điểm đang xét. Cường
n
độ điện trường tổng hợp tại điểm đang xét: E = E i = E1 + E 2 + ... + E n
i
6. Cường độ điện trường tại một điểm cách tâm quả cầu nhỏ bằng kim loại (đặt trong không khí) một đoạn r = 5 m là E =
10 V/m, vectơ cường độ điện trường hướng về phía quả cầu. Điện tích phân bố đều trên quả cầu bằng bao nhiêu?
7. Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn 0,50 m, điện trường của
q có cường độ 9,0.104 V/m và hướng ra xa điện tích q. Cho biết hằng số điện môi của môi trường = 3,2. Tìm giá trị
của q?
Điện tích. Điện trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
8. *Cho hai điện tích q1 = 2.10-8 C và q2 = 8.10-8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 30 cm. Xác định vị trí
của điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
9. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q gây ra. Biết độ lớn của
cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
10. *Có hai điện tích điểm q và -q đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 12 cm. Một điện tích điểm dương q1 = q
đặt tại M trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 8 cm. Lực điện tác dụng lên q 1 là F1 = 27 N. Tính q1 và
cường độ điện trường tổng hợp tại M.
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG (Tiết 7)
A. Tóm tắt
C
1. Công của lực điện trường trong điện trường đều
a) Xét một điện tích điểm dương q > 0, chuyển động trong một điện trường đều có
véctơ cường độ điện trường E . Công của lực điện trường F = q.E khi điện tích
B C’
chuyển động từ điểm B đến điểm C: ABC = qE. B'C' = qEd, với d là độ dài đại số
B’
của đoạn hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối của đường đi theo hướng
của một đường sức.
b) Kết luận: Công của lực điện thực hiện khi điện tích chuyển động từ điểm này đến điểm khác tỉ lệ với độ lớn điện tích, tỉ
lệ với cường độ điện trường, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối.
2. Thế năng của một điện tích trong điện trường
a) Công của lực điện trường tĩnh bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM WN.
b) Thế năng của một điện tích điểm q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích
điểm q tại điểm đó. Thế năng của q tại M chỉ được xác định khi có gốc thế năng.
c) Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường thì tỉ lệ với giá trị của q: WM = AM = VM.q
B. Đọc thêm
1. Công thức A = qEd đúng cho cả điện tích âm.
2. Công của lực điện trường trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu
và vị trí cuối.
C. Câu hỏi chuẩn bị bài
1. Trình bày hiểu biết về công của lực điện?
2. Trình bày hiểu biết về thế năng của một điện tích trong điện trường?
3. Đặt một điện tích điểm dương Q tại một điểm O. Gọi M và N là hai điểm đối xứng nhau qua O. Di chuyển một điện tích
q dương từ M đến N theo các cách khác nhau. Công của lực điện trong khi dịch chuyển q có phụ thuộc vào cách dịch chuyển
nó trong điện trường của Q không?
D. Bài tập (TC3)
1. Một hạt mang điện tích q = 5.10–6 C bay từ M đến N (MN = 4 cm) theo hướng đường sức trong điện trường đều có
cường độ điện trường E = 1000 V/m. Tính công lực điện trường đã thực hiện.
2. Thả một điện tích điểm q = 6 mC trong điện trường đều thì nó di chuyển từ M đến N (MN = 2 cm), khi đó lực điện
trường thực hiện công A = 3 J. Xác định cường độ điện trường.
3. Một điện tích điểm q di chuyển từ M đến N (MN = 2 cm) theo phương của một đường sức trong điện trường đều có
cường độ điện trường E = 4000 V/m. Khi đó lực điện trường thực hiện công 1 mJ. Xác định q.
4. Xét ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông tại A trong điện trường đều có cường độ E = 6000 V/m, E cùng
hướng AC . Biết AC = 6 cm, CB = 10 cm. Tính công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ A đến C; từ A đến
B.
5. Tam giác đều ABC có chiều dài mỗi cạnh bằng 10 cm nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Đường sức
của điện trường này song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B. Một điện tích điểm có độ lớn 10 µC chuyển động
từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đó. Tính công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ A đến C; từ A đến B
và từ C đến B.
Điện tích. Điện trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
6. Khi một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng
của q tại A là 2,5 J thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu?
7. *Một electron bay trong một điện trường đều theo hướng của đường sức, trên đoạn đường dài 2,0 cm. Vận tốc của nó
giảm từ 2.106 m/s đến 0. Xác định cường độ điện trường.
7. Một electron chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều của một tụ điện phẳng, hai bản cách nhau một khoảng
d = 1 cm và giữa chúng có hiệu điện thế U = 200 V. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B khi electron dịch chuyển
được một quãng đường s = AB = 0,5 cm.
8. *Một electron bay với vận tốc v = 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600 V, theo hướng của các đường sức. Xác
định điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại.
9. Trong một máy gia tốc, một hạt nhân nguyên tử hêli (hạt α) khi được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 1200 V
thì đạt đến tốc độ v sau thời gian t. Muốn hạt α có tốc độ 2v sau thời gian t tính từ thời điểm được gia tốc từ trạng thái
nghỉ thì cần một hiệu điện thế bằng bao nhiêu?
10. *Một proton (có khối lượng m = 1,67.10–27 kg và điện tích q = 1,6.10-19 C) bắt đầu chuyển động dọc theo chiều đường
sức của điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song, tích điện bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu, hai bản
cách nhau một khoảng d = 2,0 cm và giữa chúng có hiệu điện thế U = 120 V. Proton sẽ có tốc độ là bao nhiêu sau khi
dịch chuyển được một quãng đường s = 0,3 cm?
C. tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 32: (GKI 2011) Chọn câu đúng:
A. Điện tích của tụ điện theo qui ước là tổng điện tích trên hai bản tụ điện
B. Hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và tích điện trái dấu nhúng chìm trong nước muối sẽ tạo thành tụ điện
C. Hệ gồm mặt đất và tầng điện li của khí quyển có thể xem như một tụ điện
D. Nối hai bản tụ điện với hai cực của một cục pin thì có dòng điện không đổi chạy qua tụ
Câu 33: (GKI 2011) Phát biểu nào dưới đây về tụ điện là không đúng?
A. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
C. Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị của điện dung là Fara.
D. Điện dung đặc trưng cho khả năng tạo ra điện tích của tụ điện.