You are on page 1of 21

Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

A. LÝ THUYẾT
I. Điện trường
 Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực
điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường độ điện trường
1. Khái niệm cường độ điện trường
 Cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường về mức độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm.
2. Định nghĩa cường độ điện trường
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm
đó và độ lớn của q.

Trong đó: F là lực điện trường (N)


q là điện tích (C)
E là cường độ điện trường tại điểm đang xét (V/m) hay (N/C)
3. Véctơ cường độ điện trường tại 1 điểm khi đặt điện tích thử q tại đó thì chịu lực điện tác dụng là F

 Điểm đặt: tại điểm đang xét.

 Phương và chiều: q > 0: 

Q < 0: 

 Độ lớn:
4. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách Q khoảng r
 Điểm đặt: tại điểm đang xét.
 Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét.
 Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm

 Độ lớn: E = k
Với r là khoảng cách từ điện tích điểm Q đến điểm mà ta xét (m)
 Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử tại điểm đó.
5. Nguyên lí chồng chất điện trường
 Tại một điểm có nhiều điện trường thì:

III. Đường sức điện (HS tự học)


1. Định nghĩa
 Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
2. Các đặc điểm của đường sức điện
 Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
 Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
 Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
 Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết
thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có 1 điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực
hoặc từ vô cực đến điện tích âm.
 Ở chổ cường độ điện trường lớn đường sức điện sẽ mau (dày) và ở chỗ cường độ điện trường nhỏ sẽ thưa.
3. Điện trường đều
 Là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường
sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1. Quả cầu nhỏ mang điện tích Q = 10-5C đặt tại O trong không khí:
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 10cm.
b. Xác định vectơ lực điện tác dụng lên q = -10-7C tại M.
Bài 2. Đặt điện tích có độ lớn 107C tại M trong vùng không gian có điện trường do điện tích Q gây ra, M cách
Q một đoạn 30cm. Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn 3.10 -3N và hướng về Q. Xác định vectơ cường
độ điện trường tại M và độ lớn điện tích Q.
Bài 3. Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm - 6.10 -8C gây ra tại
một điểm cách nó 2cm trong chân không.
Bài 4. Hai điện tích q1 = 4.10-10C và q2 = -4.10-10C đặt tại A và B trong chân không, với AB = 2cm. Xác định
vectơ cường độ điện trường tại:
a- Trung điểm O của AB.
b- M cách A 1cm, cách B 3cm.
c- C tạo với A, B thành tam giác đều.
d- D tạo với A, B thành tam giác vuông cân tại D.
e- E nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4cm.
f- Đặt tại D một điện tích qo = 2.10-10C. Xác định lực điện trường tác dụng lên qo.
Bài 5. Hai điện tích q1 = 8.1010C và q2 = 8.1010C đặt tại A và B trong chân không, với AB = 4cm. Xác định
vectơ cường độ điện trường tại:
a) Trung điểm O của AB.
b) M cách A 2cm, cách B 6cm.
c) C tạo với A, B thành tam giác đều.
d) D tạo với A, B thành tam giác vuông cân tại D.
e) E nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4cm.
f) Đặt tại D một điện tích qo =  2.1010C. Xác định lực điện trường tác dụng lên qo.
Bài 6. Cho hai điện tích q1=q2= 1,25.10-7C đặt tại A và B cách nhau 6cm. Đặt q 3= -5.10-7C tại C trên trung trực
của AB và cách AB là 4cm. Xác định cường độ điện trường tại C và suy ra lực điện trường tác dụng lên q3
Bài 7. Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q 1 = 16.10-8C và q2 = -9.10-8C.
Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C cách A 4cm, cách B 3cm.
Bài 8. Tại 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a = 3cm lần lượt đặt 3 điện tích q 1 = q2 = -2.10-10C; q3 = 4.10-10C. Xác
định cường độ điện trường tại tâm O của tam giác.
Bài 9. Cho hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C và q2 = -6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Xác định

vị trí của điểm C để sao cho


Bài 10. Cho hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C và q2 = -6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Xác định

vị trí của điểm C để sao cho


Bài 11. Hai điện tích q1 = 910-8C, q2 = 16.10-8C đặt tại A và B trong không khí cách nhau 5cm. Tìm điểm M mà

tại đó có véctơ cường độ điện trường và E1 = E2. Vẽ hình.


Bài 12. Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI=IN. Khi tại O đặt
điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E. Khi đưa điện tích điểm Q
đến I. Tính độ lớn của cường độ điện trường tại N là theo E?
Bài 13. Cho 2 điện tích q1 = 36.10-6C và q2 = 4.10-6C đặt tại A và B trong chân không, với AB = 100cm. Xác

định vị trí điểm C để tại đó điện trường tổng hợp bằng


Bài 14. Cho 2 điện tích q1 = 8.10-8C và q2 = -2.10-8C đặt tại A và B trong chân không, với AB = 10cm. Xác định
vị trí điểm C để tại đó điện trường tổng hợp triệt tiêu.
Bài 15. Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí, với AB = 2cm. Biết điểm C cách điểm A 6cm,
cách B 8cm có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tính q1 và q2 biết q1 + q2 = 7.10-8C.
Bài 16. Cho hai điện tích q1 , q2 đặt tại hai điểm A,B trong không khí với AB=100cm.Tìm điểm C mà tại đó
cường độ cường độ điện trường bằng không với:
a) q1=45.10-6C và q2=5.10-6C
b) q1= -45.10-6C và q2=5.10-6C.
Bài 17. Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10 9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một
điện trường đều . có phương nằm ngang và có độ lớn 10 6 V/m. Tính góc lệch của dây treo so với
phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s2.
Bài 18. Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10 9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một
điện trường đều . có phương nằm ngang. Tính độ lớn cường độ điện trường, biết khi cân bằng dây treo
hợp với phương thẳng đứng một góc 30o. Cho g = 10 m/s2.
Bài 19. Một quả cầu nhỏ mang điện tích 5C, có khối lượng 1g, được treo vào sợi dây mảnh cách điện, trong
một điện trường đều, có cường độ điện trường 10 3V/m. Lấy g = 10m/s2. Tính lực căng của dây treo và vị trí
cân bằng của vật trong các trường hợp:
a. Điện trường có phương thẳng đứng hướng xuống.
b. Điện trường có phương thẳng đứng hướng lên.
c. Điện trường có phương ngang.
Bài 20. Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng 0,1g, được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh, trong một điện trường
đều, có phương ngang và cường độ điện trường 2000V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng 10 0. Tính
điện tích của quả cầu.
Bài 21. Một điện tích đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M hướng đến
O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 7,5 cm/s 2 cho đến khi dừng lại tại điểm
N. Biết NO bằng 15cm và số chỉ thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 81 lần. Tính thời gian thiết bị đó chuyển
động từ M đến N?
Chủ đề 4 + 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
A. LÝ THUYẾT
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều

= q  Lực là lực không đổi.

2. Đặc điểm công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường
 Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
 Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
 Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là:
AMN = q.E.dMN

Với dMN = MN.cos là hình chiếu đường đi MN trên một đường sức điện.
II. Thế năng của một điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường
 Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
 Chọn mốc thế năng ở vô cực, thế năng của q trong điện trường:
WtM = AM = qVM
Với VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc vào q mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của M trong điện trường.
 Trong điện trường đều, điện tích q (dương) đặt tại M có thế năng:
WtM = A = q.E.d
Với d là khoảng cách từ M đến bản âm.
2. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
 Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường
tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
AMN = WtM – WtN
III. Điện thế
1. Định nghĩa
 Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng
lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q

Trong đó: AM: công của lực điện tác dụng lên điện tích q làm q di chuyển từ M ra vô cực (J)
q: độ lớn điện tích (C)
VM: điện thế tại M (V hay J/C)
2. Đặc điểm của điện thế
 Điện thế là đại lượng đại số. Giá trị điện thế phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế.

 Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (Vđất = = 0)

 Đối với điện tích q dương: nếu > 0 thì VM > 0 ; nếu < 0 thì VM < 0
IV. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
 Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường
trong sự di chuyển từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện
tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

Trong đó: AMN là công của lực điện (J)


q là độ lớn điện tích (C)

UMN là hiện điện thế giữa hai điểm M,N (V)

2. Đơn vị hiệu điện thế - Đo hiệu điện thế


 Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V) với 1V = 1J/1C
 Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu di chuyển điện tích q = 1C từ điểm nó đến điểm kia thì lực
điện sinh công là 1J.
 Đo HĐT tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa HĐT và cường độ điện trường
Xét trong điện trường đều, điện tích q di chuyển dọc theo đường sức một đoạn MN, thì công của lực điện là:

VM> VN
M q0 N

Hay

MN = MN.cos
Với d

Công thức này cũng đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức

điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện
trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trong sự dịch chuyển
trên của electron.
Bài 2. Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai tấm kim loại (đặt song song,
tích điện cùng độ lớn và trái dấu) theo một đường thẳng MN dài 2cm, có phương làm với phương đường sức
điện một góc 60o. Biết cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là 1000V/m. Tính công của lực điện trong
dịch chuyển này.
Bài 3. Một điện tích q = +4.108C dịch chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100V/m theo một
đường gấp khúc ABC. Đoạn AB = 20cm và vectơ làm với đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC =

40cm và vectơ làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện.
Bài 4. Một điện tích dương q = 103Cdi chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt
trong điện trường đều E = 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện để di chuyển điện tích q theo
các cạnh AB, BC và CA. Biết vectơ cường độ điện trường song song với BC, chiều từ B đến C.
Bài 5. Một proton được đặt trong điện trường đều E = 1,7.106V/m. (vận tốc đầu bằng 0)
a) Tính gia tốc của proton, biết mp = 1,7.10-27kg.
b) Tính vận tốc của proton sau khi đi được quãng đường 20cm.
Bài 6. Electron đang chuyển động với vận tốc v0 = 4.106m/s thì đi vào một điện trường đều, cường độ điện

trường E = 910V/m, cùng chiều đường sức điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển
động chậm dần đều cùng chiều đường sức. Mô tả chuyển động của electron sau đó.
Bài 7. Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106m/s dọc theo một đường sức điện của một điện
trường đều một quãng đường 1cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6.10 -19C, khối lượng của electron
là 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
Bài 8. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực
điện sinh công 9,6.10-18 J.
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và
chiều nói trên.
b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của
electron là 9,1.10-31 kg.
Bài 9. Khi một điện tích q =  2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 
6J. Tính hiệu điện thế UMN.
Bài 10. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 200V. Tính công của điện trường khi:
a. Proton dịch chuyển từ M sang N.
b. Electron dịch chuyển từ M sang N.
Bài 11. Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều AB =10cm E =100V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và
B bằng bao nhiêu?
B

A 60 0
Bài 12. Ba điểm A, B, C trong điện trường đều tạo thành tam giác vuông tại C. Cho AC = 4cm; BC = 3cm.
Vectơ cường độ điện trường song song với AC và hướng từ A đến C. E = 5000V/m. Tính hiệu điện thế giữa
các điểm A và C; C và B; A và B.
Bài 13. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A trong điện trường đều song song AB và hướng từ B đến

A. Cho = 60o; BC = 6cm; UBC = 120V.


a. Tính UAC và UBA.
b. Tính E.
Bài 14. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và
bản âm là 120V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6cm sẽ là bao
nhiêu? Mốc điện thế tại bản âm.
Bài 15. Cho hai bản kim loại đặt song song, cách nhau 5cm tích điện trái dấu và có cùng độ lớn. Một electron
chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương. Khi electron chạm vào bản dương thì vận tốc của
nó là 2.106m/s. Xác định cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
Bài 16. Cho hai bản kim loại đặt song song, cách nhau một khoảng là d, được tích điện trái dấu và có cùng độ
lớn. Cường độ điện trường giữa hai bản là E = 1000 V/m. Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ
bản âm sang bản dương. Động năng của electron lúc nó chạm vào bản dương là 1,6.10 -18J. Xác định khoảng
cách giữa hai bản kim loại.
Bài 17. Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo
phương song song với các đường sức điện. Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra
khỏi điện trường nó có vận tốc 1.107m/s.
a) Xác định dấu điện tích của bản A và B.
b) Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản.
Bài 18. Một electron đang bay với vận tốc vo = 1,2.107m/s từ điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng của đường
sức. Xác định điện thế tại nơi electron dừng lại.
Bài 19. Cho hai bản kim loại đặt song song cách nhau một khoảng d = 10cm và tích điện trái dấu. Hiệu điện thế
giữa hai bản là 500V.
a- Tính cường độ điện trường E giữa hai bản.
b- Một electron bắt đầu dịch chuyển từ bản âm sang bản dương. Tính vận tốc của electron khi chạm bản
dương.
c- Muốn vận tốc của electron là 2,4.107m/s thì hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu? Bỏ qua tác dụng
trọng trường.
Bài 20. Electron trong đèn hình vô tuyến phải có động năng vào cỡ 40.1020J thì khi đập vào màn hình nó mới
làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua điện
trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện. Ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng
trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia.
a- Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào
điện trường trong tụ điện.
b- Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
 
 
Bài 21. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ, d1 = 5cm, d2
E1 E2
= 8cm. Các bản được tích
điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, với độ lớn E1 = 4.104V/m, E2 = 5.104V/m.
Chọn gốc điện thế tại bản A. Xác định điện thế VB, VC của hai bản B và C.
Bài 6: TỤ ĐIỆN
A. LÝ THUYẾT
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
 Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
 Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
 Tụ điện phằng gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.
 Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
 Tích điện: Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện không đổi. Bản nối với cực dương sẽ nhiễm
điện dương, bản nối với cực âm sẽ nhiễm điện âm.
 Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa:
 Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất
định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó

Trong đó: C là điện dung của tụ (F)

Q là điện tích của tụ (C)

U là hiệu điện thế giữa hai bản của tụ (V)

2. Đơn vị điện dung

 Đơn vị của điện dung là Fara (F) với


 Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện
tích 1C.
 Các ước số của Fara là: 1 F = 10-6F; 1nF = 10-9F; 1pF = 10-12F
3. Các loại tụ điện
 Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm.
 Tụ xoay: thay đổi điện dung được.
 Trên mỗi tụ điện đều có hai thông số kỹ thuật là điện dung và hiệu điện thế định mức.
4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện: (HS tự đọc thêm)
 Khi được tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường.
W= QU = = CU2

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Đặt vào hai đầu tụ có điện dung 2.10-4 F một hiệu điện thế 120 V. Tính thì điện tích của tụ.
Bài 2. Nếu dùng nguồn điện cung cấp hiệu điện thế 50V để tích điện cho một tụ điện thì điện tích của tụ là
1,5.10-4 C. Tính điện dung của tụ.
Bài 3. Một tụ điện có điện dung 20μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ là bao nhiêu?
Bài 4. Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho
tụ rồi ngắt khỏi nguồn, để tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là bao nhiêu?
Bài 5. Trên vỏ một tụ điện ghi 20uF - 200 V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V.
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Bài 6. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1mm. Tích điện
cho tụ điện hiệu điện thế 60V. Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.
Bài 7. Một tụ điện không khí có điện dung 40pF và khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính điện tích tối đa có
thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.10 6V/m thì không khí sẽ trở thành
dẫn điện.
BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích là q 1 = - 3,2.10-7
C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho 2 quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu
sau đó.
Bài 2. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với lực F = 1,8 N. Biết q 1
+ q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích
này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 3. Hai điện tích q1 và q2 cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với lực F = 1,2 N. Biết q 1 + q2
=
- 4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên
điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 4. Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q 1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực
điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Bài 5: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí đặt 2 điện tích q 1 = -1,6.10-6 C và q2 = -2,4.10-6
C. Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8 cm, BC = 6 cm.
Bài 6: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = -12.10-6 C, q2 = 2,5.10-6
C.
a) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = 5 cm.
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Bài 7. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt
tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình
vuông.
Bài 8: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có
⃗E // BA như hình vẽ. Cho  = 600; BC = 10 cm và U = 400 V.
BC

a) Tính UAC, UBA và E.


b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B, từ B đến C và
từ A đến C.
c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
Bài 9: Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.10 4 m/s. Khi bay
đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 400 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối
lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C.
Bài 10:. Một tụ điện phẵng không khí có điện dung 20 0pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 2mm. Tích
điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250 V. Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ.
Bài 11: Trên vỏ một tụ điện ghi 40uF - 150 V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V.
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Bài 12: Cho hai điện tích điểm q1 = -5.10-8 C và q2 = -10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm. Xác

định vị trí của điểm C để sao cho


B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai điện tích điểm q1 và q2 đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng :
A. q1 > 0 và q2 < 0 B. q1< 0 và q2 > 0 C. q1 . q2 > 0 D. q1 . q2 < 0
Câu 2: Cho 4 vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút B nhưng lại đẩy vật C; Vật C
hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A. Điện tích của vật A và D trái dấu B. Điện tích của vật A và D cùng dấu
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu D. Điện tích của vật B và C trái dấu
Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không sẽ thay đổi thế nào khi khoảng
cách giữa hai điện tích tăng n lần

A. F giảm n lần. B. F giảm lần. C. F giảm n2 lần. D. F giảm 2n lần.


Câu 4: Trong các yếu tố sau.
I- Dấu của các điện tích.  ko ảnh hưởng II- Bản chất của chất điện môi.
III- Độ lớn của các điện tích. IV- Khỏang cách giữa các điện tích
Véctơ lực tương tác giữa các điện tích điểm đứng yên phụ thuộc vào:
A. II và IV. B. I, II và IV. C. II, III và IV. D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 5: Chọn phát biểu sai:
A. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B. Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong điện môi thì lớn hơn lần so với khi đặt trong chân
không.
C. Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó.
D. Chiều của lực tương tác giữa hai điện tích điểm phụ thuộc vào dấu của hai điện tích đó.
Câu 6: Tại hai điểm A và B có hai điện tích q A, qB .Tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài
đoạn AB, một electron được thả ra không vân tốc đầu thì electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích.
Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. qA < 0, qB < 0 B. qA > 0, qB < 0 C. qA < 0, qB > 0 D. qA > 0, qB > 0 (nếu
qA,qb > 0, thì phải hút electron  ko thể xảy ra
Câu 7: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không là F. Nếu một điện tích
tăng lên 4 lần và điện tích kia tăng gấp đôi, đồng thời cả hai đặt trong điện môi có hằng số điện môi =2.
Lực tương tác mới sẽ là:
A. 8F B. 16F C. 2F D. 4F
Câu 8: Hai điện tích điểm q1= 6.10-6C và q2= -6.10-6C tại A và B cách 6cm trong chân không. Đặt q 3= 6.10-
6
C tại C là đỉnh tam giác đều ABC. Lực tác dụng lên q3 có độ lớn
A. 45N B. 45 N C. 90N D. Một giá trị khác
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = -2.10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi = 2.
Lực tác dụng giữa chúng có độ lớn
A. 10-4 N B. 10-3 N C. 2 . 10-3 N D. 0,5 . 10-4 N
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = -2.10-9 C hút nhau bằng 1 lực có độ lớn 10-5 N khi đặt trong
không khí. Khoảng cách giữa chúng là:

A. 3 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 4 cm
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q 1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì
lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5 N, hằng số điện môi là
A. ε = 3 B. ε = 2 C. ε = 0,5 D. ε = 2,5
Câu 12: Hai qủa cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 đặt cách nhau 6 cm trong không
khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-5 N. Khi đặt chúng cách nhau 3 cm trong dầu có hằng số điện môi
= 2 thì lực tương tác giữa chúng là: (lập tỉ số)
A. 4.10-5 N B. 10-5 N C. 0,5.10-5 N D. 6 .10-5 N
Câu 13: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 đoạn R = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện
giữa chúng là F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là
A. 1,3. 10-9 C B. 2 . 10-9 C C. 2,5 . 10-9 C D. 2 . 10-8 C
Câu 14: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 1 khoảng R = 4 cm thì lực hút giữa
chúng là 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau (lập tỉ số)
A. 6 cm B. 8 cm C. 2 cm D. 5 cm
Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 2g mang điện tích q 1= 2.10-7C treo bằng một sợi dây tơ chiều dài l
= 30cm. Đặt ở điểm treo một điện tích q2 thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Hỏi q 2 có giá trị nào sau
đây?
Ban đầu: T = P
Sau: T giảm 2 lần  T/2 = P/2  F = P/2 (Giá trị F bằng đúng phần giảm đi)  trị q, q < 0
A. 5.10-7C B. – 5.10-6 C C. – 5.10-7 C D. 5.10-8 C
Câu 16: Hai điện tích q1=10-8C, q2=4.10-8C đặt ở A, B và AB cách nhau 30 cm trong chân không. Phải đặt
thêm một điện tích q0 ở đâu để q0 cân bằng?
A. Cách A 10cm, cách B 20cm. B. Cách B 10cm, cách A 20cm.
C. Cách A 10cm, cách B 40cm. D. Cách B 10cm, cách A 40cm.
Câu 17: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3
(cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 19: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng
bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).
Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn
a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B
một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10-10 (N). B. F = 3,464.10-6 (N). C. F = 4.10-6 (N). D. F = 6,928.10-6 (N).
Câu 21: Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm
điện tích thứ ba q0 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là
A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
Câu 22: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào được ứng dụng lực Cu-lông:
A. Máy photocopy B. Máy sấy C. Máy giặt D. Máy phát điện
Câu 23: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa
hai điện tích là đường:
A. hypebol B. thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 24: Mặt ngoài đèn hình thủy tinh của tivi thường phủ lớp bụi. Điều đó chủ yếu là do:
A. Sự phủ đầy tự nhiên của bụi
B. Khả năng hấp thụ bụi của thủy tinh khá cao
C. Khi ti vi làm việc, mặt ngoài của đèn hình bị nhiễm điện nên hút bụi
D. khi ti vi làm việc, nhiệt độ mặt ngoài của bóng hình khá cao nên có sự hấp thụ bụi
Câu 25: Tinh thể muối ăn NaCl là:
A. Vật dẫn điện vì có chứa các ion tự do B. Vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do
C. Vật dẫn điện vì có chứa ion tự do lẫn các electron tự do D. Vật cách điện vì không chứa điện tích tự
do.
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
A. electron và nơtron có điện tích cùng độ lớn, trái dấu B. electron và proton có cùng khối lượng
C. proton và neutron có cùng khối lượng D. electron và proton có điện tích cùng độ lớn, trái
dấu.
Câu 27 Một vật mang điện tích âm là do:
A. Số proton nhiều hơn số nơtron mà nó chứa. B. Số proton ít hơn số nơtron mà nó chứa.
C. Nó dư electron D. Nó thiếu electron.
Câu 28: Ion dương là do:
A. Nguyên tử mất electron B. Nguyên tử nhận thêm electron
C. Nguyên tử nhận thêm điện tích dương D. Cả A và C đều đúng.
Câu 29: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do:
A. Nước biển. B. Nước mưa. C. Nước sông D. Nước cất.
Câu 30: Có hai quả cầu giống nhau được tích điện có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng chạm nhau rồi
tách ra thì chúng sẽ luôn luôn
A. Đẩy nhau B. Hút nhau C. Có thể hút hoặc đẩy D. Trung hòa về điện
Câu 31: Chọn phát biểu sai:
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau khi nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa
điện.
D. Xét về toàn bộ, một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
Câu 32: Trong các cách nhiễm điện sau đây
I- Cọ xát. II- Tiếp xúc. III- Hưởng ứng
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật nhiễm điện không đổi (hỏi trên vật nhiễm điện hay trên hệ thì
cả ba cách còn trên mỗi vật nhiễm điện thì hưởng ứng)
A. I. B. II. C. III. D. Cả ba cách
Câu 33: Chọn câu sai:
A. Chất dẫn điện là chất mà các hạt mang điện tự do chuyển động bên trong vật.
B. Chất điện môi là chất không có hạt mang điện bên trong nó nên không cho dòng điện chạy qua được.
C. Chất điện môi là chất mà các hạt mang điện không thể di chuyển tự do bên trong nó.
D. Chất dẫn điện hay chất điện môi đều được cấu tạo từ những nguyên tử (hay phân tử).
Câu 34: Chọn câu sai
A. Vật trung hòa về điện nếu cho đi e thì nhiễm điện dương.
B. Vật trung hòa về điện nếu nhận thêm e thì nhiễm điện âm.
C.Vật có thể cho đi bao nhiêu electron cũng được, nghĩa là nhiễm điện dương bao nhiêu cũng được.
D.Vật trung hòa điện là vật có tổng đại số điện tích trên vật bằng 0
Câu 35: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp. Đó là do:
A. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
C. Hiện tượng nhiễm điện do cọ sát
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Câu 36: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ
lớn bằng nhau thì:
A. cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối B với C rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu 37: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau có điện tích - 4.10 -7C và +2.10 -7 C tương tác với nhau bằng
lực F. Dùng dây kim loại nối hai quả cầu rồi bỏ dây nối thì lực tương tác giữa chúng lúc sau là

