You are on page 1of 26

Chương I:

ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do
- Cọ xát.
- Tiếp xúc.
- Hưởng ứng.
2. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng:
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
3. Định luật Cu – lông:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích
điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
|q 1 q2|
F=k
εr2

k: 9.109 N.m2/C2; ε: hằng số điện môi của môi trường.


4. Thuyết electron: thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các
hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron.
5. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích
là không đổi.
6. Điện trường:
a) Khái niệm cường độ điện trường: Điện trường là môi trường (dạng vật chất)
bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện
lên các điện tích khác đặt trong nó.
b) Cường độ điện trường:
- Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện
trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F
tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
- Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử
dương đặt tại điểm đang xét.
+ Độ lớn: E = F/q. (q dương).
- Đơn vị: V/m.
c) Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
k|Q|
E= 2
- Biểu thức: εr
- Chiều của cường độ điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía
Q nếu Q âm.
d) Nguyên lí chồng chất điện trường:
Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện trường
thành phần tại điểm đó.
7. Đường sức điện:
a) Khái niệm: Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá
của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
b) Các đặc điểm của đường sức điện
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà
thôi.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một
điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
- Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
8. Điện trường đều:
- Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau
tại mọi điểm.
- Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều.
9. Công của lực điện: Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện
trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu,
điểm cuối của đường đi.
A= qEd
10.Thế năng của điện tích trong điện trường
- Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện
trường. Nó được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó
đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất
khả năng sinh công).
- Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q
11.Điện thế:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện
trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định
bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ
điểm đó ra vô cực.
- Biểu thức: VM = AM∞/q
- Đơn vị: V ( vôn).
12.Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng
sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M
đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên
điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q.
- Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q.
- Đơn vị: V (vôn).
13.Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
14.Tụ điện:
- Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau
bằng lớp chất cách điện.
- Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và
ngăn cách với nhau bằng điện môi.
- Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được
xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản
của nó.
Q
C=
- Biểu thức: U
- Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu
đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích
được là 1 C.
- Khi tụ điện có điện dung C, được tích một điện lượng Q, nó mang một năng
Q2
ƯW =
lượng điện trường là: 2C

- Năng lượng của tụ điện:

- Mật độ năng lượng điện trường:

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút
nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn
lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần.
6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong
môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương
tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu –
lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
11. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm.
12. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô.
13. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 -4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
14. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng
lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút
nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích
đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực
tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì
lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9
17. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không
thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N.
18. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương
tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn
của mỗi điện tích là
A. 9 C. B. 9.10-8 C. C. 0,3 mC. D. 10-3 C.
18. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
19. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không
nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật
nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật
bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn
không thay đổi.
21. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
22. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm 3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
23. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
24. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm).
Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
25. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm).
Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 =
2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).
26. Hai điện tích điểm q 1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một
khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
27. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy
giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (C).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (C).
28. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 -7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N)
trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
29. Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân
không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q 3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương
trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q 1 và
q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).
30. Điện tích điểm là:
A.Vật có kích thước nhỏ B. Vật có kích thước lớn
C.Vật mang điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng D. Tất cả điều
sai
31. Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên trong chân không thì
A. Tỷ lệ thuận với độ lớn các điện tích, tỷ lệ nghịch với bình phương với khoảng cách giữa
chúng và có phương trùng với đường thẳng với 2 điện tích.
B. . Tỷ lệ thuận với tích độ lớn các điện tích, tỷ lệ nghịch với bình phương với khoảng
cách giữa chúng và có phương vuông góc với đường thẳng với 2 điện tích.
C. Tỷ lệ nghịch với tích độ lớn các điện tích, tỷ lệ thuận với bình phương với khoảng cách
giữa chúng và có phương trùng với đường thẳng với 2 điện tích.
D. Tỷ lệ thuận với tích độ lớn các điện tích, tỷ lệ nghịch với bình phương với khoảng cách
giữa chúng và có phương trùng với đường thẳng với 2 điện tích.
32. Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi
 thì
A. .Tăng  lần so với trong chân không. B. Giảm  lần so với trong chân không.
C. Giảm  lần so với trong chân không.
2
D.Tăng 2 lần so với trong chân không.
33. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích q1 = 10-8C và q2 =3.10-7C cách nhau 1 khoảng r =
30cm
A.F= 3.10-4N. B.F=9.10-5N
C.F= 3.10-6N. D.Kết quả khác
34. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 C và 4.10-7C tác dụngvới nhau 1 lực 0,1N trong chân
-7

không. Khoảng cách giữa chúng là:


A.6 (mm). B. 36.10-4 (m). C. 6 (cm). D.6 (dm)
35. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng r = 2cm. Lực
đẩy giữa chúng là F=1,6.10-4(N) thì độ lớn giữa các điện tích là:
A..q1| = |q2|  2,7.10-4(C).B. |q1| = |q2|  2,7.10-9(C) C.|q1| = |q2|  2,7.10-8(C). D. Một kết
quả khác.
* Dùng giả thiết sau trả lời câu 36 và 37
Xác định lực tương tác giữa hai điện tích q1 = +3.10-6 C vàq2 = -310-6 C cách nhau một
khoảng r = 3 cm trong hai trường hợp:
36. Khi q1 và q2 đặt trong chân không
A. 90 N B. 45N C. 30 N D. Một đáp số
khác.
37Khi q1 và q2 đặt trong dầu hoả =2
A. 20 N B. 40 N C. 45 N D. 90 N
38. Hai quả cầu kim loại cùng kích thứơc, cùng khối lượng được tích điện và được treo
bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận
trứơc khi chạm:
A. Cả hai t1ich điện dương
B Cả hai tích điện âm
C. Hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
D. Hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu
39. Đưa đũa tích điện dương lại gần một điện nghiệm tích điện âm thì các lá của điện
nghiệm sẽ:
A. Xoè hơn. B. Cụp bớt.
C. Trở thành điện tích dương. D. Giữ nguyên không thay đổi.
40. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây : Chảy tóc bằng
lược
A. Nhiểm điện do cọ xát B. Nhiễm điện do hưởng ứng ;
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. cả A, B ,C đều đúng.
41. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây: Các vật chuyển
động nhanh trong không khí ( ôtô , máy bay … )
A. Nhiểm điện do cọ xát B. Nhiễm điện do hưởng ứng ;
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. cả A, B ,C đều đúng.
42. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây: Sự nhiểm điện
trong các đám mây giông.
A. Nhiểm điện do cọ xát B. Nhiễm điện do hưởng ứng ;
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. cả A, B ,C đều đúng.
43. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây : Dùng cột thu lôi
chống sét
A. Nhiểm điện do cọ xát B. Nhiễm điện do hưởng ứng ;
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. cả A, B ,C đều đúng.
44. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây: Thanh kim lọai đặt
gần một quả cầu mang điện tích
A. Nhiểm điện do cọ xát B. Nhiễm điện do hưởng ứng ;
C. Nhiễm điện do tiếp xúc D. cả A, B ,C đều đúng.
45. Định luật Coulomb được áp dụng cho :
a. Các hạt sơ cấp mang điện trong nguyên tử b. Các vật thể nhiễm điện trong
tự nhiên.
c. Các vật dẫn hình cầu có điện tích phân bố đều. d. Hai điện tích điểm có khỏang cách
nhỏ hơn kích thước nguyên tử
46. Vectơ lực tĩnh điện Coulomb có các tính chất
a. Có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích b. Có chiều phụ thuộc vào độ lớn của
các hạt mang điện
c. Độ lớn chỉ phụ thuộc vào khỏang cách giữa hai điện tích d. Chiều phụ thuộc vào độ lớn
của các hạt mang điện tích.
47. Hai vật có thể tác dụng lực điện với nhau:
A. Chỉ khi chúng đều là vật dẫn. B. Chỉ khi chúng đều là vật cách
điện.
C. Khi chúng là một vật cách điện, vật kia dẫn điện. D. Khi một trong hai vật
mang điện tích
48. Khi tăng độ lớn của hai điện tích điểm lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách thì lực
tương tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi. B. tăng lên gấp bốn C. giảm xuống gấp đôi D. giảm xuống gấp
bốn
49. Khi giữ độ lớn của hai điện tích điểm không đổi và tăng khoảng cách giữa hai điện
tích lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi. B. tăng lên gấp bốn C. giảm xuống gấp đôi
D. giảm xuống gấp bốn
50. Tại hai đỉnh A, C (đối diện nhau) của một hình vuơng ABCD cạnh a, đặt hai điện tích
điểm Đặt một điện tích q < 0 tại tâm O, ta thấy nó cân bằng. Dời q một đoạn
nhỏ trên đường chéo BD về phía B thì:
A. điện tích q bị đẩy xa O. B. điện tích q bị đẩy về gần O.
C. điện tích q vẫn đứng yên. D. Cả A, B, C đều sai.
51. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 v q2 ở khoảng cch R đẩy nhau với lực F0
Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ:(OT1T)
A. Ht nhau với F<F0 B. Đẩy nhau với F<F0
C. Đẩy nhau với F>F0 D. Ht nhau với F>F0
52. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng .
Lực đẩy giữa chúng là . Để lực tác dụng giữa chúng là thì
khoảng cch giữa các điện tích đó phải bằng:
A. 1cm C. 3cm B. 2cm D. 4cm
53. Hai điện tích hút nhau bằng một lực khi chng dời xa nhau thm 2cm thì lực ht l
. Khoảng cách ban đầu giữa chúng:
A. 1cm B. 2cm C. 3cm D. 4cm
54. Lực tương tác giữa hai điện tích khi cch nhau 10 cm l:
A. B. C. D. Một gi trị khc.
55. Hai vật dẫn mang điện đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa
hai vật đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chng. Khi đó lực
tương tác giữa hai vật:(OT1T)
A. Tăng lên hai lần. B. Giảm đi hai lần. C. Tăng lên bốn lần.
D. Giảm đi bốn lần.
56. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prơton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chng
thì:
A. Lực tương tác tĩnh điện rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn.
B. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn.
C. Lực tương tác tĩnh điện bằng so với lực vạn vật hấp dẫn.
D. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ
so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn.
56. Hai hạt bụi trong khơng khí mỗi hạt chứa electrong cch nhau 2 cm. Lực hút tĩnh
điện giữa hai hạt bằng:
A. B. C. D.

57. Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B. Đặt một chất điểm tích
điện tích Q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy Q0đứng yên. Có thể kết luận:(OT1T)
A. Q0 là điện tích dương. B. Q0 là điện tích âm.
C. Q0 là điện tích có thể có dấu bất kì. D. Q0 phải bằng khơng.
58. Hai quả cầu nhẹ cng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng
chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng
có độ lớn khác nhau thì lực tc dụng làm hai dây treo lệch đi những góc so với phương
thẳng đứng là: (OT1T)
A. Bằng nhau.
B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn
C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì cĩ gĩc lệch nhỏ hơn.
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì cĩ gĩc lệch nhỏ hơn
59. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau
khi cho chng tiếp xc nhau vo nhau rồi tch ra thì chng sẽ:(OT1T)
A. Luôn luôn đẩy nhau. B. Luơn luơn ht nhau.
C. Có thể hút hoặc đẩy tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng D. Không có cơ sở
để kết luận.
60. Hai quả cầu kim loại cùng kích thước. Ban đầu chúng hút nhau. Sau khi cho chúng
chạm nhau người ta thấy chúng đẩy nhau. Có thể kết luận rẳng cả hai quả cầu đều: (OT1T)
A. Tích điện dương. B. Tích điện âm.
C. Tích điện trái dấu nhưng có độ lớn bằng nhau. D. Tích điện trái dấu nhưng có
độ lớn khơng bằng nhau.
61. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm ln 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa
chng sẽ:(OT1T)
A. Tăng lên 3 lần. B. Giảm đi 3 lần. C. Tăng lên 9 lần. D. Giảm đi 9
lần.
ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích
khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì
độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ
điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q 1 âm và Q2 dương thì
hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ
điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 450.
11. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện
trường tổng hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB.
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
12. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện
trường
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần.
13. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau
một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên
đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả
cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E.
14. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
15. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
16. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích
điểm + Q?
A. là những tia thẳng.
B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hường về phía điện tích.
D. không cắt nhau.
17. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
18. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái
sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
19. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m
có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
20. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện
trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện
môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm
đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
21. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách
nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
22. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích
dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
23. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn
là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực
điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực
điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
25. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện
tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
26. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
27. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
28. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô
cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
29. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm
trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. B. C. D.
30. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (ỡC). B. q = 12,5.10-6 (C). C. q = 8 ( C).D. q = 12,5 (C).
31. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 (C), tại một điểm trong chân
không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250
(V/m).
34. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có
cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:

