Professional Documents
Culture Documents
A. LÝ THUYẾT
I. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực
điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường độ điện trường
1. Khái niệm cường độ điện trường
Cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường về mức độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm.
2. Định nghĩa cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm
đó và độ lớn của q.
Q < 0:
Độ lớn:
4. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách Q khoảng r
Điểm đặt: tại điểm đang xét.
Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét.
Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm
Độ lớn: E = k
Với r là khoảng cách từ điện tích điểm Q đến điểm mà ta xét (m)
Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử tại điểm đó.
5. Nguyên lí chồng chất điện trường
Tại một điểm có nhiều điện trường thì:
2. Đặc điểm công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là:
AMN = q.E.dMN
Với dMN = MN.cos là hình chiếu đường đi MN trên một đường sức điện.
II. Thế năng của một điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường
Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
Chọn mốc thế năng ở vô cực, thế năng của q trong điện trường:
WtM = AM = qVM
Với VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc vào q mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của M trong điện trường.
Trong điện trường đều, điện tích q (dương) đặt tại M có thế năng:
WtM = A = q.E.d
Với d là khoảng cách từ M đến bản âm.
2. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường
tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
AMN = WtM – WtN
III. Điện thế
1. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng
lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Trong đó: AM: công của lực điện tác dụng lên điện tích q làm q di chuyển từ M ra vô cực (J)
q: độ lớn điện tích (C)
VM: điện thế tại M (V hay J/C)
2. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số. Giá trị điện thế phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế.
Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (Vđất = = 0)
Đối với điện tích q dương: nếu > 0 thì VM > 0 ; nếu < 0 thì VM < 0
IV. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường
trong sự di chuyển từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện
tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
VM> VN
M q0 N
Hay
MN = MN.cos
Với d
Công thức này cũng đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức
40cm và vectơ làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện.
Bài 4. Một điện tích dương q = 103Cdi chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt
trong điện trường đều E = 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện để di chuyển điện tích q theo
các cạnh AB, BC và CA. Biết vectơ cường độ điện trường song song với BC, chiều từ B đến C.
Bài 5. Một proton được đặt trong điện trường đều E = 1,7.106V/m. (vận tốc đầu bằng 0)
a) Tính gia tốc của proton, biết mp = 1,7.10-27kg.
b) Tính vận tốc của proton sau khi đi được quãng đường 20cm.
Bài 6. Electron đang chuyển động với vận tốc v0 = 4.106m/s thì đi vào một điện trường đều, cường độ điện
trường E = 910V/m, cùng chiều đường sức điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển
động chậm dần đều cùng chiều đường sức. Mô tả chuyển động của electron sau đó.
Bài 7. Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106m/s dọc theo một đường sức điện của một điện
trường đều một quãng đường 1cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6.10 -19C, khối lượng của electron
là 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
Bài 8. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực
điện sinh công 9,6.10-18 J.
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và
chiều nói trên.
b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của
electron là 9,1.10-31 kg.
Bài 9. Khi một điện tích q = 2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công
6J. Tính hiệu điện thế UMN.
Bài 10. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 200V. Tính công của điện trường khi:
a. Proton dịch chuyển từ M sang N.
b. Electron dịch chuyển từ M sang N.
Bài 11. Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều AB =10cm E =100V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và
B bằng bao nhiêu?
B
A 60 0
Bài 12. Ba điểm A, B, C trong điện trường đều tạo thành tam giác vuông tại C. Cho AC = 4cm; BC = 3cm.
Vectơ cường độ điện trường song song với AC và hướng từ A đến C. E = 5000V/m. Tính hiệu điện thế giữa
các điểm A và C; C và B; A và B.
Bài 13. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A trong điện trường đều song song AB và hướng từ B đến
A. 3 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 4 cm
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q 1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì
lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5 N, hằng số điện môi là
A. ε = 3 B. ε = 2 C. ε = 0,5 D. ε = 2,5
Câu 12: Hai qủa cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 đặt cách nhau 6 cm trong không
khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-5 N. Khi đặt chúng cách nhau 3 cm trong dầu có hằng số điện môi
= 2 thì lực tương tác giữa chúng là: (lập tỉ số)
A. 4.10-5 N B. 10-5 N C. 0,5.10-5 N D. 6 .10-5 N
Câu 13: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 đoạn R = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện
giữa chúng là F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là
A. 1,3. 10-9 C B. 2 . 10-9 C C. 2,5 . 10-9 C D. 2 . 10-8 C
Câu 14: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 1 khoảng R = 4 cm thì lực hút giữa
chúng là 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau (lập tỉ số)
A. 6 cm B. 8 cm C. 2 cm D. 5 cm
Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 2g mang điện tích q 1= 2.10-7C treo bằng một sợi dây tơ chiều dài l
= 30cm. Đặt ở điểm treo một điện tích q2 thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Hỏi q 2 có giá trị nào sau
đây?
Ban đầu: T = P
Sau: T giảm 2 lần T/2 = P/2 F = P/2 (Giá trị F bằng đúng phần giảm đi) trị q, q < 0
A. 5.10-7C B. – 5.10-6 C C. – 5.10-7 C D. 5.10-8 C
Câu 16: Hai điện tích q1=10-8C, q2=4.10-8C đặt ở A, B và AB cách nhau 30 cm trong chân không. Phải đặt
thêm một điện tích q0 ở đâu để q0 cân bằng?
A. Cách A 10cm, cách B 20cm. B. Cách B 10cm, cách A 20cm.
C. Cách A 10cm, cách B 40cm. D. Cách B 10cm, cách A 40cm.
Câu 17: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3
(cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 19: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng
bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).
Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn
a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B
một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10-10 (N). B. F = 3,464.10-6 (N). C. F = 4.10-6 (N). D. F = 6,928.10-6 (N).
Câu 21: Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm
điện tích thứ ba q0 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là
A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
Câu 22: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào được ứng dụng lực Cu-lông:
A. Máy photocopy B. Máy sấy C. Máy giặt D. Máy phát điện
Câu 23: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa
hai điện tích là đường:
A. hypebol B. thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 24: Mặt ngoài đèn hình thủy tinh của tivi thường phủ lớp bụi. Điều đó chủ yếu là do:
A. Sự phủ đầy tự nhiên của bụi
B. Khả năng hấp thụ bụi của thủy tinh khá cao
C. Khi ti vi làm việc, mặt ngoài của đèn hình bị nhiễm điện nên hút bụi
D. khi ti vi làm việc, nhiệt độ mặt ngoài của bóng hình khá cao nên có sự hấp thụ bụi
Câu 25: Tinh thể muối ăn NaCl là:
A. Vật dẫn điện vì có chứa các ion tự do B. Vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do
C. Vật dẫn điện vì có chứa ion tự do lẫn các electron tự do D. Vật cách điện vì không chứa điện tích tự
do.
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
A. electron và nơtron có điện tích cùng độ lớn, trái dấu B. electron và proton có cùng khối lượng
C. proton và neutron có cùng khối lượng D. electron và proton có điện tích cùng độ lớn, trái
dấu.
Câu 27 Một vật mang điện tích âm là do:
A. Số proton nhiều hơn số nơtron mà nó chứa. B. Số proton ít hơn số nơtron mà nó chứa.
C. Nó dư electron D. Nó thiếu electron.
Câu 28: Ion dương là do:
A. Nguyên tử mất electron B. Nguyên tử nhận thêm electron
C. Nguyên tử nhận thêm điện tích dương D. Cả A và C đều đúng.
Câu 29: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do:
A. Nước biển. B. Nước mưa. C. Nước sông D. Nước cất.
Câu 30: Có hai quả cầu giống nhau được tích điện có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng chạm nhau rồi
tách ra thì chúng sẽ luôn luôn
A. Đẩy nhau B. Hút nhau C. Có thể hút hoặc đẩy D. Trung hòa về điện
Câu 31: Chọn phát biểu sai:
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau khi nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa
điện.
D. Xét về toàn bộ, một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
Câu 32: Trong các cách nhiễm điện sau đây
I- Cọ xát. II- Tiếp xúc. III- Hưởng ứng
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật nhiễm điện không đổi (hỏi trên vật nhiễm điện hay trên hệ thì
cả ba cách còn trên mỗi vật nhiễm điện thì hưởng ứng)
A. I. B. II. C. III. D. Cả ba cách
Câu 33: Chọn câu sai:
A. Chất dẫn điện là chất mà các hạt mang điện tự do chuyển động bên trong vật.
B. Chất điện môi là chất không có hạt mang điện bên trong nó nên không cho dòng điện chạy qua được.
C. Chất điện môi là chất mà các hạt mang điện không thể di chuyển tự do bên trong nó.
D. Chất dẫn điện hay chất điện môi đều được cấu tạo từ những nguyên tử (hay phân tử).
Câu 34: Chọn câu sai
A. Vật trung hòa về điện nếu cho đi e thì nhiễm điện dương.
B. Vật trung hòa về điện nếu nhận thêm e thì nhiễm điện âm.
C.Vật có thể cho đi bao nhiêu electron cũng được, nghĩa là nhiễm điện dương bao nhiêu cũng được.
D.Vật trung hòa điện là vật có tổng đại số điện tích trên vật bằng 0
Câu 35: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp. Đó là do:
A. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
C. Hiện tượng nhiễm điện do cọ sát
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Câu 36: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ
lớn bằng nhau thì:
A. cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối B với C rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu 37: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau có điện tích - 4.10 -7C và +2.10 -7 C tương tác với nhau bằng
lực F. Dùng dây kim loại nối hai quả cầu rồi bỏ dây nối thì lực tương tác giữa chúng lúc sau là
Câu 38: Hai qủa cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 (với = ) , khi đưa lạigần
thì chúng hút nhau . Nếu cho chúng tiếp xúc nhau , sau đó tách chúng ra thì mỗi qủa cầu mang điện tích
A. q = 0 B. q = ½ q1 C. q = q1 D. q = 2 q1
Câu 39: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2 (với = ) , khi đưa lại gần
thì chúng đẩy nhau . Nếu cho chúng tiếp xúc nhau , sau đó tách chúng ra thì mỗi qủa cầu mang điện tích
A. q = 0 B. q = ½ q1 C. q = q1 D. q = 2 q1
Câu 40: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, +
3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? (cộng
các điện tích lại theo đơn vị uC rồi chia cho 4)
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu 41: Đặt tại một nơi trong điện trường một điện tích điểm q thì điện tích này sẽ chịu một lực điện trường
có:
F
A. cùng hướng E và F = qE (Nếu q > 0)
F
B. cùng hướng E và F = qE (Nếu q < 0)
F
C. ngược hướng E và F = qE (Nếu q < 0) (nếu q âm phải có dấu trị tuyệt đối)
F
D. ngược hướng E và F = qE (Nếu q > 0)
C. Cùng hướng với AB và E = 100 V/m. D. Cùng hướng với BA và E = 100 V/m.
Câu 50: Điện tích điểm Q đặt tại đỉnh B của một tam giác vuông cân ABC ( Â = 900), Q gây ra cường độ
điện trường tại A là 500 V/m. Vậy độ lớn của cường độ điện trường tại C là :
A. 500V/m. B. 250 V/m. C. 1000 V/m. D. 350 V/m.
Câu 51:Một hạt bụi tích điện có khối lượng 10-8g nằm cân bằng trong một điện trường đều thẳng đứng
hướng xuống có cường độ 1000 V/m .Điện tích hạt bụi có giá trị nào sau đây? (F=P)
A. q = 10-13C B. q = 10 -10C C. q = -10-13C D. q = - 10-10C
Câu 52:Tại điểm M cách điện tích Q một khoảng r có cường độ điện trường là E. Nếu dịch chuyển M ra xa
đến vị trí cách Q một khoảng bằng 3/2 r thì cường độ điện trường mới là:
A. 4/9 E B. 9/4 E C. 3/2 E D. 2/3 E
Câu 53: Đặt điện tích điểm q1 = 10-9 C tại B và điện tích điểm q2 = -10-9 C tại C của hình vuông ABCD có
cạnh là 30cm, trong chân không. Cường độ điện trường tại tâm O do q1 và q2 gây ra:
A. Cùng hướng với BC và E = 100 2 V/m. B. Ngược hướng với BC và E = 141,4 V/m.
Câu 55: Công của lực điện trường phụ thuộc vào:
A. Hình dạng quỹ đạo của điện tích. B. Vị trí điểm đầu, điểm cuối mà điện tích di chuyển trong điện
trường.
C. Độ lớn của điện tích di chuyển. D. Cả B và C
Câu 56: Phát biểu nào sai khi nói về công của lực điện :
A. Công của lực điện phụ thuộc vào điện tích di chuyển.
B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
C. Công lực điện trường không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo.
D. Công của lực điện trường trên đường cong kín bằng 0.
Câu 57: Biểu thức nào biểu diễn một đại lượng có đơn vị vôn.
A. qEd B. qE C. Ed D. E/d
Câu 58:Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường
M
đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện Q
N
trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
A. AMQ = - AQN B. AMN = AN C. AQP = AQN D. AMQ = AMP P
Câu 59: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích q khi di chuyển từ điểm M đến
điểm N trong điện trường:
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. Tỉ lệ thuận với độ lớn q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Tỉ lệ thuận với vận tốc di chuyển.
Câu 60: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của
lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D. A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 61: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trường
bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: (cos0)
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
Câu 62: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 -31 (kg). Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là:
A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3
(mm).
Câu 63: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển A
điện tích q = 10nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm. (cos60)
B C
A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J
Câu 64: c
A. 0,1μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 3 μs
Câu 65: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 40 V
A. Điện thế ở M là 40V B. Điện thế ở N là 0
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn ở N 40V.
Câu 66: Dưới tác dụng của điện trường tĩnh bất kỳ, electron bắt đầu di chuyển :
A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế
cao.
C. Dọc theo đường sức điện trường. D. Vuông góc đường sức điện trường.
Câu 67: Chọn kết quả đúng. Cho một điện tích thử q chuyển động trong một điện trường đều dọc theo hai
đoạn thẳng MN và NP, lực điện sinh công dương (MN > NP). A MN và ANP là công của lực điện trên MN và
NP, ta có:
A. AMN> ANP B. AMN< ANP
C. AMN = ANP D. Cả A, B, C đều có thể xảy ra.
Câu 68: Hiệu điện thế UMN giữa 2 điểm M, N trong điện trường có trị số bằng công lực điện A MN khi di
chuyển:
A. Một đơn vị điện tích dương từ M đến N. B. Một đơn vị điện tích âm từ M đến N
C. Một điện tích q bất kỳ từ M đến N. D. Một điện tích dương từ M đến N.
Câu 69: Cho hai điểm A và B trong điện trường đều E= 2.107 V/m Công của lực điện trường làm di chuyển
q= -10-6C từ Aà B là AAB =2.10-4 J .Xác định UAB. (U = A/q)
A. -200V B. -2V C. 2V D. 200V
Câu 70: Mối quan hệ giữa công lực điện và thế năng tĩnh điện:
A. công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện
B. công của lực điện bằng độ giảm thế năng tĩnh điện.
C. công của lực điện dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. công của lực điện âm thi thế năng tĩnh điện giảm.
Câu 71: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A có thế năng tĩnh điện 2.5J đến điểm B
thì lực điện trường sinh công 2.5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B là:
A. 2,5J B. 5 J. C. 5J D. 0 J
Câu 72: Một electron di chuyển từ một điểm sát bản âm của một tụ điện phẳng đến một điểm sát bản dương
thì lực điện sinh công 6,410-18J. Lấy mốc tính thế năng tĩnh điện là bản âm. Thế năng tĩnh điện sát bản
dương là
A. 0 J B. 6.4 10-18J C. -6.4 10-18J D. - 40J
Câu 73:Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2). Hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: (F = P, Eq = p, U/d . q = mg)
A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).
Câu 74: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện
tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
Câu 75:Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu
vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol.
Câu 76:Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai
tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả
cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích của quả cầu: (giống bài 73)
A. 24nC B. - 24nC C. 48nC D. - 36nC
Câu 77: Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào :
A. Điện tích B. Hiệu điện thế giữa 2 bản C. Điện trường giữa hai bản D. Cấu tạo tụ điện
Câu 78: Chọn câu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỷ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích tụ điện tỷ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỷ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung tụ điện tỷ lệ nghịch với HĐT giữa hai bản tụ
Câu 79: Hai tụ điện chứa cùng một điện tích.
A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện có điện dung lớn thì hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
D. Tụ điện có điện dung nhỏthì hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
Câu 80: Điều nào sau đây xảy ra khi tích điện cho một tụ điện.
A. Có dòng điện qua nguồn trong thời gian tụ tích điện.
B. Có trạng thái cân bằng khi tụ điện tích điện xong.
C. Khi tích điện xong thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng hiệu hiệu điện thế hai cực của nguồn.
D. Cả 3 điều trên.
Câu 81:Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản là một lớp:
A. mica. B. nhựa pôliêtilen. C. giấy tấm dung dịch muôi ăn. D. giấy tẩm farafin.
Câu 82: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C không phụ thuộc vào Q và U
Câu 83:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng
thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã
bị đánh thủng.
Câu 84: Một tụ điện có điện dung 20 μF mắc vào hiệu điện thế của nguồn một chiều thì điện tích của tụ
bằng 80μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,8cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn:
A. 10-4V/m B. 0,16V/m C. 500V/m D. 5V/m
Câu 85: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron mới di
chuyển đến bản âm của tụ điện:
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron C. 775.1011 electron D. 875.1011
electron
Câu 86:Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được
là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:
A. 2 μC B. 3 μC C. 2,5μC D. 4μC