Tích trị tuyệt đối q1.q2 = 8.10-14


Sau tiếp xúc: q1’ = q2’ = (q1 + q2)/2 = -1.10-7
Tích q1’.q2’ = 10-14
F F F F
A. Lực đẩy 2 B. Lực hút 2 C. Lực đẩy 8 D. Lực hút 8

Câu 38: Hai qủa cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 (với = ) , khi đưa lạigần
thì chúng hút nhau . Nếu cho chúng tiếp xúc nhau , sau đó tách chúng ra thì mỗi qủa cầu mang điện tích
A. q = 0 B. q = ½ q1 C. q = q1 D. q = 2 q1

Câu 39: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 (với = ) , khi đưa lại gần
thì chúng đẩy nhau . Nếu cho chúng tiếp xúc nhau , sau đó tách chúng ra thì mỗi qủa cầu mang điện tích
A. q = 0 B. q = ½ q1 C. q = q1 D. q = 2 q1
Câu 40: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, +
3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? (cộng
các điện tích lại theo đơn vị uC rồi chia cho 4)
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu 41: Đặt tại một nơi trong điện trường một điện tích điểm q thì điện tích này sẽ chịu một lực điện trường
có:
 
F
A. cùng hướng E và F = qE (Nếu q > 0)
 
F
B. cùng hướng E và F = qE (Nếu q < 0)
 
F
C. ngược hướng E và F = qE (Nếu q < 0) (nếu q âm phải có dấu trị tuyệt đối)
 
F
D. ngược hướng E và F = qE (Nếu q > 0)

Câu 42: Cường độ điện trường tại một điểm:



A. Cùng phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

B. Cùng chiều với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
C. Độ lớn tỷ lệ nghịch với điện tích q đặt tại điểm đó.
D. Độ lớn tỷ lệ với điện tích q đặt tại điểm đó.
Câu 43: Cường độ điện trường là đại lượng
A. Vectơ B. Vô hướng có gía trị dương
C. Vô hướng có gía trị dương hoặc âm D. Vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây về điện trường là không đúng
A. Điện trường tĩnh là do hạt mang điện đứng yên sinh ra
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó
C. Vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm luôn cùng phương cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên 1
điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường
D. Vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm luôn cùng phương cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên 1
điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 45: Hãy chọn câu đúng nhất. Tại điểm P có điện trường. Đặt một điện tích thử tại P ta thấy có lực điện




