You are on page 1of 10

BÀI: Cường Độ Điện Trường

1. Lí thuyết
1.1. Khái niệm điện trường
− Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương
tác giữa các điện tích.
− Tính chất cơ bản của điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
− Điện trường tĩnh là điện trường do các điện tích đứng yên gây ra.
1.2. Cường độ điện trường:
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm
đó, kí hiệu là E và được xác định bằng công thức :

F
E=  F = qE  F = q E ( q là điện tích thử ) .
q

Trong đó
E ( N/C = N.C-1 ) là cường độ điện trường.

F ( N ) F là lực của điện trường.


q ( C ) là độ lớn điện tích thử.
⃗ cùng phương, cùng chiều với E
q  0 thì F ⃗.
⃗ cùng phương, ngược chiều với E
q  0 thì F ⃗.
1.3. Đặc điểm của véctơ cường độ điện trường:
Cường độ điện trường là một đại lượng véctơ.

r ⃗⃗⃗⃗⃗
EM r

Q>0 Q<0 ⃗⃗⃗⃗⃗


EM

⃗ ở một điểm trong điện trường cùng phương, cùng chiều với lực điện F
Véc tơ cường độ điện trường E ⃗
tác dụng lên điện tích thử q  0 tại điểm đó.
Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q có:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.
- Phương là đường thẳng nối điện tích và điểm đang xét.
- Chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng về Q nếu Q < 0.
- Độ lớn :
|Q| |Q|
E=k 2
=
εr 4πεε0 r 2
Trong đó
E (V/m) là độ lớn cường độ điện trường.
|Q| (C) là độ lớn điện tích gây ra điện trường.
k = 9.109 (Nm2 /C 2 )
ε0 = 8,85.10−12 (C 2 /Nm2 ) là hằng số điện
 là hằng số điện môi của môi trường, trong chân không thì  = 1, trong không khí thì   1.
r (m) là khoảng cách từ điện tích đến điểm ta xét.
1.4. Điện phổ, đường sức điện
1.4.1. Hình ảnh điện phổ:

1.4.2. Định nghĩa đường sức điện


− Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là
giá của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.

1.4.3. Đặc điểm của đường sức điện


− Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một và chỉ một đường sức đi qua. Các đường sức
điện không cắt nhau.
− Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện là hướng của véctơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
− Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và
kết thúc ở điện tích âm. Nếu chỉ có một điện tích thì các đường sức điện từ điện tích dương ra vô cực
hoặc từ vô cực về điện tích âm.
− Tuy các đường sức điện là dày đặc, nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy ước sau: “Số
đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ
lệ với cường độ điện trường tại điểm đó”.
− Ở chỗ có cường độ điện trường lớn thì đường sức điện sẽ mau (dày hơn), ở chỗ có cường độ điện
trường nhỏ thì đừng sức điện sẽ thưa.
1.5. Nguyên lí chồng chất điện trường
⃗⃗⃗⃗1 , ⃗⃗⃗⃗
Giả sử có các điện tích q1 , q2 , … , qn gây ra tại M các vecto cường độ điện trường E E2 , … , ⃗⃗⃗⃗
En thì vecto
cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích gây ra tuân theo nguyên lý: E ⃗ =E
⃗⃗⃗⃗1 + E ⃗⃗⃗⃗2 + ⋯ + ⃗⃗⃗⃗
En .
2. Bài tập
Dạng 1: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra
BT1: Một điện tích q = 10-7 C đặt trong điện trường của điện tích Q chịu tác dụng của lực điện trường
F = 3.10-3 N.
a. Tìm cường độ điện trường tại điểm đặt của q.
b. Tìm độ lớn điện tích Q biết q và Q cách nhau 30 cm.
______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT2: Một điện tích điểm q = 10-6 C đặt trong không khí:
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 30 cm, biểu diễn bằng hình vẽ.
b. Đặt tại M một điện tích q′ = 2.10−7 C. Xác định lực điện tác dụng lên q′.
c. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm N có cường độ điện trường như câu a
cách điện tích q bao nhiêu?
______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT3: Một điện tích q = 10−7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q chịu tác dụng lực F = 3 mN.
Tính độ lớn của điện tích Q biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không.
______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT4: Một quả cầu kim loại bán kính 4 cm mang điện tích q = −5.10−8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường
tại điểm M cách tâm quả cầu 10 cm.

______________________________________________________________________________________________

BT5: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó
bằng F = 2.10−4 N. Tìm độ lớn điện tích.

______________________________________________________________________________________________

BT6: Điện tích điểm q = −3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12000 V/m, có phương thẳng
đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q.
______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT7: Đặt tại gốc tọa độ O của trục Ox một điện tích điểm Q. Xét một đường sức của Q cùng phương với
trục Ox cho hai điểm A và B cùng nằm trên đường sức đó và đều có tọa độ dương. Biết độ lớn của cường
độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q0 = -10-2 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu?

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________
Dạng 2: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra
Nếu các điện tích q1, q2…. gây nên tại M các cường độ điện trường ⃗E1 , ⃗E2 , . .. thì cường độ điện trường tổng
⃗ =E
hợp tại M là E ⃗1+E ⃗2+⋯
Ta có các trường hợp sau đây
TRƯỜNG HỢP ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP HÌNH VẼ
𝐸⃗1 𝐸⃗
⃗ 1 ↑↑ E
E ⃗2 E = E1 + E2
𝐸⃗2

𝐸⃗2 𝐸⃗1
⃗ 1 ↑↓ E
E ⃗2 E = |E1 − E2 |
𝐸⃗
𝐸⃗
𝐸⃗2
⃗1⊥E
E ⃗2 E = √E12 + E22
𝐸⃗1

⃗ 1 ; ⃗E2 ) = α
(E E 2 = E12 + E22 + 2E1 E2 cos α

⃗𝟏
𝐄

α α
⃗ 1 , ⃗E2 ) = α va E1 = E2
(E E = 2E1 cos ⃗
𝐄
2

⃗𝟐
𝐄

BT1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = −9.10−6 C, q2 = −4.10−6 C.
Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 30 cm, BC = 10 cm.

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT2: Cho hai điện tích q1 = 4.10-10 C, q2 = − 4.10-10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác
định độ lớn cường độ điện trường ⃗E tại:
a. H là trung điểm của AB. b. M với MA = 1 cm, MB = 3 cm . c. N biết rằng NAB là một tam giác đều.
a) ________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________
b) ________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

c) ________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

BT3: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = q2 = 16.10−8 C. Xác định
cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường
tác dụng lên điện tích q3 = 2.10−6 C đặt tại C.