A. B. C. D. E = 0.
-9 -9
35. Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện
tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0
(V/m).
36. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC
cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có
độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10 -3 (V/m).D. E
= 0,7031.10-3 (V/m).
37. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện
tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).
38. Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác
đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác
ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E
= 0,7031.10-3 (V/m).
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện
trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.
4. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
5 Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng
đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
6.Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của
của lực điện trường
A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
7. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
9. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ
150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì
công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
10. Cho điện tích q = + 10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển
giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
11. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông
góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
12. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường
sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường
đó là
A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
13. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận
được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng
đường thì nó nhận được một công là

A. 5 J. B. 5 √ 3/2 J. C. 5 √ 2 J. D. 7,5J.
14. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện
trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường
sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường
sức.
15. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện
trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh
công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường
tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
16. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = . D. UMN = .


17. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ
E, hiệu điện thế giữa M và N là U MN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là
không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
18. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín.
Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q <
0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. D. A = 0
trong mọi trường hợp.
19. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn
làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A =
2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có
các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại
đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
20. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ
điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của
êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron
bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3 (mm).
21. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch
chuyển điện tích q = - 1 (C) từ M đến N là:
A. A = - 1 (mJ).
B. A = + 1 (mJ).
C. A = - 1 (J).
D. A = + 1 (J).
22. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng
giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2
(cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).
23. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U
= 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 ( C).C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 ( C).
24. Một điện tích q = 1 ( C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu
được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).
25. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
26. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.
27. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.
28. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm
trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
29. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu
đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.
30. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có
hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V.
31. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường
độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
32. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi
200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m. B. 50 V/m. C. 800 V/m. D. 80 V/m.
33. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu U AB = 10
V thì UAC
A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
34. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. U AB =
A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.

TỤ ĐIỆN - NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG


1. Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
3. Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần nguồn điện.
4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
5. Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
6. 1nF bằng
A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F.
7. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
8. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
9. Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ
điện là:
A. W = Q2/2C. B. W = QU/2. C. W = CU2/2. D. W =
C2/2Q.
10. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện
trường của tụ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
11. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải
tăng điện tích của tụ
A. tăng 16 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
12. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại sứ; B. Giữa hai bản kim loại không khí;
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi; D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.
13. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ
tích được một điện lượng là
A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C.
14. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C.
Điện dung của tụ là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
15. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC.
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC.
16. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó
tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
17. Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ. B. 500 J. C. 50 mJ. D. 50 μJ.
18. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ.
Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V.
19. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện
trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/m. D. 0,01 V/m.
20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó
gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện
với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được
đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi
của tụ điện đã bị đánh thủng.
21. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
22. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai
bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức:

A. B. C. D.
24. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách
giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
25. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ
điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
26. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ
điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 4C. B. Cb = C/4. C. Cb = 2C. D. Cb = C/2.
27. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của
tụ điện là:
A. q = 5.104 ( C). B. q = 5.104 (nC). C. q = 5.10-2 ( C).D. q = 5.10-4 (C).
28. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2
(cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 ( F). D. C = 1,25 (F).
29. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2
(cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 5(V/m). Hệu điện
thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A. Umax = 3000 (V). B. Umax = 6000 (V). C. Umax = 15.103 (V). D. Umax =
5
6.10 (V).
30. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
31. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
32. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V). B. U = 100 (V). C. U = 150 (V). D. U = 200 (V).
33. Hai tụ điện có điện dung C 1 = 0,4 ( F), C2 = 0,6 ( F) ghép song song với nhau. Mắc
bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có
điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V). B. U = 50 (V). C. U = 7,5.10-5 (V). D. U =
-4
5.10 (V).