F1 F
tác dụng lên q1. Thay q1 bằng q2 có lực điện 2 tác dụng lên q2. Hai lực khác nhau về hướng và độ lớn.
Giải thích
A. Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi. B. Vì q1 và q2 ngược dấu nhau.
C. Vì q1 và q2 có độ lớn và dấu khác nhau. D. Vì độ lớn q1 và q2 khác nhau.
Câu 46: Chọn phát biểu sai:
A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B. Đường sức điện có thể là đường cong kín.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 47: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B . Tại điểm C trên đường thẳng AB và ngoài
đoạn AB ,gần B hơn có cường độ điện trường EC = 0. Có thể kết luận gì về các điện tích?
q1  q2 q1  q2
A. q1 và q2 trái dấu và B. q1 và q2 trái dấu và
q1  q2 q1  q2
C. q1 và q2 cùng dấu và D. q1 và q2 cùng dấu và
Câu 48: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban
đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol.
Câu 49: Điện tích điểm q1 = -4.10-9 C đặt tại A ; Cường độ điện trường tại B cách A 60 cm do q1 gây ra là :

A. Cùng hướng với AB và E = 60V/m. B. Cùng hướng với BA và E = 60 V/m.

C. Cùng hướng với AB và E = 100 V/m. D. Cùng hướng với BA và E = 100 V/m.

Câu 50: Điện tích điểm Q đặt tại đỉnh B của một tam giác vuông cân ABC ( Â = 900), Q gây ra cường độ
điện trường tại A là 500 V/m. Vậy độ lớn của cường độ điện trường tại C là :
A. 500V/m. B. 250 V/m. C. 1000 V/m. D. 350 V/m.
Câu 51:Một hạt bụi tích điện có khối lượng 10-8g nằm cân bằng trong một điện trường đều thẳng đứng
hướng xuống có cường độ 1000 V/m .Điện tích hạt bụi có giá trị nào sau đây? (F=P)
A. q = 10-13C B. q = 10 -10C C. q = -10-13C D. q = - 10-10C
Câu 52:Tại điểm M cách điện tích Q một khoảng r có cường độ điện trường là E. Nếu dịch chuyển M ra xa
đến vị trí cách Q một khoảng bằng 3/2 r thì cường độ điện trường mới là:
A. 4/9 E B. 9/4 E C. 3/2 E D. 2/3 E
Câu 53: Đặt điện tích điểm q1 = 10-9 C tại B và điện tích điểm q2 = -10-9 C tại C của hình vuông ABCD có
cạnh là 30cm, trong chân không. Cường độ điện trường tại tâm O do q1 và q2 gây ra:

A. Cùng hướng với BC và E = 100 2 V/m. B. Ngược hướng với BC và E = 141,4 V/m.

C. Cùng hướng với BC và E = 200 2 V/m. D. Ngược hướng với BC và E = 282,8V/m


Câu 54: Hai điện tích q1= 2. 10-8C và q2= -2. 10-8C đặt tại A và B cách nhau một đọan a = 3cm trong không
khí . Điểm M cách đều A, B một đọan a . Cường độ điện trường tại M có giá trị:

A. 2 3 105 V/m B. 2. 105 V/m C.


3 .105 V/m D. 2. 106 V/m

Câu 55: Công của lực điện trường phụ thuộc vào:
A. Hình dạng quỹ đạo của điện tích. B. Vị trí điểm đầu, điểm cuối mà điện tích di chuyển trong điện
trường.
C. Độ lớn của điện tích di chuyển. D. Cả B và C
Câu 56: Phát biểu nào sai khi nói về công của lực điện :
A. Công của lực điện phụ thuộc vào điện tích di chuyển.
B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
C. Công lực điện trường không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo.
D. Công của lực điện trường trên đường cong kín bằng 0.
Câu 57: Biểu thức nào biểu diễn một đại lượng có đơn vị vôn.
A. qEd B. qE C. Ed D. E/d
Câu 58:Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường
M
đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện Q
N
trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
A. AMQ = - AQN B. AMN = AN C. AQP = AQN D. AMQ = AMP P
Câu 59: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích q khi di chuyển từ điểm M đến
điểm N trong điện trường:
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. Tỉ lệ thuận với độ lớn q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Tỉ lệ thuận với vận tốc di chuyển.
Câu 60: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của
lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D. A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 61: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trường
bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: (cos0)
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
Câu 62: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 -31 (kg). Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là:
A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3
(mm).
Câu 63: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển A
điện tích q = 10nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm. (cos60)
B C
A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J
Câu 64: c
A. 0,1μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 3 μs
Câu 65: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 40 V
A. Điện thế ở M là 40V B. Điện thế ở N là 0
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn ở N 40V.
Câu 66: Dưới tác dụng của điện trường tĩnh bất kỳ, electron bắt đầu di chuyển :
A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế
cao.
C. Dọc theo đường sức điện trường. D. Vuông góc đường sức điện trường.
Câu 67: Chọn kết quả đúng. Cho một điện tích thử q chuyển động trong một điện trường đều dọc theo hai
đoạn thẳng MN và NP, lực điện sinh công dương (MN > NP). A MN và ANP là công của lực điện trên MN và
NP, ta có:
A. AMN> ANP B. AMN< ANP
C. AMN = ANP D. Cả A, B, C đều có thể xảy ra.
Câu 68: Hiệu điện thế UMN giữa 2 điểm M, N trong điện trường có trị số bằng công lực điện A MN khi di
chuyển:
A. Một đơn vị điện tích dương từ M đến N. B. Một đơn vị điện tích âm từ M đến N
C. Một điện tích q bất kỳ từ M đến N. D. Một điện tích dương từ M đến N.
Câu 69: Cho hai điểm A và B trong điện trường đều E= 2.107 V/m Công của lực điện trường làm di chuyển
q= -10-6C từ Aà B là AAB =2.10-4 J .Xác định UAB. (U = A/q)
A. -200V B. -2V C. 2V D. 200V
Câu 70: Mối quan hệ giữa công lực điện và thế năng tĩnh điện:
A. công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện
B. công của lực điện bằng độ giảm thế năng tĩnh điện.
C. công của lực điện dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. công của lực điện âm thi thế năng tĩnh điện giảm.
Câu 71: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A có thế năng tĩnh điện 2.5J đến điểm B
thì lực điện trường sinh công 2.5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B là:
A. 2,5J B. 5 J. C. 5J D. 0 J
Câu 72: Một electron di chuyển từ một điểm sát bản âm của một tụ điện phẳng đến một điểm sát bản dương
thì lực điện sinh công 6,410-18J. Lấy mốc tính thế năng tĩnh điện là bản âm. Thế năng tĩnh điện sát bản
dương là
A. 0 J B. 6.4 10-18J C. -6.4 10-18J D. - 40J
Câu 73:Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2). Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: (F = P, Eq = p, U/d . q = mg)
A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).
Câu 74: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện
tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
Câu 75:Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu
vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol.
Câu 76:Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai
tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả
cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích của quả cầu: (giống bài 73)
A. 24nC B. - 24nC C. 48nC D. - 36nC
Câu 77: Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào :
A. Điện tích B. Hiệu điện thế giữa 2 bản C. Điện trường giữa hai bản D. Cấu tạo tụ điện
Câu 78: Chọn câu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỷ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích tụ điện tỷ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỷ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung tụ điện tỷ lệ nghịch với HĐT giữa hai bản tụ
Câu 79: Hai tụ điện chứa cùng một điện tích.
A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện có điện dung lớn thì hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
D. Tụ điện có điện dung nhỏthì hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
Câu 80: Điều nào sau đây xảy ra khi tích điện cho một tụ điện.
A. Có dòng điện qua nguồn trong thời gian tụ tích điện.
B. Có trạng thái cân bằng khi tụ điện tích điện xong.
C. Khi tích điện xong thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng hiệu hiệu điện thế hai cực của nguồn.
D. Cả 3 điều trên.
Câu 81:Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản là một lớp:
A. mica.             B. nhựa pôliêtilen. C. giấy tấm dung dịch muôi ăn.           D. giấy tẩm farafin.
Câu 82: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.                    B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C không phụ thuộc vào Q và U
Câu 83:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng
thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã
bị đánh thủng.
Câu 84: Một tụ điện có điện dung 20 μF mắc vào hiệu điện thế của nguồn một chiều thì điện tích của tụ
bằng 80μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,8cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn:
A. 10-4V/m B. 0,16V/m C. 500V/m D. 5V/m
Câu 85: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron mới di
chuyển đến bản âm của tụ điện:
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron C. 775.1011 electron D. 875.1011
electron
Câu 86:Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được
là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:
A. 2 μC B. 3 μC C. 2,5μC D. 4μC

You might also like