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

BT4: Tại các đỉnh A, C của một hình vuông ABCD có đặt các điện tích dương q1 = q2 = q. Hỏi phải đặt tại
đỉnh B một điện tích như thế nào để cường độ điện trường tại đỉnh D bằng 0.
__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________________
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường
độ điện trường sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 2: Cường độ điện trường là đại lượng
A. véctơ. B. vô hướng, có giá trị dương.
C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm. D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 3: Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 4: Đơn vị đo của cường độ điện trường là
A. V/m (vôn trên mét). B. C (cu-lông).
C. N (newton). D. V.m (vôn nhân mét).
Câu 5: Điện trường gây ra
A. cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó. B. điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó.
C. đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó. D. lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó.
Câu 6: Công thức tính độ lớn cường độ điện trường của điện tích điểm Q đặt trong chân không là
Q Q
A. E = k . B. E = k .
r r2
Q Q
C. E = k . D. E = k 2 .
r r
Câu 7: Cường độ điện trường của một điện tích Q gây ra tại một điểm M không phụ thuộc vào
A. điện tích thử q. B. hằng số điện môi của môi trường.
C. điện tích Q. D. khoảng cách từ điểm M đến điện tích Q.
Câu 8: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 9: Điện trường đều là điện trường có
A. độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
B. chiều của véc tơ cường độ điện trường không đổi.
C. độ lớn lực tác dụng lên một điện tích thử không thay đổi.
D. véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau.
Câu 11: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trung cho điện trường về
A. khả năng thực hiện công. B. khả năng dự trữ năng lượng.
C. khả năng tác dụng lực. D. tốc độ biến thiên của điện trường.
Câu 12: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các đường sức điện có thể cắt nhau.
B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường song song cách đều nhau.
C. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc tại điện tích âm.
D. Đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng theo.
Câu 14: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 15: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 16: Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?
A. Điện tích.
B. Điện trường.
C. Cường độ điện trường.
D. Đường sức điện.
Câu 17: Quy tắc vẽ các đường sức điện nào sau đây là sai?
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó.
B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.
C. Các đường sức không cắt nhau.
D. Nơi nào cương độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Câu 18: Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là vectơ?
A. Điện tích.
B. Cường độ điện trường.
C. Điện trường.
D. Đường sức điện.
Câu 19: Kí hiệu đơn vị của cường độ điện trường
N.m2
A. N. B. C. C. V/m. D. .
C2
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Xung quanh mọi điện tích đều có điện trường.
B. Chỉ xung quanh các điện tích đứng yên mới có điện trường.
C. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích đứng yên trong nó.
D. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích chuyển động trong nó.
Câu 21: Để làm một điện tích thử, phải chọn một vật
A. tích điện có kích thước nhỏ. B. mang điện tích nhỏ.
C. có kích thước nhỏ, mang một điện tích nhỏ.
D. thanh kim loại mang điện tích dương hoặc âm.
Câu 22: Vectơ cường độ điện trường ⃗E cùng phương và
⃗ tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.
A. cùng chiều với lực F
B. ngược chiều với lực ⃗F tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.
C. cùng chiều với lực ⃗F tác dụng lên một điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.
⃗ tác dụng lên một điện tích thử âm đặt trong điện trường đó.
D. cùng chiều với lực F
Câu 23: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 24: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển
động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 25: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tại một điểm càng xa một điện tích dương thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ.
B. Tại một điểm càng gần một điện tích âm thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ.
C. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích dương thì hướng từ điện tích ra xa.
D. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích âm thì hướng từ xa vào điện tích.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B. Nói chung, các đường sức điện xuất phát từ các điện tích dương, tận cùng tại các điện tích âm
C. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường
càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 28: Đường sức điện nào ở hình vẽ bên là đường sức
của điện trường đều?
A. Hình a. B. Hình b.
C. Hình c. D. Hình a, b.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện trường là một dạng vật chất đặc biệt gắn liền với điện tích, tồn tại xung quanh điện tích.
B. Điện trường là một môi trường truyền tương tác điện, gắn liền với điện tích.
C. Các điện tích tương tác với nhau là vì điện tích này nằm trong điện trường của điện tích kia.
D. Các đặc điểm của điện trường giống hoàn toàn với các đặc điểm của trường hấp dẫn bao quanh các
vật có khối lượng và là trung gian truyền tương tác hấp dẫn.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
B. Các đường sức điện không cắt nhau.
C. Qua một điểm trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức điện.
D. Trong trường hợp giới hạn, hai đường sức có thể tiếp xúc với nhau tại một mà không cắt nhau.
Câu 31: Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường đều là một điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau.
B. Điện trường đều là một điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
C. Trong một điện trường đều, một điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như
nhau.
D. Để biểu diễn một điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song và không cách đều nhau.
Câu 32: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ thì điện tích này sẽ
chuyển động
A. ngược chiều điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường.
C. dọc theo chiều của đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo tùy ý.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các đường sức điện trường là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện trường chỉ có một đường sức đi qua.
B. Các đường sức điện trường không bao giờ cắt nhau.
C. Các đường sức điện trường là những đường cong hở.
D. Các đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai về tính chất của đường sức điện trường?
A. Đường sức điện trường là những đường có hướng.
B. Nơi nào có điện trường mạnh thì đường sức mau, nơi nào có điện trường yếu thì đường sức thưa.
C. Với điện tích dương thì các đường sức có hướng đi ra khỏi điện tích.
D. Với mỗi điểm trong điện trường đều có thể có nhiều hơn một đường sức đi qua.
Câu 35: Một điện tích điểm Q = +q nằm ở tâm của một đường tròn. Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi
điện tích Q tại các điểm trên đường tròn đó sẽ có đặc điểm là
A. cùng độ lớn. B. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
C. cùng phương. D. cùng chiều.
Câu 36: Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.
Câu 37: Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng với đặc điểm đường sức điện?
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 38: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q ?
A. Là những tia thẳng. B. Có phương đi qua điện tích điểm.
C. Có chiều hướng về phía điện tích. D. Không cắt nhau.
Câu 39: Hình vẽ bên vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B.
Phát biểu đúng là
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B đều là điện tích dương.
D. Cả A và B đều là điện tích âm.
Câu 40: Cho hai điện tích điểm nằm ở hai điểm A và B, có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng
hợp bị triệt tiêu là
A. trung điểm của đoạn thẳng AB. B. các điểm nằm trên đường trung trực của AB.
C. các điểm cùng với A và B tạo thành một tam giác đều.
D. các điểm cùng với A và B tạo thành một tam giác vuông cân.
Câu 41: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường
4000 V / m theo chiều từ trái sang phải. Khi đặt trong chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì cường
độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V / m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V / m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V / m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V / m, hướng từ trái sang phải.
Câu 42: Một điện tích q = 10 C đặt trong điện trường của một điện tích Q chịu tác dụng lực F = 3.10−3 N.
−7

Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm
đặt q và độ lớn của Q là
A. E = 2.104 V/m, Q = 3.10−7 C. B. E = 3.104 V/m, Q = 3.10−7 C.
C. E = 3.104 V/m, Q = 4.10−7 C. D. E = 4.104 V/m, Q = 4.10−7 C
Câu 43: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm
cách quả cầu 3 cm là
A. 105 V/m. B. 104 V/m. C. 5.105 V/m. D. 3.104 V/m.
Câu 44: Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn có hằng số điện môi là 2,5. Tại một
điểm M cách q một đoạn 0,4 m, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Dấu và độ
lớn của q là
A. q = - 40 μC. B. q = + 40 μC. C. q = - 36 μC. D. q = + 36 μC.
Câu 45: Một điện tích q = −1 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ
lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về q. B. 9000 V/m, hướng ra xa q.
C. 9.10 V/m, hướng về q.
9
D. 9.109 V / m, hướng ra xa q.
Câu 46: Một điện tích điểm q = 10−7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực
F = 3.10−3 N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
A. 2.104 V/m. B. 3.104 V/m. C. 4.104 V/m. D. 2,5.104 V/m.
Câu 47: Hai điện tích q1 = q2 = 2.10−9 C, đặt tại hai điểm cách nhau 30 cm trong chân không. Độ lớn cường
độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng
A. 800 V/m. B. 1600 V/m. C. 160 V/m. D. 0 V/m.
Câu 48: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm, trong không khí có hai điện tích q1 = −12.10−6 C, q2 = 3.10−6 C
Cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C với AC = 20 cm, BC = 5 cm có độ lớn là
A. 8100 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m.
Câu 49: Tại ba đỉnh của tam giác vuông cân ABC, với AB=BC=a đặt ba điện tích dương qA = qB = q, qC = 2q,
trong chân không. Cường độ điện trường ⃗E tại H là chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh
huyền BC bằng
18 2.109 q 18.109 q 9.109 q 27.109 q
A. . B. . C. . D. .
a2 a2 a2 a2
Câu 50: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn 3000 V/m
và 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.

You might also like