Professional Documents
Culture Documents
q>0 r EM q<0 r EM
* Nguyên lí chồng chất điện trường: E E1 E2 ..... En
Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường thành phần: E E1 E2
1
+ E1 E2 E E1 E2 .
+ E1 E2 E E1 E2 .
+ E1 E2 E E12 E22
+ E1 ; E2 E E12 E22 2 E1 E2 .cos
E1 E2 E 2.E1.cos
2
3. Đường sức điện trường: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tưyến tại bất kì
điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véctơ c tại điểm đó.
2
Ghi chú :
- Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định ( Ugh), nếu U > Ugh thì tụ điện bị đánh thủng.
Ugh = Egh.d
Egh: cường độ điện trường giới hạn giữa hai bản tụ
- Ghép tụ điện song song, nối tiếp
GHÉP NỐI TIẾP GHÉP SONG SONG
Bản thứ hai của tụ 1 nối với bản thứ nhất Bản thứ nhất của tụ 1 nối với bản thứ
Cách mắc :
của tụ 2, cứ thế tiếp tục nhất của tụ 2, 3, 4 …
Điện tích QB = Q1 = Q2 = … = Qn QB = Q1 + Q2 + … + Qn
Hiệu điện thế UB = U1 + U2 + … + Un UB = U1 = U2 = … = Un
1 1 1 1
Điện dung ... CB = C1 + C2 + … + Cn
C B C1 C 2 Cn
Ghi chú CB < C1 , C2 … Cn CB > C 1 , C2 , C3
Q.U C.U 2 Q 2
2. Năng lượng của tụ điện: W
2 2 2C
- Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện chính là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
3
4. Đo công suất điện và điện năng tiêu thụ bởi một đoạn mạch
Ta dùng một ampe - kế để đo cường độ dòng điện và một vôn - kế để đo hiệu điện thế. Công suất tiêu thụ
được tính bởi :
P = U.I (W)
- Người ta chế tạo ra oát-kế cho biết P nhờ độ lệch của kim chỉ thị.
- Trong thực tế ta có công tơ điện (máy đếm điện năng) cho biết công dòng điện tức điện năng tiêu thụ tính ra
kwh. (1kwh = 3,6.106J)
III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
1. Công
Công của nguồn điện là công của lực lạ khi làm di chuyển các điện tích giữa hai cực để duy trì hiệu điện thế
nguồn. Đây cũng là điện năng sản ra trong toàn mạch.
Ta có : Ang = q. E = E .I.t (J) E : suất điện động (V) I: cường độ dòng điện (A)
q : điện tích (C) t : thời gian (s)
2. Công suất
A𝑛𝑔
Ta có : P𝑛𝑔 = t = E .I (W)
1 A
m . .I .t
F n
Trong đó
F gọi là hằng số Faraday, F = 96500 C/mol.
A: khối lượng nguyên tử, n: hóa trị chất được giải phóng ra ở điện cực
I: cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân ( A )
t: thời gian điện phân (s)
m: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (g)
5. Ứng dụng của hiện tượng điện phân: Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế, sản xuất và
đời sống như luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo xút, mạ điện, đúc điện …
III. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
1. Chất khí là môi trường cách điện.
- Ở điều kiện thường: chất khí không dẫn điện vì không có các hạt tải điện tự do.
- Để chất khí dẫn điện được thì phải đốt nóng hoặc chiếu các bức xạ,.. ( là các tác nhân ion hóa ) vào chất khí
để tạo ra các hạt tải điện là các ion dương, ion âm và các eclectron ( quá tình này gọi là sự ion hóa )
2. Bản chất của dòng điện trong chất khí.
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, và các ion
âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hoá sinh ra.
3. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí:
- Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí ở giữa hai
bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện.
- Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.
4. Quá trình dẫn điện tự lực của chất khí: Là quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì không cần ta
tạo ra hạt tải điện.
- Tia lửa điện: ứng dụng trong các động cơ nổ.
- Hồ quang điện: ứng dụng trong hàn điện, đun chảy vật liệu,…
IV. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
1. Chất bán dẫn và tính chất.
- Chất bán dẫn là các chất có điện trở suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và điện môi.
(VD: gemani và silic.)
- Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và tạp chất.
5
- Điện trở suất của chất bán dẫn giảm đáng kể khi nó bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa
khác.
2. Hạt tải điện trong chất bán dẫn – Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.
a) Hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất bán dẫn
+ Chất bán dẫn có 2 loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
+ Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và
dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
b) Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Tạp chất cho (đono) vá tạp chất nhận (axepto):
+ Bán dẫn chứa đono ( tạp cho ) là loại n có mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống.
+ Bán dẫn chứa axepto ( tạp nhận ) là loại p, có mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron.
3. Lớp chuyển tiếp p – n.
- Lớp chuyển tiếp p – n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên
một tinh thể bán dẫn. Dòng điện chỉ chạy qua được lớp chuyển tiếp p – n theo chiều từ p – n nên lớp chuyển
tiếp p – n được dùng làm điôt bán dẫn để điều chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
- Một lớp bán dẫn loại p rất mỏng kẹp giữa hai lớp bán dẫn loại n là tranzito ( n – p – n ): dùng trong các
mạch khuếch đại và các khóa điện tử.
II. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện thẳng dài vô hạn
Vectơ cảm ứng từ B tại điểm M có: I
- Phương: cùng với phương tiếp tuyến của đường tròn (O,r) tại M O
r M
- Chiều: được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải họăc quy tắc đinh ốc 1:
+ Quy tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây
dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của cảm ứng từ.
I
- Độ lớn: B M 2.10 7
r BM
6
NI
- Độ lớn : BM 2 .10
7
R
Mặt Nam: nhìn vào ta thấy dòng điện chạy cùng chiều kim đồng hồ. l - N vòng
Mặt Bắc: nhìn vào ta thấy dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ.
3. Từ trường của ống dây
Vectơ cảm ứng từ B trong ống dây có: I I
l
Trong đó: B: cảm ứng từ tại điểm xét (tesla – T) ; I: cường độ dòng điện (A)
R: bán kính vòng dây (m) ; : chiều dài ống dây (m)
n: số vòng dây trên 1mét chiều dài ống dây (vòng/m) ; N: số vòng dây trên ống dây (vòng)
Đường cảm ứng từ đi vào cực Nam và đi ra cực Bắc. Trong lòng ống dây các đường cảm ứng từ gần như
song song với nhau (từ trường là đều).
4. Nguyên lí chồng chất từ trường B B1 B2 ...
Chú ý: Công thức chồng chất từ trường đang được thực hiện dưới dạng vectơ.
* Các trường hợp đặc biệt khi tính độ lớn từ trường: B12 B1 B2
a) B1 B2 B12 B1 B2 b) B1 B2 B12 B1 B2
B1 B1
B12
B12 B2
B2
c) B1 B2 B12 B12 B22 d) ( B1 , B2 ) B12 B12 B22 2.B1 B2 cos
Chú ý: Để đơn giản trong quá trình làm bài tập và biểu diễn từ trường người ta quy ước như sau:
có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi vào.
có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi ra.
Ví dụ : I I
BM
r M r M
BM
7
* Các trường hợp riêng
- Nếu v song song với B thì f = 0
- Nếu v B thì do tác dụng của lực Lorenxơ hạt mang điện có khối lượng rất nhỏ sẽ chuyển động tròn đều
nằm trong mặt phẳng vuông góc với B , có bán kính và chu kì chuyển động là:
mv 2 m
R và T
qB qB
9
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
I. LĂNG KÍNH
1. Định nghĩa:
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thuỷ tinh, nhựa, nước…)
thường có dạng hình lăng trụ tam giác”.
2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Tia ló luôn lệch về phía đáy của lăng kính so với hướng của tia tới.
II. THẤU KÍNH MỎNG
1. Định nghĩa :
Thấu kính là một khối chất trong suốt( thuỷ tinh hay nhựa ) giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc bởi một mặt cầu và
một mặt phẳng
2. Phân loại trong không khí : + Thấu kính hội tụ : thấu kính rìa mỏng,thấu kính lồi
+ Thấu kính phân kì : thấu kính rìa dày,thấu kính lõm
3. Đặc điểm:
+ Một thấu kính mỏng có một quang tâm O, một trục chính , vô số trục phụ
+ Một thấu kính có hai tiêu điểm F’( tiêu điểm ảnh ) , F (tiêu điểm vật) đối xứng qua quang tâm O.
Có vô số tiêu điểm phụ F’n . Mổi trhấu kính có 2 tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Thấu kính hội tụ thì F’ thì tiêu điểm ảnh thật.
4. Vẽ ảnh của một vật qua thấu kính:
+ Mỗi ảnh điểm là: ảnh thật nếu chùm tia ló là chùm tia hội tụ, ảnh ảo nếu mỗi ảnh điểm là ảo nếu chùm tia
ló là chùm tia phân kì.
+ Cách vẽ ảnh:
Ta có thể vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt sau:
- Tia BO, đi qua ngang tâm O của thấu kính. Tia này truyền thẳng.
- Tia BI song song với trục chính của thấu kính. Tia này, khi ló ra sẽ đi qua tiêu điểm ảnh F’ của thấu
kính (hoặc có đường kéo dài qua F’).
- Tia BF, đi qua tiêu điểm vật F (hoặc có đường kéo dài qua F’). Tia này ló ra sẽ đi song song với trục
chính của thấu kính. Các tia này (hoặc các đường kéo dài của chúng) cắt nhau ở B’, ảnh của B.
