Professional Documents
Culture Documents
ĐIỆN TRƯỜNG
Tĩnh điện học là phần vật lý nghiên cứu các tính chất và tương
tác của các vật hay các hạt mang điện tích đứng yên đối với hệ
qui chiếu ta xét. Trong chương này, ta xét tính chất của trường
tĩnh điện là một trường bao quanh các điện tích đứng yên và
tương tác giữa các điện tích đứng yên trong trường đó.
NỘI DUNG
+¿ −
𝐪 𝟐=𝟕 𝛍 𝐂 𝐪 𝟑=−𝟑 𝛍 𝐂
• Vẽ hình
• Sử dụng hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ
• Tính độ lớn từng lực:
𝒚
+¿
• Tính thành phần của
lực tổng hợp: ⃗
𝑭𝟏
+¿ −
⃗
𝑭𝟐 𝒙
+
+
§ 3.
ĐIỆN TRƯỜNG
1. Khái niệm điện trường
• Định nghĩa: Điện trường là một dạng vật chất bao
quanh các điện tích. Đặc điểm cơ bản của điện
trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt
trong nó.
• Đường sức điện
• Điện phổ
Điện trường E1
Gây ra Tác dụng lực
Điện trường E2
2. Véctơ cường độ điện trường
Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm nào đó là
đại lượng vật lý có độ lớn bằng lực điện tác dụng
lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó .
• Ý nghĩa:
đặc trưng cho độ mạnh, yếu và phương, chiều
của điện trường về mặt tác dụng lực.
• Đơn vị : vôn trên mét (V/m).
2. Cường độ điện trường gây bởi một điện tích
điểm
Cường độ điện trường do q gây ra
Ý nghĩa:
đặc trưng cho độ mạnh, yếu và
phương, chiều của điện trường về mặt
tác dụng lực.
Đơn vị : vôn trên mét (V/m).
3. Lực do điện trường tác dụng lên điện tích
Nếu có điện tích nằm trong điện trường có
cường độ thì chịu tác dụng lực:
6 nC −1nC
Ví dụ: Cho hình vuông như hình
+¿ 8 cm −
bên Tính lực tác dụng vào điện tích
1 nC bằng 2 cách:
a) Tính trực tiếp bằng lực Colomb
b) Tính điện trường tổng hợp, sau
đó tính lực. +¿ +¿
4 nC 1 nC
Ví dụ 1. Cho
Tính
B ⃗
𝑬𝑩 ⃗
𝑬𝑨
⃗
𝑬𝑪
a M
𝟎
𝟏𝟐 𝟎
A a C
Luyện tập
Bài 1 (*) Cho hai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một đoạn cm. Xác định vị trí của điểm mà tại đó cường
độ điện trường bằng 0.
Làm lại nếu đổi dấu của
Bài 2. Hai điện tích đặt tại A, B trong không khí. Cho biết . Xác
định cường độ điện trường EM tại điểm M trên trung trực của
AB và cách AB đoạn h
Bài 3. Quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo bởi
một sợi dây và đặt trong một điện trường E. E có phương
ngang và có độ lớn V/m
Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy m/s 2.
6 nC −1nC
Bài 4. Cho hình vuông như hình bên
+¿ 8 cm −
Tính lực tác dụng vào điện tích 1 nC
bằng 2 cách:
a) Tính trực tiếp bằng lực Colomb
b) Tính điện trường tổng hợp, sau
đó tính lực. +¿ +¿
4 nC 1 nC
Bài 5. Hai điện tích điểm được đặt cách nhau một khoảng r
trong một môi trường có hằng số điện môi là thì lực
tương tác giữa chúng khi đó là F. Người ta đưa hai điện tích
ra ngoài không khí. Để lực tương tác giữa chúng là không
đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong môi trường điện môi)
thì khoảng cách giữa chúng phải tăng thêm một đoạn là:
Điện trường của một hệ
phân bố liên tục
Xét hệ điện tích phân bố liên tục: ⃗
𝐄 =?
Chia vật thành các điện tích
điểm dq gây ra điện trường
Dạng vector:
Ví dụ 2. Điện trường do một vành tròn
mang điện đều gây ra
)
với r là khoảng cách từ dq tới
M.
h r
𝟏 𝛌.𝐝ℓ
𝐝𝐄 =
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐫 𝟐
𝐝 𝐄𝟏=𝐝𝐄 . 𝐜𝐨𝐬 𝛂 R
𝟏 𝛌.𝐝ℓ 𝐡
𝐝 𝐄𝟏= .
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐫 𝟐
𝐫
Phân tích:
Với: nằm trên trục vòng dây
vuông góc với trục
Véctơ cường độ điện trường do cả vòng dây gây
ra tại M là:
M
•
M
•
α r
x dx
Ví dụ 4. Điện trường do một đĩa tròn mang điện
đều gây ra
Cho 1 đĩa có bán kính , mật độ điện mặt là . Tính
điện trường tại một điểm nằm trục của đĩa, cách
tâm đĩa một đoạn h
σ
R
𝐝𝐒=𝟐 𝛑 𝐫 . 𝐝𝐫 𝒅⃗
𝑬𝟏
)
r
r+dr
h
Áp dụng tương tự, làm bài sau: Một thanh mỏng có chiều
dài l, tích điện đều với mật độ điện tích dài λ, đặt trong
không khí. Điện trường tại điểm M, nằm trên đường
trung trực của thanh và cách thanh một khoảng y là bao
nhiêu ?
Bài 4. Một mặt phẳng rộng,
đặt trong không khí, được
tích điện đều với mật độ
điện mặt σ. Người ta cắt
một lỗ tròn nhỏ, bán kính R
ở tâm của bản (Hình vẽ).
Điện trường tại điểm P, cách tâm lỗ và dọc
theo trục của nó một khoảng z là ?
Đ/S.
Gợi ý: Dùng công thức điện trường của đĩa,
suy ra công thức của mp rộng vô hạn, sau đó
tính điện trường của mp bị khoét
Bài 5. Một bán cầu bán kính R, tích điện đều với
mật độ điện mặt σ, được đặt trong không khí.
Tính cường độ điện trường tại tâm bán cầu.
Đ/S.
Gợi ý: Chia bán cầu thành những vòng mảnh
Bài 6. Một đĩa tròn bán kính tích điện đều với mật
độ điện mặt
a) Xác định cường độ điện trường tại một điểm
nằm trên trục của đĩa và cách tâm đĩa một đoạn
b) Chứng minh rằng nếu thì biểu thức thu được sẽ
chuyển thành biểu thức tính cường độ điện
trường gây bởi mặt phẳng vô hạn.
c) Chứng minh rằng nếu thì biểu thức thu được
chuyển thành cường độ điện trường gây bởi
một điện tích điểm
𝐝𝐒=𝟐 𝝅 𝒓 . 𝒅𝒓 𝒅⃗
𝑬𝟏
)
r
r+dr
b
𝐝𝐪 =𝝈.𝒅𝑺=𝝈.𝟐𝝅𝒓.𝒅𝒓 a r
• Tính
b) thì
c) Chia cả tử và mẫu cho b
Xấp xỉ thì
ĐIỆN THÔNG
1. Sự gián đoạn của đường sức điện
trường. Vector cảm ứng điện
• Điện trường trong chân không có cường độ
• Trong chất điện môi đồng nhất và đẳng
hướng, cường độ điện trường giảm ε lần.
Bước 3: Vì nên
Suy ra
b) Xét điểm M bên trong khối cầu:
Tương tự ta cũng chọn mặt kín Gauss là mặt cầu, tâm
O, bán kính r (r < a). Điện thông gởi qua mặt Gauss là: .
Mở rộng: Nếu điện tích chỉ phân bố trên mặt cầu (ví dụ
vỏ cầu hoặc quả cầu kim loại) thì ρ= 0 nên trong lòng
quả cầu E = 0, nghĩa là không có điện trường.
Nhận xét: Cường độ điện trường bên trong và bên
ngoài khối cầu biến thiên theo hai qui luật khác nhau.
• Quả cầu rỗng, bán kính trong a, bán kính ngoài
b, mật độ điện khối là . Tính điện trường tại
điểm r với
a
b
𝟐
𝐃 . 𝐒=𝐃 .𝟒 𝛑 𝐫 =𝟎 → 𝐃 =𝟎
a
b
𝟒
𝑫 .𝟒 𝝅 𝒓 =𝝆 . 𝝅 ( 𝒓 − 𝒂 )
𝟐 𝟑 𝟑
𝟑
a
𝟏 𝒓 𝟑 − 𝒂𝟑 b
𝑫= 𝝆
𝟑 𝒓𝟐
𝟑 𝟑
𝑫 𝟏 𝒓 −𝒂
𝑬= = 𝝆
ε𝟎 𝟑 ε𝟎 𝒓
𝟐
𝟒
𝑫 .𝟒 𝝅 𝒓 =𝝆 . 𝝅 ( 𝒃 − 𝒂 )
𝟐 𝟑 𝟑
𝟑
a
b
𝟏
( 𝒃𝟑 − 𝒂 𝟑 )
𝟑
𝑫=𝝆 . 𝟐
𝒓
𝟑 𝟑
𝑫 𝟏 𝒃 −𝒂
𝑬= = 𝝆
ε𝟎 𝟑 ε𝟎 𝒓
𝟐
Ví dụ 2. (*) Cho một mặt phẳng rộng vô hạn, tích
điện đều với mật độ điện mặt là (nghĩa là điện
tích cho 1 đơn vị diện tích). Tính điện trường tại
một điểm nằm cách mặt phẳng 1 đoạn là h.
𝑴•
𝝈 𝝈
𝟐 . 𝑫 . 𝑺 =𝝈 . 𝑺 → 𝑫 = →𝑬=
𝟐 𝟐ε𝟎
𝑴•
•
𝑴
𝝀
ĐIỆN THẾ
1. Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của
trường tĩnh điện
1.1. Công của lực tĩnh điện
Cho 12 điện tích bố trí đối xứng nhau trên đường tròn tâm O
bán kính R, tìm điện trường và điện thế tại tâm O của đường
tròn
q •
• •
• R •
⃗
E =0
• O •
kq
V =12
• • R
• •
•
2.2. Hiệu điện thế
+¿+¿+¿+¿
VÍ DỤ +¿
+¿+¿
+¿+¿
+¿+¿ +¿
+¿ +¿
+¿+¿+¿+¿+¿
+¿+¿ +¿
+¿
R
𝒅𝑽
𝟏 𝛌.𝐝 ℓ
𝐝𝐕 =
𝛂
)
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐫
ℓ h r
𝟏 𝛌.𝐝 ℓ
𝐕 =∮ 𝐝𝐕 =∫
𝟎 𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐫
R
ℓ
𝟏 𝛌 𝟏 𝛌
𝐕= ∫
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 √ 𝐑 𝟐+ 𝐡𝟐 𝟎
𝐝 ℓ=
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 √ 𝐑 𝟐 + 𝐡𝟐
𝟐 𝛑 𝐑
Ví dụ 2.
Cho 1 thanh dài , mang điện q. Tính điện thế tại
một điểm nằm trên trung trực của thanh, cách
trung điểm thanh một đoạn h
M
•
r
h
dx x
Ví dụ 3. Đĩa tích điện, mật độ điện mặt là , bán
kính R. Tính điện thế tại điểm nằm trên trục của
vành, cách tâm đĩa một đoạn là h
R
𝒅𝑽
𝐝𝐒=𝟐 𝝅 𝒓 . 𝒅𝒓 𝛂
)
h
r+dr
R r
𝐝𝐪 =𝝈.𝒅𝑺=𝝈.𝟐𝝅𝒓.𝒅𝒓
• Tính dV
Một vật dẫn gọi là ở trạng thái cân bằng tĩnh điện khi các
điện tích tự do của nó không có chuyển động định hướng.
Đặc điểm
• Cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật
dẫn phải bằng 0 :
• Trên mặt vật dẫn, cường độ điện trường phải có
phương vuông góc với mặt vật dẫn : ,
Hiện tượng điện hưởng
Đặt một vật dẫn không tích điện BK vào một điện
trường gây bởi một quả cầu tích điện A.
Sự phân bố lại các điện tích tự do trong vật dẫn dưới
tác dụng của điện trường ngoài gọi là hiện tượng cảm
ứng tĩnh điện hay hiện tượng điện hưởng. Các điện
tích xuất hiện tại các mặt giới hạn được gọi là các
điện tích cảm ứng.
Nhận xét:
• Tổng đại số các điện tích cảm ứng trên bề mặt vật
dẫn trung hoà luôn bằng không : Nếu mặt bên này
nhiễm điện +q thì mặt bên còn lại nhiễm điện –q.
Định lý các phần tử tương ứng
Ta có định lý : “Điện tích cảm ứng trên các phần
tử tương ứng bằng nhau về độ lớn nhưng trái
dấu”.
là các điện tích cảm ứng trên S và S’
Điện hưởng một phần và toàn phần
Điện hưởng một phần:
q’ < q
Liên hệ giữa các giá trị điện tích và điện thế là:
Tính chất 2
a) Tụ điện phẳng
+𝐐
𝟐𝛔 𝐐
𝐄= =
𝟐 𝛆𝟎 𝐒 𝛆𝟎
𝐝 ⃗
𝐄
−𝐐
𝐝 𝐝
𝐐 𝐐𝐝 𝐐 𝛆𝟎 𝐒
𝐔 =∫ 𝐄 . 𝐝𝐬 = ∫ 𝐝𝐬 = → 𝐂= =
𝟎 𝐒 𝛆𝟎 𝟎 𝐒 𝛆𝟎 𝐔 𝐝
b) Tụ điện cầu
c) Tụ điện trụ
𝟐 𝐐 𝐐
−𝐐 𝐄 . 𝟒 𝛑 𝐑 = → 𝐄=
𝛆𝟎 𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐑
𝟐
𝐑𝟏 +𝐐
𝐑𝟐 𝐑
⃗
𝐄
𝐑𝟐 𝐑𝟐
𝐔 =∫ 𝐄 . 𝐝𝐑 =∫
𝐑 𝟏
𝐐
𝐑 𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐑
𝟏
𝟐
𝐝𝐑 =
𝐐 𝟏 𝟏
(−
𝟒 𝛑 𝛆𝟎 𝐑 𝟏 𝐑 𝟐 )
𝐐 𝟒 𝛑 𝛆𝟎
𝐂= =
𝐔 𝟏 𝟏
−
𝐑𝟏 𝐑𝟐
𝐐 𝐐
𝐄 . 𝟐 𝛑 𝐑 . 𝐥= → 𝐄=
𝛆𝟎 𝟐 𝛑𝛆𝟎 𝐥𝐑
𝐑𝟐
−𝐐 +𝐐
𝐑𝟏
𝐑𝟐 𝐑𝟐
𝐐 𝐐 𝑹𝟐
𝐔 =∫ 𝐄 . 𝐝𝐑 =∫ 𝐝𝐑 = 𝒍𝒏
𝐑𝟏 𝐑𝟏
𝟐 𝛑 𝛆𝟎 𝐥𝐑 𝟐 𝛑 𝛆𝟎 𝐥 𝑹 𝟏
𝐐 𝟐 𝛑𝛆 𝛆𝟎 𝐥
𝐂= =
𝐔 𝐑𝟐
𝐥𝐧
𝐑𝟏