Professional Documents
Culture Documents
1. Trong mặt phẳng Oxy, tại điểm A(−√2;0) đặt điện tích q1 = 10−6C và điểm B(1,1) đặt điện tích q2 = −
10−6C. Tính điện thế do hệ này tạo ra tạo gốc tọa độ.
A và B đều cách O một đoạn √2 đơn vị. Điện tích bằng nhau và trái dấu nên V1 = − V2. Do đó, Vo = 0.
Trường hợp điện thế tại M được tạo bởi một vật thể có phân bố điện tích liên
𝐝𝐝𝐝𝐝
tục. Trước hết tính điện thế dV = 𝐤𝐤 do phần tử điện tích dq tạo nên rồi thực
𝐫𝐫
𝐝𝐝𝐝𝐝
hiện tích phân V = ∫ 𝐝𝐝𝐝𝐝 = ∫ 𝐤𝐤
𝐫𝐫
2. Cho một cung tròn, bán kính R, tích điện Q. Tính điện thế tại tâm O.
𝑑𝑑𝑑𝑑
Điện tích vô cùng bé dq tạo ra tại O điện thế dV = 𝑘𝑘 . Điện thế do cả cung tròn
𝑅𝑅
tạo ra tại O:
𝑘𝑘 𝑘𝑘𝑘𝑘
V = ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 =
𝑅𝑅 𝑅𝑅
ℎ 𝑑𝑑𝑑𝑑 ℎ+𝑎𝑎
Điện thế do cả thanh tạo ra tại M: V = ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝑘𝑘𝑘𝑘 ∫0 = 𝑘𝑘𝑘𝑘. 𝑙𝑙𝑙𝑙
(ℎ−𝑥𝑥+𝑎𝑎) 𝑎𝑎
4. Một vòng dây điện tròn, bán kính R, tích điện đều với mật độ điện dài 𝜆𝜆. Tính
điện thế do cả dòng dây tạo nên tại M nằm trên trục vòng dây và cách tâm O
một đoạn a.
𝑑𝑑𝑑𝑑
Điện tích vô cùng bé dq tạo ra tại M điện thế dV= 𝑘𝑘 .
√𝑅𝑅2 +𝑎𝑎2
𝑘𝑘 𝑘𝑘𝑘𝑘
Vì R = const và a = const nên: 𝑉𝑉 =
√𝑅𝑅2 +𝑎𝑎2
∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = √𝑅𝑅2 +𝑎𝑎2. Trong đó Q = 2πR.λ
Hay định luật bảo toàn năng lượng: EkB – EkA = EpA – EpB
A là điểm đầu của quá trình và B là điểm cuối của quá trình. Khi vật di chuyển từ A đến B thì nó thực
hiện công W.
Thế năng của điện tích qo khi đặt trong điện trường
Điện tích qo đặt trong điện trường tại điểm M nó có thế năng: E =qV
pM o M
Khi qo di chuyển từ A đến B dưới tác dụng lực điện trường thì nó thực hiện
công W.
Công của lực tĩnh điện chỉ phụ thuộc vào các vị trí đầu và cuối (điểm A và
điểm B) trong quá trình dịch chuyển mà không phụ thuộc vào hình dạng
đường cong dịch chuyển.
Có thể biểu diễn công lực điện trường hay động năng của điện tích qo theo hiệu điện thế giữa hai điểm:
W = ∆Ek = – ∆Ep = – qo∆V EkB – EkA = qo(VA – VB) W = qo(VA – VB)
5. Điện tích 𝑞𝑞1 = 2,00𝜇𝜇𝜇𝜇 đặt tại gốc toạ độ 𝑥𝑥𝑥𝑥𝑥𝑥 và 𝑞𝑞2 = −6,00𝜇𝜇𝜇𝜇
đặt tại vị trí (0;3)m. Tính điện thế tạo bởi hai điện tích này tại điểm P
có toạ độ (4;0)m. Tính sự thay đổi thế năng của điện tích điểm khác
𝑞𝑞3 = 3,00𝜇𝜇𝜇𝜇 khi 𝑞𝑞3 di chuyển từ xa vô cùng về điểm P.