III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa
chúng là 9.10-5N.
a/ Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó.
b/ Để lực tương các giữa hai điện tích đó tăng 3 lần thì phải tăng hay giảm khoảng cách
giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần? Vì sao? Xác định khoảng cách giữa hai điện tích lúc
đó.
−8 −8
ĐS: a/q 1=q2 =10 C ; hoặc q 1=q2 =−10 C

b/Giảm √ 3 lần; r '≈5,77cm


Bài 2. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số
điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng là 6,48.10-3 N.
a/ Xác định độ lớn các điện tích.
b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa
chúng thay đổi như thế nào? Vì sao?
c/ Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3 N thì phải đặt
chúng cách nhau bằng bao nhiêu?

ĐS: a/ |q 1|=|q 2|=3 .10 C ; b/ tăng 2 lần c/ r kk =r đm . √ ε≈35 ,36 cm .


−7

Bài 3. Cho hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong chân
không cách nhau 5cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên trong hai
trường hợp:

a/ đặt tại C, với CA = 2cm; CB = 3cm.

b/ đặt tại D với DA = 2cm; DB = 7cm.

ĐS: a/ ; b/ .

Bài 4. Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong chân không,
AB = 5cm. Điện tích đặt tại M, MA = 4cm, MB = 3cm. Xác định lực điện
tổng hợp tác dụng lên .

ĐS: .
Bài 5. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm.
Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 8cm; CB = 16cm; b/ .

Bài 6: Hai điện tích q1=8.10-8C, q2= -8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí.,
AB=4cm. Tìm véctơ cường độ điện trường tại C với:
a) CA = CB = 2cm. b) CA = 8cm; CB = 4cm.

c) C trên trung trực AB, cách AB 2cm, suy ra lực tác dụng lên q=2.10-9C đặt tại C.

−8
Bài 7: Tính công lực điện của một điện tích q=10 C dọc theo đường sức điện của một điện
trường có cường độ điện trường 1000 V/m trên quãng đường dài 1m.

Bài 4: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm.
Cường độ điện trường giữa hai bản E = 3000V/m. Sát bản mang điện dương, đặt một hạt
mang điện tích dương có m = 4,5.10-6g và có điện tích q = 1,5.10-2C. Tính:

a/ Công của lực điện khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.

b/ Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.

Bài 8: Một e bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường của một tụ điện phẳng theo
một đường thẳng AB dài 4cm, có phương làm với đường sức điện một góc 60 0, biết E =
500V/m. Tìm công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này?

Bài 9: Một hạt bụi có khối lượng m = 2.10 -6g , khi nó nằm cân bằng trong điện trường của
một tụ điện mà U = 600V. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Xác định điện tích của hạt bụi.

Bài 10: Một e bay với vận tốc v = 1,5.10 7m/ từ một điểm có điện thế V 1 = 800V theo
hướng của đường sức điện trường đều. Hãy xác định điện thế V 2 mà tại đó e dừng lại. Biết
m=

Bài 11: Cho A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều
có ⃗
E // BA như hình vẽ. Cho  = 600; BC = 10 cm và U = 400 V.
BC

a) Tính UAC, UBA và E.


b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B, từ B đến C và từ
A đến C.

c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9.10 -10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại
A.

Bài 12: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C có AC =


4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. và
hướng từ A đến C, có độ lớn E = 5000V/m. Tính:

a. UAC, UCB, UAB


b. Công của lực điện khi e di chuyển từ A đến B
Bài 13: ΔABC vuông tại A đặt trong điện trường E có = 600, AB//
và chiều từ B đến A, BC = 6cm, UBC = 120V.

a. UAC, UBA và độ lớn E.


b. Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10 -10C. Tính cường độ điện
trường tổng hợp tại A

Bài 14: Một điện tích q = 10-8C di chuyển trong một điện
A
trường đều theo các cạnh tam giác đều ABC. ⃗E
Đoạn AB dài 10cm.
B C

a/ Tính

b/ Tính công lực điện khi q di chuyển qua mỗi cạnh

Bài 15. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường giữa
hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới
lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định
điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 16. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện
tích lần lượt là q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
Bài 17 .Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là
3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là bao
nhiêu?
Bài 18. Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế
5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế
của tụ khi đó là bao nhiêu?
Bài 19.Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa
hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích được?
Bài 20. Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J dưới
một hiệu điện thế 6V?

You might also like