Bảng tóm tắt tính chất ảnh qua thấu kính hôi tụ (TKHT):
Ảnh
Vị trí đặt vật
Tính chất Chiều Độ lớn
d<f Ảo Cùng chiều Lớn hơn vật
d=f ảnh ở vô cùng: d’ =
f < d < 2f Thật Ngược chiều Lớn hơn vật
d = 2f Thật Ngược chiều Bằng vật
d > 2f Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật
Qua thấu kính phân kì, vật sáng luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
10
5. Công thức thấu kính:
1
+Tiêu cự và độ tụ: D trong đó f (m); D đơn vị đo là điốp (đp)
f
dd ' df df
+ Công thức thấu kính: suy ra f ; d ; d'
d d' d f d f
Trong đó: f : Tiêu cự
d : Khoảng cách từ vật đến quang tâm O ; d’: Khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O
Vật thật: d > 0 ; Vật ảo: d < 0 ; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0
Thấu kính hội tụ: f > 0 , D>0 ; Thấu kính phân kì: f < 0 ,D <0
A B ' d f d ' f
+ Số phóng đại của ảnh: k
AB d f d f
k > 0: Ảnh cùng chiều vật (trái tính chất); k < 0: Ảnh ngược chiều vật ( cùng tính
chất)
6. Hệ hai thấu kính (hai thấu kính cách nhau một khoảng l )
O O
- Sơ đồ tạo ảnh: AB 1 ' A1B1 2 ' A2 B2
d1; d1 d2 ; d2
- Các công thức tính toán: + Khoảng cách giữa vật và ảnh L = d d '
+Ta có : d2= l - d1' hay d1' +d2 = l + Số phóng đại ảnh sau cùng: k= k1.k2
1 1 1
+ khi hệ ghép sát đồng trục thì : hay D D1 D2
f f1 f2
11
=> Ảnh hiện tại tiêu diện của kính Cv.
d 1 1
Khi kính đeo sát mắt: ' D
d OCv f OCv
b. Tật viễn thị : Là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc.
- Đặc điểm: + Khi không điều tiết: fmax > OV.
+ Khi nhìn các vật ở xa vô cực, mắt phải điều tiết .
+ Điểm cực cận ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
- Sửa tật viễn thị:
+ Là làm cho mắt viễn thị có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết.
+ Là làm cho mắt viễn thị có thể nhìn rõ các vật ở gần như mắt không tật (có điểm Cc cách mắt 25cm).
- Cách sửa: + Phẫu thuật giác mạc.
+ Đeo thấu kính hội tụ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở gần như mắt không có tật.
c. Tật lão thị : Là mắt khi lớn tuổi có điểm cực cận lùi ra xa mắt do khả năng điều tiết giảm.
- Đặc điểm: + Mắt vẫn nhìn được các vật ở vô cực mà không phải điều tiết (giống mắt không tật).
+ Điểm cực cận dời xa mắt (giống mắt viễn thị).
- Sửa tật lão thị:
Là làm cho mắt viễn thị có thể nhìn rõ các vật ở gần như mắt không tật (có điểm Cc cách mắt 25cm).
- Cách sửa:
+ Đeo thấu kính hội tụ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở gần như mắt không (giống cách sửa tật viễn thị).
* Chú ý:
- Có thể đưa bài toán sửa tật của mắt về dạng bài toán hệ thấu kính ghép trong đó có một thấu kính là thủy tinh
thể.
- Với mỗi mắt, khoảng cách OV không thay đổi (có giá trị từ 1,5 đến 2,2cm). Ảnh sau cùng của vật tạo bởi hệ
ghép tại điểm vàng V trên võng mạc.
- Các khái niệm:
+ Điểm cực cận mới Cc' là vị trí đặt vật sao cho ảnh hiện lên tại điểm cực cận cũ Cc.
+ Điểm cực viễn mới Cv' là vị trí đặt vật sao cho ảnh hiện lên tại điểm cực viễn cũ Cv.
IV. KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI - KÍNH THIÊN VĂN
1. Kính lúp:
Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc
trông ảnh bằng cách tạo ra 1 ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Cấu tạo : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ ( vài cm)
Để tạo được ảnh quan sát qua kính kúp thì phải đặt vật từ O đến tiêu điêm F và ảnh nằm trong giới hạn
nhìn rõ của mắt.
Đ
Số bội giác khi ngắm chừng vô cực: G
f
Công dụng: quan sát những vật nhỏ ( các linh kiên đồng
hồ điện tử....
2. Kính hiển vi:
“Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông
ảnh của những vật rất nhỏ, với số bội giác lớn hơn rất nhiều so với số bội
giác của kính lúp”.
+ Cấu tạo : gồm 2 bộ phận chính
- Vật kính hội tụ L1 có tiêu cự rất nhỏ ( cỡ mm)
- Thị kính là kính lúp L2
Vật kính và thị kính được ghép đồng trục O1O2= l không đổi với
F1' F2 là độ dài quang học
+ Điều chỉnh kính hiển vi : đưa ảnh sau cùng của vật hiện ra trong
khoảng CCCV của mắt.
Đ
+ Khi ngắm chừng ở vô cực : G
f1 f2
12
: Độ dài quang học của kính hiển vi.
f1, f2: Tiêu cự của vật kính và thị kính
+ Công dụng: quan sát những vật rất nhỏ ( các vi rút, mô tế bào ....)
D
hay G | k1 | G2 với k1: Độ phóng đại của ảnh tạo bởi vật kính; G2: Số bội giác của thị kính.
f1 f 2
f1
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G
f2
f1: Tiêu cự của vật kính. f 2 tiêu cự của thị kính
13