𝑞𝑞1
q1 tạo ra điện thế V1 tại P: 𝑉𝑉1 = 𝑘𝑘
𝑎𝑎
𝑞𝑞2
q2 tạo ra điện thế V2 tại P: 𝑉𝑉2 = 𝑘𝑘
√𝑎𝑎2 +𝑏𝑏2
𝑞𝑞1 𝑞𝑞2
Điện thế do q1 và q2 tạo ra tại P: V = V1 + V2 = 𝑘𝑘 + 𝑘𝑘 = − 6,29.103V
𝑎𝑎 √𝑎𝑎2 +𝑏𝑏2
Áp dụng công thức ∆Ep = qo∆V cho điện tích q3: ∆Ep = q3(VP – V∞ ) = q3VP = −1,89.10−2J.
Công để thực hiện chuyển động này:
W = − ∆Ep = 1,89.10−2J
(Công dương: hệ tự thực hiện chuyển động và công âm: người ta phải cung cấp năng lượng để thực hiện
chuyển động đó)
6, Một proton được gia tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế 120 V. Tính vận tốc mà nó thu được
sau khi gia tốc. Khối lượng proton = 1,67.10−27kg.
Áp dụng định lý động năng và thế năng:
EkB – EkA = |e| (VA – VB). Trong đó,
EkA = 0 và (VA – VB) = 120V.
2
𝑚𝑚𝑣𝑣𝐵𝐵 2|𝑒𝑒|(𝑉𝑉𝐴𝐴 −𝑉𝑉𝐵𝐵 )
EkB = nên: 𝑣𝑣 = � = 1,52.105m/s
2 𝑚𝑚
Trong đó ����⃗
ds là vectơ chiều dài vô cùng bé bất kỳ.
dV là hiệu điện thế vô cùng bé giữa hai đầu của vectơ 𝑑𝑑𝑑𝑑 ����⃗. Hay nói đúng hơn là hiệu điện thế giữa điểm
ngọn và điểm gốc của ds����⃗. (Lấy điện thế ở ngọn trừ đi điện thế ở gốc của ����⃗
𝑑𝑑𝑑𝑑)
Vectơ cường độ điện trường vuông góc với mặt đẳng thế
Chọn ����⃗
𝑑𝑑𝑑𝑑 nằm hoàn toàn trên mặt đẳng thế và do đó dV = 0 nên theo công
thức 𝐸𝐸 . ����⃗
�⃗ ����⃗ = 0.
𝑑𝑑𝑑𝑑 = −𝑑𝑑𝑑𝑑 thì 𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑
����⃗ = 0 nghĩa là 𝐸𝐸�⃗ ⊥ 𝑑𝑑𝑑𝑑
𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑 ����⃗ : 𝐸𝐸�⃗ ⊥ mặt đẳng thế.
Vectơ cường độ điện trường hướng theo chiều giảm điện thế
����⃗ được chọn bất kỳ nên được chọn:
Vectơ 𝑑𝑑𝑑𝑑
����⃗ < 0. Góc hợp bởi 𝐸𝐸�⃗ và ����⃗
Ở vị trí 1: dV > 0 ⇒ 𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑑𝑑 lớn hơn 90o.
����⃗ < 0. Góc hợp bởi 𝐸𝐸�⃗ và ����⃗
Ở vị trí 2: dV < 0 ⇒ 𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑑𝑑 nhỏ hơn 90o.
Cả hai trường hợp 𝐸𝐸�⃗ đều hướng theo chiều giảm điện thế.
Điện thế trong một vài điện trường cụ thể
Chọn ����⃗
𝒅𝒅𝒅𝒅 cùng chiều với �𝑬𝑬⃗ và tích phân hai vế của �𝑬𝑬⃗. ����⃗
𝒅𝒅𝒅𝒅 = −𝒅𝒅𝒅𝒅
𝐵𝐵
����⃗ = ∫𝐵𝐵 𝐸𝐸. 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝐸𝐸 ∫𝐵𝐵 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝐸𝐸. 𝑥𝑥
∫𝐴𝐴 𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝐴𝐴 𝐴𝐴
𝑉𝑉
và − ∫𝑉𝑉 𝐵𝐵 𝑑𝑑𝑑𝑑 = VA – VB. Vậy: VA – VB = E.x
𝐴𝐴
Trường hợp A và B nằm trên 2 bản của tụ điện phẳng thì hiệu điện thế
giữa hai bản tụ điện là VA – VB = E.d. Với d là khoảng cách giữa hai bản tụ điện và điện thế bản dương
lớn hơn bản tích điện âm.
Điện thế trong điện trường tạo bởi mặt cầu kim loại bán kinh R, tích điện Q.
0 𝑟𝑟 < 𝑅𝑅
E = �k 𝑄𝑄 𝑟𝑟 > 𝑅𝑅
2 𝑟𝑟
Bên trong (r < R), 𝐸𝐸�⃗ = 0 nên theo công thức �𝑬𝑬⃗. ����⃗
𝒅𝒅𝒅𝒅 = −𝒅𝒅𝒅𝒅 thì dV = 0. Vậy
bên trong mặt cầu (hay khối cầu kim loại) là đẳng thế.
𝑸𝑸
Bên ngoài (r > R), 𝐸𝐸�⃗ có phương xuyên tâm và độ lớn 𝑬𝑬 = 𝒌𝒌 với trục 𝑟𝑟⃗
𝒓𝒓𝟐𝟐
gốc O và phương xuyên tâm. Chọn ����⃗ 𝒓𝒓 tức
𝒅𝒅𝒅𝒅 cùng phương chiều với trục �⃗,
����⃗ �����⃗
là 𝒅𝒅𝒅𝒅 = 𝒅𝒅𝒅𝒅
∞ 0
����⃗ = −𝒅𝒅𝒅𝒅 với cận thay đổi từ điểm M (cách tâm O đoạn r) đến ∞. ∫ 𝐸𝐸�⃗ . 𝑑𝑑𝑑𝑑
��⃗. 𝒅𝒅𝒅𝒅
Tích phân 𝑬𝑬 ����⃗ = − ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑
𝑀𝑀 𝑉𝑉
𝑀𝑀
0
Vế phải: − ∫𝑉𝑉 𝑑𝑑𝑑𝑑 = VM
𝑀𝑀
∞ ∞ 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑄𝑄
Vế trái: ∫𝑀𝑀 𝐸𝐸. 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝑘𝑘𝑘𝑘 ∫𝑟𝑟 = 𝑘𝑘
𝑟𝑟 2 𝑟𝑟
𝑸𝑸
Vậy điện thế tại một điểm bên ngoài mặt cầu là VM = 𝒌𝒌 .
𝒓𝒓
𝐐𝐐
Vì điện thế là đại lượng liên tục nên tại mặt cầu, giá trị điện thế là VR = 𝐤𝐤
𝐑𝐑
7. Một điện trường đều có cường độ 325 V/m hướng theo chiều âm của trục
𝑦𝑦 như hình vẽ. Tính hiệu điện thế 𝑉𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑉𝐴𝐴 giữa hai điểm A(-0,2 ;-0,3) và
B(0,4 ;0,5).
Các điểm B và A nằm trên các mặt đẳng thế vuông góc với vectơ cường độ
điện trường và VB > VA.
Áp dụng công thức VB – VA = E.d.
Trong đó d là khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế d = 0,8m nên VB – VA =
E.d = 325x0,8 = 260V.
8. Một proton chuyển động từ trạng thái đứng yên tại vị trí A trong một
điện trường đều có độ lớn 8,0 × 104 V/m. Proton di chuyển đến điểm B
cách đó một đoạn 𝑑𝑑 = 0,50m dọc theo hướng của điện trường 𝐸𝐸�⃗ . Tìm
vận tốc của proton sau đoạn đường đó.
Áp dụng điện thế trong điện trường đều : VA – VB = E.d và định luật
bảo toàn năng lượng: 𝜟𝜟𝑬𝑬𝒌𝒌 = − 𝒒𝒒𝒐𝒐 𝜟𝜟V= |e|(VA – VB)
2
𝑚𝑚𝑣𝑣𝐵𝐵
𝛥𝛥𝐸𝐸𝑘𝑘 = EkB – EkA = EkB = =|e|(VA – VB)
2
𝟏𝟏 𝟏𝟏 𝑨𝑨𝑨𝑨𝜺𝜺𝒐𝒐 𝟏𝟏
Năng lượng điện trường: 𝐖𝐖 = 𝑪𝑪(V1 – V2)2 = E2d2 = 𝜺𝜺𝜺𝜺𝒐𝒐 E2 Ad (J)
𝟐𝟐 𝟐𝟐 𝒅𝒅 𝟐𝟐
𝟏𝟏
Mật độ năng lượng điện trường (năng lượng điện trong một đơn vị thể tích): ω = 𝜺𝜺𝜺𝜺𝒐𝒐 E2 (J/m3)
𝟐𝟐
Chú ý: Các mạch điện có sử dụng tụ điện xoay chiều. Sau khi ngắt
mạch, tụ vẫn có thể còn tích năng lượng (phụ thuộc vào thời điểm
ngắt mạch) và phóng điện ra khi tay chạm vào gây nguy hiểm.