Professional Documents
Culture Documents
𝐹Ԧ = 𝐹1 + 𝐹2 +. . . +𝐹𝑛 = 𝐹𝑖
𝑖=1
𝐸 = 𝐸1 + 𝐸2 +. . . +𝐸𝑛 = 𝐸𝑖
𝑖=1
Chương 1. Điện trường tĩnh
• Cường độ điện trường gây ra bởi một hệ điện tích phân bố liên tục tại M
𝐸 = න 𝑑𝐸
𝑆
• Cường độ điện trường gây ra bởi một sợi dây thẳng dài vô hạn tại M
𝜆
E = 2𝜋𝜀𝜀
0𝑟
• Cường độ điện trường gây ra bởi đĩa tích điện đều tại M
𝜎 1
𝐸= 1−
2𝜀𝜀0 𝑅2
1+ 2
𝑥
• Cường độ điện trường gây ra bởi mặt phẳng vô hạn tích điện đều tại M
𝜎
𝐸=
2𝜀𝜀0
Bài 1.5: Hai quả cầu mang điện có bán kính và khối lượng bằng nhau được treo ở hai đầu sợi dây có
chiều dài bằng nhau. Người ta nhúng chúng vào một chất điện môi (dầu) có khối lượng riêng ρ1 và
hằng số điện môi . Hỏi khối lượng riêng của quả cầu phải bằng bao nhiêu để góc giữa các sợi dây
trong không khí và chất điện môi là như nhau?
Hướng dẫn giải bài tập 1.5:
Hai quả cầu có vai trò tương đương nhau trong hệ.
Khi đặt hệ trong không khí, tác dụng lên từng quả cầu
Ԧ
có trọng lực 𝑃, sức căng sợi dây 𝑇 và lực tĩnh điện 𝐹.
Phương trình định luật II Niu tơn viết cho quả cầu tại
vị trí cân bằng khi đặt hệ trong không khí là :
𝑃 + 𝑇 + 𝐹Ԧ = 0 (1)
Chiếu (1) lên phương ngang và thẳng đứng (hình vẽ) ta có:
-Tsin + F = 0 Tsin = F
Tcos - P = 0 Tcos = P
𝐹 𝑘𝑞2 𝑘𝑞2
tan𝛼 = = =
𝑃 𝑟2𝑃 𝑟 2 𝑉𝜌𝑔
• Hướng dẫn giải bài tập 1.5:
Khi hệ treo trong dầu, phương trình định luật II Niu tơn viết cho quả cầu tại vị trí cân
bằng là:
,
𝑃 + 𝑇 + 𝐹 ′ + 𝐹𝐴 = 0 (2)
Chiếu (2) lên phương ngang và thẳng đứng (hình vẽ) ta có:
, ,
-T’sin𝛼 + F’ = 0 T’sin𝛼 = F’
, ,
T’cos𝛼 + FA –P = 0 T’cos𝛼 = P– FA
, 𝐹′ 𝑘𝑞2 𝑘𝑞2
tan𝛼 = = =
𝑃−𝐹𝐴 𝜀𝑟 2 𝑃−𝐹𝐴 𝜀𝑟 2 (𝑉𝜌𝑔−𝑉𝜌1 𝑔ሻ
Theo đề bài góc giữa các sợi dây khi đặt hệ trong không khí và chất điện môi là như
nhau nên :
𝑘𝑞2 𝑘𝑞2
tan𝛼 = tan𝛼
,
𝑟 2 𝑉𝜌𝑔
= 𝜀𝑟 2 𝑉𝜌𝑔−𝑉𝜌1 𝑔
𝑑𝑄. 𝑞
𝑑𝐹 =
4𝜋𝜀𝜀0 𝑟0 2
𝜋/2
𝑄. 𝑞 𝑄. 𝑞
𝐹 = 𝐹𝑥 = න cos 𝛼 𝑑𝛼 =
4𝜋 2 𝜀𝜀0 𝑟0 2 2𝜋 2 𝜀𝜀0 𝑟0 2
−𝜋/2
Giả sử tại điểm M cách điện tích q một khoảng r, cường độ điện trường
triệt tiêu. Điểm M cách điện tích 2q một khoảng là (l - r) với l là khoảng cách giữa q và 2q
𝑞 1 2 1 2 2
𝐸= − =0 ⇒ 2− 2 =0⇒ 𝑙−𝑟 = 2𝑟 2
4𝜋𝜀𝜀0 𝑟 2 𝑙−𝑟 2 𝑟 𝑙−𝑟
𝑙 10
⇒ 𝑙 − 𝑟 = 2𝑟 ⇒𝑟= = ≈ 4,14 𝑐𝑚
1+ 2 1+ 2
Bài 1.12: Xác định cường độ điện trường đặt ở tâm của một lục giác đều cạnh a, biết rằng 6 đỉnh của nó có đặt:
1. 6 điện tích bằng nhau và cùng dấu
2. 3 điện tích âm, 3 điện tích dương về trị số đều bằng nhau
𝑇𝐻1: 𝐸 = 0
• Trường hợp 2: Các điện tích dương và âm đặt liên tiếp:
Các cặp điện tích 1-4, 2-5 và 3-6 tạo ra các véc tơ cường độ
điện trường có độ lớn bằng nhau như hình vẽ:
𝑞 𝑞
𝐸14 = 𝐸25 = 𝐸36 = 2𝐸1 = 2 =
4𝜋𝜀𝜀0 𝑎2 2𝜋𝜀𝜀0 𝑎2
Véc tơ cường độ điện trường tổng cộng 𝐸 hướng theo
phương của véc tơ cường độ điện trường 𝐸36 và có độ lớn
bằng:
𝑞
𝐸 = 2𝐸36 =
𝜋𝜀𝜀0 𝑎2
Hướng dẫn giải bài tập 1.12:
• Trường hợp 3: các điện tích đặt như hình vẽ:
Hai cặp điện tích cùng dấu đặt tại các đỉnh đối diện tạo ra tại O
các véc tơ cường độ điện trường có cùng phương, độ lớn nhưng
ngược chiều. Do đó, cường độ điện trường do hai cặp điện tích
1-4 và 3-6 tạo ra tại O là bằng không.
Vậy, cường độ điện trường tại O bằng cường độ điện trường do
cặp điện tích 2-5 tạo ra tại O:
𝑞
𝐸 = 𝐸25 =
2𝜋𝜀𝜀0 𝑎2
Bài 1.13: Trên hình vẽ AA’ là một mặt phẳng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ = 4.10−9 𝐶/𝑐𝑚2 và B
là một quả cầu tích điện cùng dấu với điện tích trên mặt phẳng. Khối lượng quả cầu m = 1 g, điện tích của quả
cầu 𝑞 = 10−9 𝐶. Hỏi sợi dây treo quả cầu lệch đi một góc bằng bao nhiêu so với phương thẳng đứng
Tcos - P = 0 Tcos = P
𝐹
tan 𝛼 = trong đó: 𝑃 = 𝑚𝑔 và 𝐹 = 𝐸𝑞 =
𝜎𝑞
𝑃 2𝜀𝜀0
𝜎𝑞 4.10−5 .10−9
tan 𝛼 = = ≈ 0,23 ⇒ 𝛼 = 130
2𝜀𝜀0 𝑚𝑔 2.1.8,86.10−12 .10−3 .9,81
Bài 1.16: Một thanh kim loại mang điện tích 𝑞 = 2.10−7 𝐶. Xác định cường độ điện trường tại một điểm nằm
cách hai đầu thanh R = 300 cm, cách trung điểm của thanh 𝑅0 =10cm
𝑙/2 𝑞𝑅0
⇒ 𝐸 = = 𝑦𝐸𝑑 −𝑙/2 2 3/2 𝑑𝑥
4𝜋𝜀𝜀0 𝑙 𝑅0 +𝑥 2
Hướng dẫn giải bài tập 1.16:
Thay: 𝑥 = 𝑅0 tan 𝛼
𝛼0
𝑞𝑅0 𝑅0
→𝐸= න 3/2
𝑑𝛼
4𝜋𝜀𝜀0 𝑙 cos 2 𝛼 . 𝑅 2 + 𝑅 2 tan2 𝛼
−𝛼0 0 0
𝛼0
𝑞 𝑞 𝛼0 2𝑞 sin 𝛼0 𝑞 𝑙
𝐸= න cos 𝛼 𝑑𝛼 = sin 𝛼 ቚ = =
4𝜋𝜀𝜀0 𝑙𝑅0 4𝜋𝜀𝜀0 𝑙𝑅0 −𝛼0 4𝜋𝜀𝜀0 𝑙𝑅0 2𝜋𝜀𝜀0 𝑙𝑅0 2𝑅
−𝛼0
𝑞
⇒𝐸=
4𝜋𝜀𝜀0 𝑅𝑅0
Thay số:
2.10−7
𝐸= −12
≈ 6.103 𝑉/𝑚
4𝜋. 1.8,86.10 . 3.0,1
Bài 1.17: Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ σ. Tại khoảng giữa của mặt có khoét một lỗ hổng bán kính a
nhỏ so với kích thước của mặt. Tính cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng và đi qua tâm của lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn là b
𝜎 −𝜎 1
𝑀à: 𝐸1 = 𝐸2 = 1−
2𝜀𝜀0 2𝜀𝜀0 𝑎2
1+ 2
𝑏
𝝈 𝝈𝒃
⇒ 𝑬= =
𝒂𝟐 𝟐𝜺𝜺𝟎 𝒂𝟐 + 𝒃𝟐
𝟐𝜺𝜺𝟎 𝟏 +
𝒃𝟐
Bài 1.18: Hạt bụi mang một điện tích 𝑞2 = −1,7.10−16 𝐶 ở gần một dây dẫn thẳng khoảng 𝑅0 = 0,4 cm, ở gần
đường trung trực của dây dẫn. Đoạn dây dẫn dài l =150 cm, mang điện tích 𝑞1 = 2.10−7 𝐶. Xác định lực tác dụng
lên hạt bụi. Giả thiết rằng 𝑞1 được phân bố đều trên sợi dây và sự có mặt của 𝑞2 không ảnh hưởng gì tới sự phân
bố đó.
Hướng dẫn giải bài tập 1.18:
Vẽ mặt trụ đáy tròn bán kính 𝑅0 có trục trùng với sợi dây, hai đáy vuông góc với dây dẫn
và cách nhau 1,5m.
Theo định nghĩa, thông lượng điện cảm đi qua mặt trụ kín gồm thông lượng điện cảm đi
qua 2 đáy và mặt bên. Vì 𝐷 ⊥ trục dây nên 𝐷 ∥ 2 mặt đáy => Thông lượng 𝐷 gửi qua 2
đáy = 0 Sđá𝑦
𝐷
Ф = 𝐷 . dS = 𝐷 . dS + 𝐷 . dS = 𝐷 = 𝑆𝑑 𝑞𝑥𝑚 𝐷 = 𝑆𝑑𝐷 𝑞𝑥𝑚2𝜋𝑅0 𝑙
Mặt trụ 2 mặt đáy mặt xq
𝐹1 = න 𝐸𝑖 𝑑𝑞𝑖 = 𝐸 න 𝑑𝑞𝑖 = 𝑞𝐸
𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ1 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ1
𝐹2 = න 𝐸𝑘𝑑𝑞𝑘 = 𝐸 න 𝑑𝑞𝑘 = 𝑞𝐸
𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ2 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ2
⇒ 𝐹1 = 𝐹2
−𝜆 𝑙−𝑟
𝜆 𝑙−𝑟
= ln 𝑥 − ln 𝑙 − 𝑥 𝑟 = ln
2𝜋𝜀𝜀0 𝜋𝜀𝜀0 𝑟
𝜋𝜀𝜀0 𝑈
⇒𝜆=
𝑙−𝑟
ln
𝑟
Hướng dẫn giải bài tập 1.22:
Thế λ vào biểu thức cường độ điện trường và thay x=l/2, ta có:
1 𝑙 𝜋𝜀𝜀0 𝑈 2𝑈
E= . =
2𝜋𝜀𝜀0 𝑙 . 𝑙− 𝑙 ln
𝑙−𝑟 𝑙−𝑟
𝑙.ln 𝑟
2 2 𝑟
Thay số:
2.1500
𝐸= 0,149 ≈ 4.103 𝑉/𝑚
0,15.ln 0,001
1
Bài 1.24: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích 𝑞1 = 3 . 10−7 𝐶 một điểm M cách quả cầu tích điện
bán kính r = 1 cm một khoảng R = 10 cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có mật độ điện mặt σ = 10−11 𝐶/𝑐𝑚2 .
