Professional Documents
Culture Documents
3. Nhớ và vận dụng được biểu thức mô tả mối quan hệ giữa vector
cường độ điện trường và điện thế.
Phần II: ĐIỆN HỌC
Chương 6: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
* Điện tích điểm: là một vật mang điện có kích thước nhỏ không đáng
kể so với khoảng cách từ điện tích đó tới những điểm hoặc những vật
mang điện khác mà ta đang khảo sát.
* Năm 1785, Coulomb (người Pháp), bằng thực nghiệm đã tìm ra định luật
về sự tương tác lực giữa hai điện tích điểm
* Độ lớn:
Chương 6: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
A. Một hệ điện tích điểm q1, q2, ..., qn được phân bố gián đoạn trong không gian
và một điện tích q0 đặt trong không gian đó. Lực tổng hợp tác dụng lên q0:
B. Đối với hai vật mang điện có dạng bất kỳ, để xác định lực tương tác tĩnh
điện giữa chúng, người ta xem mỗi vật mang điện như một hệ vô số các điện
tích điểm được phân bố rời rạc.
Chương 6: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
2. ĐIỆN TRƯỜNG
A. KHÁI NIỆM: Các điện tích tuy ở cách xa nhau, không tiếp xúc với nhau nhưng
vẫn tương tác được với nhau là vì không gian xung quanh mỗi điện tích tồn tại
một môi trường vật chất đặc biệt gọi là điện trường. Điện trường có vai trò truyền
dẫn tương tác giữa các hạt mang điện. Khi có điện tích thì xung quanh điện tích xuất
hiện điện trường. Điện trường được nhận biết bằng cách khi đặt bất kì một điện tích
nào vào điện trường thì điện tích đó đều bị tác dụng của một lực điện.
B. Vector cường độ điện trường: Vector cường độ điện trường tại một điểm là
một đaị lượng có trị vector bằng lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện
tích dương đặt tại điểm đó.
Chương 6: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
2. ĐIỆN TRƯỜNG
C. Vector cường độ điện trường gây ra bởi một điện
tích điểm q đặt tại M:
D. Nguyên lý chồng chất điện trường: vector điện trường do một hệ điện
tích điểm q1, q2, …, qn gây ra tại M:
E. Vector điện trường gây ra bởi một vật mang điện tại M:
2. ĐIỆN TRƯỜNG
* LƯỠNG CỰC ĐIỆN: là một hệ hai điện tích điểm có
độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q (q>0) và –q, đặt cách
nhau l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới
những điểm đang xét của trường.
pe q l
1 pe
E .
4 0 r 3
1 2 pe
E
'
. 3
4 0 r
3. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G
Vector cảm ứng điện D (điện cảm) D 0 E
q
Độ lớn : D
4r 2 q r
D .
4r r
2
3. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G
3.3. Điện thông (thông lượng cảm ứng điện)
* Định nghĩa: Điện thông qua một điện tích S đặt trong điện trường
chính là thông lượng của vector cảm ứng điện gởi qua diện tích S đó.
Biểu thức:
Dn D.cos
3. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G
3.4. Định lý O-G
* Phát biểu: Thông lượng cảm ứng điện gửi qua một mặt kín S bằng
tổng đại số các điện tích chứa trong mặt kín ấy..
*
3. ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G
3.5. Ứng dụng Định lý O-G
Xét điện tích q0 dịch chuyển trong điện trường của một điện tích q:
4. ĐIỆN THẾ
4.1. Công của lực tĩnh điện
Xét điện tích q0 dịch chuyển trong điện trường của một điện tích q:
Vậy công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích
q0 trong điện trường của một điện tích điểm không phụ
thuộc vào dạng của đường cong dịch chuyển mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của chuyển dời.
4. ĐIỆN THẾ
4.1. Công của lực tĩnh điện
Xét điện tích q0 dịch chuyển trong điện trường của một hệ điện
tích điểm
Với: riM và riM lần lượt là khoảng cách từ qi tới các điểm M và N
Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích điểm
q0 trong một điện trường bất kỳ không phụ thuộc vào dạng
của đường cong dịch chuyển mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu
và điểm cuối của chuyển dời.
4. ĐIỆN THẾ
4.2. Thế năng của điện tích điểm
Nếu dịch chuyển q0 theo một đường cong kín bất kì thì công của lực
tĩnh điện trong dịch chuyển đó bằng không. Vậy trường tĩnh điện là
một trường thế
4. ĐIỆN THẾ
4.2. Thế năng của điện tích điểm
Nếu dịch chuyển q0 theo một đường cong kín bất kì thì công của lực
tĩnh điện trong dịch chuyển đó bằng không. Vậy trường tĩnh điện là
một trường thế
Điện trường là một trường thế nên công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển
một điện tích q0 trong điện trường cũng bằng độ giảm thế W của điện tích trong
điện trường
4. ĐIỆN THẾ
4.2. Thế năng của điện tích điểm
q0 q q0 q
AMN q0q
4 0 rM 4 0 rN W C
4 0 r
q0 q q0 q
WM WN
4 0 rM 4 0 rN
Thế năng của điện tích điểm q0 đặt trong
điện trường của điện tích điểm q và cách
điện tích này một đoạn r
n n
q0 qi Thế năng của điện tích điểm
W Wi q0 đặt trong điện trường của
i 1 i 1 4 0ri một hệ điện tích điểm
4. ĐIỆN THẾ
4.3. Điện thế
4. ĐIỆN THẾ
4.3. Điện thế
4. ĐIỆN THẾ
4.4. Hiệu điện thế VM VN
AMN
q0
Vậy điện thế tại một điểm trong điện trường là một đại lượng về
trị số bằng công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn
vị điện tích dương từ điểm đó ra xa vô cùng. Hay điện thế tại
một điểm nào đó bằng hiệu điện thế của điểm đó ra xa vô cùng.
5. MẶT ĐẲNG THẾ, HỆ THỨC LIÊN HỆ GIỮA
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
* Định nghĩa: Mặt đẳng thế là quỹ tích của những điểm có cùng điện thế
Ví dụ: một số mặt đẳng thế của hai điện tích điểm bằng nhau cùng
dấu và trái dấu là các mặt tròn xoay xung quanh trục nối hai điện
tích (đường chấm chấm).
5. MẶT ĐẲNG THẾ, HỆ THỨC LIÊN HỆ GIỮA
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
- Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một điện tích q0
trên một mặt đẳng thế bằng không.
-Vector cường độ điện trường tại một điểm trên mặt đẳng thế
vuông góc với mặt đẳng thế tại điểm đó.
- Mặt đẳng thế của điện tích điểm là những đường tròn.
- Mặt đẳng thế của mặt phẳng vô hạn tích điện là các mặt phẳng.
5. MẶT ĐẲNG THẾ, HỆ THỨC LIÊN HỆ GIỮA
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
5.2. Hệ thức liên hệ giữa cường
độ điện trường và điện thế
V V V
Ex ; Ey ; Ez
x y z
E gradV
V V V
E i Ex j E y k Ez i j k
x y z
Vậy vector cường độ điện trường tại một điểm bất kỳ trong điện trường
bằng và ngược dấu với gradien của điện thế tại điểm đó.
5. MẶT ĐẲNG THẾ, HỆ THỨC LIÊN HỆ GIỮA
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐIỆN THẾ
5.3. Ứng dụng
Xác định hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang
điện đều, trái dấu
* Điện trường giữa hai mặt phẳng song song vô hạn
mang điện, trái dấu là một điện trường đều. Các đường
sức điện trường có phương vuông góc với hai mặt
phẳng .
* Gọi V1 và V2 lần lượt là điện thế của mặt phẳng mang
điện dương và mặt phẳng mang điện âm, d là khoảng
cách giữa hai mặt phẳng đó.
* Cường độ điện trường về trị số bằng độ giảm điện thế
trên đơn vị dài: