Professional Documents
Culture Documents
a)Khi ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟏 , ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟐 cùng phương:.
-Cùng chiều: 𝐹 = 𝐹1 + 𝐹2
-Ngược chiều: 𝐹 = |𝐹1 − 𝐹2 |
b)Khi ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟏 , ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟐 vuông góc nhau: 𝐹 = √𝐹12 + 𝐹22
𝜑
c)Khi ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟏 , ⃗⃗⃗⃗
𝑭𝟐 cùng độ lớn và hợp với nhau một góc 𝝋: 𝐹 = 2. 𝐹1 . 𝑐𝑜𝑠 (𝐹1 = 𝐹2 )
2
⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗
d)Tổng quát, khi 𝑭𝟏 , 𝑭𝟐 khác độ lớn và hợp với nhau một góc α. Theo định lý hàm số cosin ta
có:
𝐹 2 = 𝐹12 + 𝐹22 − 2. 𝐹1 . 𝐹2 . 𝑐𝑜𝑠(𝜋 − 𝛼) Hay: 𝐹 2 = 𝐹12 + 𝐹22 + 2. 𝐹1 . 𝐹2 . 𝑐𝑜𝑠 𝛼
e)Phương pháp số phức (fx570-VN / fx570-ES):
- B1: Chọn một trục chuẩn.
- B2: Nhập vào máy tính MODE → 2 Máy tính ở chế độ CMPLX
- B3: Nhập F1 → SHIFT → (-) → Nhập góc hợp với trục chuẩn (Theo chiều dương lượng
giác) → + →...→ Góc hợp với trục chuẩn của Fn → = → SHIFT → 2 → 3.
Màn hình máy tính hiển thị dạng F ∂ với F là độ lớn hợp lực và ∂ là góc mà hợp lực
hợp với trục chuẩn.
+ Thí dụ: Tìm hợp lực của các lực sau: F1 = 20N, F2 = 40N, F3 = 80N, F4 = 160N các lực
được sắp xếp lần lượt theo chiều kiêm đồng hồ, lực sau hợp với lực trước một góc 300.
⃗⃗⃗
𝐹4
⃗⃗⃗
𝐹3
⃗⃗⃗
𝐹2
⃗⃗⃗
𝐹1
−qbé |qlớn |
q3 = 2
(√|qbé | + √|qlớn |)
A d B
𝛼
h ⃗⃗⃗
𝐹2
d 𝛼 B
A
𝑘.𝑞2
- Ta có: 𝐹1 = 𝐹2 = 2 2
𝑑 +ℎ
- Quy tắc hình thoi:
𝑘. 𝑞2 𝑑 2. 𝑘. 𝑞2 . 𝑑
𝐹 = 2𝐹1 . 𝑐𝑜𝑠𝛼 = 2. 2 . = (1)
𝑑 + ℎ2 √𝑑 2 + ℎ2 (𝑑 2 + ℎ2 )1,5
- Cực đại:
+ Nhìn vào (1) ta thấy:
2. 𝑘. 𝑞2
𝐹𝑚𝑎𝑥 = ℎ=0
𝑑2
- Cực tiểu:
+ Nhìn vào (1) ta thấy:
𝐹𝑚𝑖𝑛 = 0 ℎ = ∞
C.Tự luận.
Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn 𝑅 = 4𝑐𝑚. Lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng là 𝐹 = 10−5 𝑁.
a.Tìm độ lớn mỗi điện tích. (ĐS:1,3.10-9C)
b.Tìm khoảng cách R1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là 𝐹1 = 2,5.10−6 𝑁 . (ĐS: 8cm)
Bài 2. Mỗi electron có khối lượng 𝑚 = 9,1.10−31 𝑘𝑔, điện tích 𝑒 = −1,6.10−19 𝐶. So sánh lực
đẩy tĩnh điện giữa hai electron và lực hấp dẫn giữa chúng ở cùng một khoảng cách trong không
khí. Cho hằng số hấp dẫn là 𝐺 = 6,67.10−11 . (ĐS: 42.1041)
Bài 3. Trong môi trường dầu có 𝜀 = 4, người ta đặt hai điện tích điểm như nhau và cách nhau
một đoạn 𝑅 = 4𝑐𝑚. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 𝐹 = 0,25.10−5 𝑁. Tính:
a.Độ lớn của mỗi điện tích. (ĐS: 1,3.10-9C)
b.Lực đẩy tĩnh điện bây giờ đo được là 𝐹1 = 6,25.10−6 𝑁 thì khoảng cách giữa hai điện
tích bây giờ là bao nhiêu? (ĐS: 2,53cm)
𝐴𝑀𝑁
-Hiệu điện thế: 𝑈𝑀𝑁 = = 𝐸𝑑
𝑞
𝑈𝑀𝑁 𝑈
→Cường độ điện trường:𝐸 = =
𝑑 𝑑
V.Tụ điện.
1.Định nghĩa và đặc điểm.
-Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau một lớp điện môi.
-Tụ điện dùng để tích điện.
-Tụ điện phẳng có cấu tạo gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn
cách nhau bằng một lớp điện môi (không khí, giấy, . . .). Hai bản kim loại này gọi là hai bản của
tụ điện.
- Tụ điện có một bản dương và một bản âm.
C
-Kí hiệu tụ điện trong mạch điện:
2.Điện dung của tụ điện.
-Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một
hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện
thế giữa hai bản của nó.
𝑄
-Điện dung kí hiệu là C: 𝐶 = hay 𝑄 = 𝐶𝑈.
𝑈
-Đơn vị của điện dung là Fara (F).
-Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V thì nó
tích được điện tích 1C.
-Thường sử dụng các đơn vị sau: microfara (µF); nanofara (nF); picofara (pF).
1𝜇𝐹 = 10−6 𝐹; 1𝑛𝐹 = 10−9 𝐹; 1𝑝𝐹 = 10−12 𝐹
- Đối với một tụ điện gồm hai bản vật dẫn đặt cách nhau một khoảng d trong điện môi 𝜀 và
có điện tích mặt đối diện là S, điện dung của tụ đó là:
𝜀𝑆 𝜀. 𝜀0 . 𝑆
𝐶= =
4𝑘𝜋. 𝑑 𝑑
1
- Với: 𝜀0 =
4𝑘𝜋
- Lưu ý: Điện dung của tụ điện chỉ phụ thuộc cấu tạo của tụ điện (d, 𝜀,S). Nói khác đi, nó không
phụ thuộc hiệu điện thế và điện tích đang được tích trên tụ.
3.Năng lượng của điện trường trong tụ điện.
-Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng
lượng điện trường.
-Người ta chứng minh được công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện:
1 1 𝑄2 1
𝑊 = 𝑄. 𝑈 = = 𝐶𝑈 2
2 2 𝐶 2
4. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện:
- Trong không gian giữa hai bản tụ điện có điện trường nên có thể nói, năng lượng của tụ điện là
năng lượng điện trường bên trong nó, do đó mỗi đơn vị thể tích trong điện trường sẽ dự trữ một
lượng năng lượng, người ta gọi năng lượng tồn tại trong một đơn vị thể tích điện môi đặt trong
điện trường là mật độ năng lượng điện trường . Gọi V=S.d là thể tích vùng điện môi giữa hai
bản tụ thì mật độ năng lượng điện trường được xác định theo công thức: