Professional Documents
Culture Documents
𝑪 𝑪
* Lưu ý: Với mạch tụ cầu cân bằng (𝑪𝟏 = 𝑪𝟐 ):
𝟑 𝟒
𝐶1 𝐶2
𝐶5
𝐶3 𝐶4
Mạch tương đương (𝑪𝟏 𝒏𝒕𝑪𝟐 )//(𝑪𝟑 𝒏𝒕𝑪𝟒 )
𝐶1 𝐶2
𝐶3 𝐶4
2. Ghép các tụ khi đã tích điện. Sự chuyển dịch điện tích
- Khi ghép các tụ đã tích điện thì có sự phân bố điện tích khác trước, do đó hiệu điện thế các tụ cũng
thay đổi.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 1 - pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – Học kì 1 Chương 1: Tĩnh điện
- Sự phân bố điện tích trên các bản tụ tuân theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về
điện, tổng đại số các điện tích là không thay đổi 𝜮𝑸𝒕 = 𝜮𝑸𝒔
- Điện lượng di chuyển qua dây nối với một bản tụ nào đó là: 𝜟𝑸 = |𝑸𝒕𝟏 − 𝑸𝒔𝟏 |
Với 𝑸𝒕𝟏 và 𝑸𝒔𝟏 là điện tích trước và sau của chính bản tụ ấy
3. Chất điện môi liên kết với tụ tạo ra bộ tụ
- Đặt vào tụ một tấm điện môi 𝜺′ thì hệ gồm 2 tụ ghép nối tiếp: tụ 1 (𝜺, 𝒅𝟏 ); tụ 2 (𝜺′, 𝒅𝟐 ), với 𝒅𝟏 +
𝒅𝟐 = 𝒅.
𝜀
𝜀′
𝑑1 𝑑2
- Nhúng tụ vào chất điện môi 𝜺′ thì hệ gồm 2 tụ ghép song song: tụ 1 (𝜺, 𝑺𝟏 ); tụ 2 (𝜺′, 𝑺𝟐 ), với 𝑺𝟏 +
𝑺𝟐 = 𝑺.
𝜀
𝑆1
𝑆2 𝜀′
d. Hai tụ 𝐶2 , 𝐶3 mắc song song và mắc nối tiếp với tụ 𝐶1 . Ta có: 𝐶23 = 𝐶2 + 𝐶3 = 2 + 1 = 3 F
𝐶 .𝐶 2.3
Điện dung tương đương của bộ tụ: 𝐶 = 𝐶 1+𝐶23 = 2+3 = 1,2 μF
1 23
𝐶2
𝐶1
𝐶3
Hình d
𝐶2 M 𝐶3
𝐶1
A 𝐶4 B
𝑄1 1,2.10−4
b. Ta có: 𝑄 = 𝑄1 = 𝑄234 = 𝐶𝑏 . 𝑈 = 2.10−6 . 60 = 1,2.10−4 C ⇒ 𝑈1 = = = 20 V
𝐶1 6.10−6
⇒ 𝑈234 = 𝑈 − 𝑈1 = 60 − 20 = 40 V = U23 = U4
⇒ 𝑄4 = 𝐶4 𝑈4 = 4.10−5 C; 𝑄23 = 𝐶23 𝑈23 = 8.10−5 C = 𝑄2 = 𝑄3
𝑄2 8.10−5 80 𝑄3 8.10−5 40
⇒ 𝑈2 = = 3.10−6 = V; 𝑈3 = = 6.10−6 = V
𝐶2 3 𝐶3 3
c. Bản A tích điện dương, bản B tích điện âm. Đi từ M đến N qua C2 theo chiều từ bản âm sang bản dương
80
nên: 𝑈𝑀𝑁 = −𝑈2 = − 3 𝑉.
A 𝐶5 B
𝐶3 N 𝐶4
𝑄3 50.10−6 50 50 25
𝑈3 = = = V; 𝑈4 = 𝑈34 − 𝑈3 = 25 − = V
𝐶3 3.10−6 3 3 3
𝐶3 𝐶4
B
U 𝐶5
𝐶1 𝐶1 𝐶1
𝐶1 𝐶3
K
A B
𝐶2 𝐶4
Ta thấy trong hai trường hợp, điện dung tương đương của bộ tụ bằng nhau. (đpcm)
* Lưu ý:
- Mạch điện có dạng như ví dụ trên thì được gọi là mạch cầu tụ điện.
𝐶 𝐶
- Nếu mạch cầu tụ điện có thêm điều kiện 𝐶1 = 𝐶3 thì đó là mạch cầu cân bằng, khi đó khóa K đóng hay
2 4
mở cũng không lảm thay đổi điện dung của bộ tụ.
- Vì khi mạch cầu cân bằng, ta đóng hay mở K cũng không ảnh hưởng đến điện dung của bộ tụ nên nếu
thay K bởi tụ 𝐶5 thì mạch đó cũng gọi là mạch cầu tụ điện cân bằng.
+ Khi đó, ta có thể cắt bỏ tụ 𝐶5 hoặc nối tắt qua tụ 𝐶5 cũng không làm thay đổi điện dung của bộ tụ.
+ Ta chứng minh được khi mạch cầu cân bằng thì hiệu điện thế và điện tích của tụ 𝐶5 bằng 0.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 9 - pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – Học kì 1 Chương 1: Tĩnh điện
Ví dụ 7. Trong hình dưới ta có: 𝐶1 = 𝐶4 = 𝐶5 = 2 μF, 𝐶2 = 1 μF, 𝐶3 = 4 μF. Tính điện dung bộ tụ.
𝐶2
A 𝐶1 𝐶5 𝐶4 B
𝐶3
Ví dụ 8. Cho một số tụ điện điện dung 𝐶0 = 3 μF. Nêu cách mắc bộ tụ dùng ít tụ 𝐶0 nhất để có điện dung
bộ tụ là 𝐶𝑏 = 5 μF. Vẽ sơ đồ cách mắc này.
Hướng dẫn giải
Bộ tụ có điện dung 𝐶𝑏 = 5 μF > 𝐶0 ⇒ mạch gồm một tụ 𝐶0 mắc song song với bộ tụ 𝐶1 :
⇒ 𝐶1 = 𝐶𝑏 − 𝐶0 = 5 − 3 = 2 μF
𝐶1 = 2 μF < 𝐶0 ⇒ bộ tụ 𝐶_1 gồm một tụ 𝐶0 mắc nối tiếp với bộ tụ 𝐶2 :
1 1 1 1 1 1
= 𝐶 − 𝐶 = 2 − 3 = 6 ⇒ 𝐶2 = 6 μF 𝐶0 𝐶0
𝐶2 1 0
𝐶0
Ta thấy 𝐶2 = 6 μF = C0 + C0 𝐶0
⇒ bộ tụ 𝐶2 gồm hai tụ 𝐶0 mắc song song với nhau.
Vậy phải dùng ít nhất 5 tụ 𝐶0 và mắc như sau: (hình vẽ) 𝐶0
{[(𝐶0 𝑛𝑡 𝐶0 ) // 𝐶0 ] 𝑛𝑡 𝐶0 } // 𝐶0
⇒ 𝑄1′ = 𝐶1 . 𝑈1′ = 0,2.10−6 . 270 = 5,4.10−5 C; 𝑄2′ = 𝐶2′ . 𝑈2′ = 0,8.10−6 . 270 = 21,6.10−5 C
𝐶1 𝐶2 𝐶3
A B
M N
𝐶4
Điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ không thay đổi.
𝑄1′ = 𝑄1 = 9.10–4 C; 𝑄2′ = 𝑄2 = 4.10–4 C
Và 𝑈𝐴𝐵 = 𝑈𝐴𝑀 + 𝑈𝑀𝐵 = 𝑈1 − 𝑈2 = 300 − 200 = 100 V
𝐶1 𝐶2
A +𝑄1−𝑄1 M −𝑄2+𝑄2 B
Điện lượng chạy qua dây nối: Δ𝑄 = 𝑄1 − 𝑄1′ = 9.10−4 − 7,8.10−4 = 1,2.10−4 C
d. Khi nối các bản trái dấu với nhau. Theo định luật bảo toàn điện tích: 𝐶1
𝑄1′ + 𝑄2′ = 𝑄1 − 𝑄2 = 9.10−4
− 4.10 −4
= 5.10 −4
C +𝑄1′ −𝑄1′
𝑄1′ 𝑄2′ 𝑄1′ −𝑄2′ 5.10−4 A B
Ta có: 𝑈𝐴𝐵 = 𝑈1′ = 𝑈2′ ⇔ = = = 5.10−6 = 100 𝐶2
𝐶1 𝐶2 𝐶1 +𝐶2
−𝑄2′ +𝑄2′
𝑄1′ = 100. 𝐶1 = 100.3.10−6 = 3.10−4 C
𝑄2′ = 100. 𝐶2 = 100.2.10−6 = 2.10−4 C
𝑈𝐴𝐵 = 𝑈1′ = 𝑈2′ = 100 V
Điện lượng chạy qua dây nối: Δ𝑄 = 𝑄1 − 𝑄1′ = 9.10−4 − 3.10−4 = 6.10−4 C
1 𝐶1
𝐶3 K
2 𝐶2
𝐶1 𝑆/2
𝐶1
𝐶2 𝑆/2
𝐶2
d
𝑆/2 𝐶
Điện dung của tụ 𝐶1 : 𝐶1 = 9.109 4𝜋.𝑑 = 2 = 1 pF
𝜀𝑆/2 3𝐶
Điện dung của tụ 𝐶2 : 𝐶2 = 9.109 4𝜋.𝑑 = = 3 pF
2
b. Khi các bản đặt nằm ngang, hệ được xem như hai tụ 𝐶1 và 𝐶2 mắc nối tiếp.
𝑆
𝐶1 𝑑/2 𝐶1
𝐶2 𝑑/2 𝐶2
𝑆
Điện dung của tụ 𝐶1 : 𝐶1 = 9.109 4𝜋.𝑑/2 = 2𝐶 = 4 pF
𝜀𝑆
Điện dung của tụ 𝐶2 : 𝐶2 = 9.109 4𝜋.𝑑/2 = 6𝐶 = 12 pF
𝐶 .𝐶 4.12
Điện dung của bộ tụ: 𝐶𝑏 = 𝐶 1+𝐶2 = 4+12 = 3 μF
1 2
C
Hướng dẫn giải
Hệ được xem gồm hai tụ 𝐶1 và 𝐶2 ghép song song nhau. 𝐶1
Điện dung của mỗi tụ:
𝜀𝑆 100.10−4 A B
𝐶1 = 𝐶2 = 9.109 4𝜋.𝑑 = 9.109 4𝜋.0,5.10−2 = 1,77.10−11 F = 17,7 pF
𝐶2
a. Điện dung của bộ tụ và điện tích trên mỗi tấm kim loại
Điện dung của bộ tụ: 𝐶𝑏 = 𝐶1 + 𝐶2 = 17,7.2 = 35,4 pF.
Hiệu điện thế mỗi tụ là: 𝑈1 = 𝑈2 = 𝑈𝐴𝐵 = 100 V.
Điện tích của mỗi tụ: 𝑄1 = 𝑄2 = 𝐶1 𝑈1 = 1,77.10–11 . 100 = 1,77.10–9 C = 1,77 nC
Điện tích trên tấm kim loại A: 𝑄𝐴 = +𝑄1 = 1,77 nC
Điện tích trên tấm kim loại B: 𝑄𝐵 = −𝑄1 + (−𝑄2) = − 1,77.2 = −3,54 nC
Điện tích trên tấm kim loại C: 𝑄𝐶 = +𝑄2 = 1,77 nC
2𝜀𝑆𝑈
b. Khi ngắt A, B ra khỏi nguồn điện thì điện tích bộ tụ không đổi: 𝑄𝑏′ = 𝑄𝑏 = 𝐶𝑏 . 𝑈 = 9.109 4𝜋.𝑑
𝜀𝑆 𝜀𝑆
Điện dung của mỗi tụ: 𝐶1′ = 9.109 4𝜋.(𝑑+𝑥); 𝐶2′ = 9.109 4𝜋.(𝑑−𝑥)
𝜀𝑆 𝜀𝑆 𝜀𝑆.2𝑑
Điện dung của bộ tụ: 𝐶𝑏 = 𝐶1′ + 𝐶2′ = 9.109 4𝜋.(𝑑+𝑥) + 9.109 4𝜋.(𝑑−𝑥) = 9.109 4𝜋.(𝑑2 −𝑥 2 )
𝑄𝑏′ 2𝜀𝑆𝑈 9.109 4𝜋.(𝑑2 −𝑥 2 ) 𝑑2 −𝑥 2
Hiệu điện thế của bộ tụ: 𝑈 ′ = = 9.109 4𝜋.𝑑 . = 𝑈.
𝐶𝑏′ 𝜀𝑆.2𝑑 𝑑2
𝑑 𝑑2 −𝑑2 /4 3 3
Khi 𝑥 = ⇒ 𝑈 ′ = 𝑈. = 4 𝑈 = 4 . 100 = 75 V
2 𝑑2
Cách A Cách B
𝟏 𝟏 𝟏
ĐS: b. 𝑪 = 𝑪 + 𝑪
𝟒 𝟏 𝟐
Bài 7. Hai tụ không khí phẳng có 𝐶1 = 2𝐶2, mắc nối tiếp vào nguồn 𝑈 không đổi. Cường độ điện trường
trong 𝐶1 thay đổi bao nhiêu lần nếu nhúng 𝐶2 vào chất điện môi có = 2.
ĐS: 𝑬′𝟏 = 𝟏, 𝟓. 𝑬𝟏
Bài 8. Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung 𝐶1 = 3 µF, tích đến hiệu điện thế 𝑈1 = 300 V và tụ thứ
hai điện dung có 𝐶2 = 2 µF, tích đến hiệu điện thế 𝑈2 = 200 V.