𝑄 𝑄 𝑞𝑄
Vậy: 𝐴 = 𝑞 − = 𝑑𝑜𝑅2 = ∞
4𝜋𝜀𝜀0 𝑅1 4𝜋𝜀𝜀0 𝑅2 4𝜋𝜀𝜀0 𝑅1
𝑞4𝜋𝑟 2 𝜎 𝜎𝑞𝑟 2
𝐴= =
4𝜋𝜀𝜀0 𝑟 + 𝑅 𝜀𝜀0 𝑟 + 𝑅
Thay số:
𝜆
→ 𝑑𝐴 = 𝑞 −𝐸𝑑𝑟 = −𝑞 𝑑𝑟 r1
2𝜋𝜀𝜀0 𝑟
r2
𝑟2
𝑞𝜆 𝑑𝑟 𝑞𝜆 𝑞𝜆 𝑟1 q
→ 𝐴 = න 𝑑𝐴 = − න =− ln 𝑟2 − ln 𝑟1 = ln
2𝜋𝜀𝜀0 𝑟 2𝜋𝜀𝜀0 2𝜋𝜀𝜀0 𝑟2
𝑟1
2𝜋𝜀𝜀0 𝐴
→𝜆=
𝑟
𝑞 ln 𝑟1
2
Hướng dẫn giải bài tập1.35: Tính chất thế của trường tĩnh điện, đường (mặt) đẳng thế
𝑞 𝑞
Do: OA=OD, OB=OC ⇒ 𝑉𝐵 = 𝑉𝐶 = ; 𝑉𝐴 = 𝑉𝐷 =
4𝜋𝜀𝜀0 𝑟 4𝜋𝜀𝜀0 𝑅
1. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích qo:
𝐴𝐵𝐶 = 𝑞0 𝑉𝐵 − 𝑉𝐶 = 0; 𝐴𝐴𝐷 = 𝑞0 𝑉𝐴 − 𝑉𝐷 = 0
𝜆 𝜀𝜀0 𝑈 0,207.10−7
𝜎2 = = = ≈ 3,3.10−8 𝐶/𝑚2
2𝜋𝑟2 𝑟2 ln 𝑟2 /𝑟1 2𝜋.10.10−2
Hướng dẫn giải bài tập 1.39:
3. Cường độ điện trường giữa hai bản chỉ do hình trụ bên trong gây ra:
𝜆 2𝜋𝜀0 𝜀𝑈 𝜆 𝑈
Từ 𝐸 = thay 𝜆 = ta được: 𝐸 = =
2𝜋𝜀0 𝜀𝑟 𝑟2 2𝜋𝜀𝜀 𝑟 𝑟 ln 𝑟2 /𝑟1
ln 0
𝑟1
Vậy cường độ điện trường tại các điểm:
𝑈 450
• Sát mặt trụ trong: 𝑟 = 𝑟1 → 𝐸 = 𝑟 = 10 ≈ 12500 ( V/m)
𝑟1 ln 𝑟2 0,03.ln 3
1
𝑈 450
• Sát mặt trụ ngoài: 𝑟 = 𝑟2 → 𝐸 = 𝑟 = 10 ≈ 3740 ( V/m)
𝑟2 ln 𝑟2 0,1.ln 3
1