Professional Documents
Culture Documents
a có hai điện tích q 1, q2 (giả sử |q1| < |q2|) đặt tại A, B với AB = d. Tại điểm
M có điện trường tổng hợp bằng không => chắc chắn M phải nằm trên
đường thẳng đi qua A, B.
TÓM TẮT CÔNG THỨC VẬT LÍ 11 – HỌC KÌ 1
* Trường hợp 1: q1, q2 cùng dấu
CHƯƠNG 1. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG Thì: M Є AB, M gần q1 hơn và
1.1. Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1, q2
+ Điểm đặt: ở 2 điện tích điểm.
+ Phương: là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. * Trường hợp 2: q1, q2 trái dấu
+ Chiều: hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Thì: M nằm ngoài AB, M gần q1 hơn và
+ Độ lớn: (N)
1.7. Công của lực điện trường
: hệ số tỉ lệ. AMN = qEd (J)
ε : hằng số điện môi. d= là độ dài đại số hình chiếu của đoạn MN lên một đường sức
r (m): khoảng cách giữa 2 điện tích. điện.
1.2. Định luật bảo toàn điện tích. Quy ước dấu cúa d:
+ Nội dung: Trong một hệ cô lập về điện (không trao đổi điện tích với vật +d= > 0 nếu chiều từ M/ đến N/ cùng chiều đường sức điện.
bên ngoài), tổng đại số các điện tích của hệ luôn luôn không đổi.
+ d= < 0 nếu chiều từ M/ đến N/ ngược chiều đường sức
+ Biểu thức: q1 + q2 + … = q1’ + q2’ + … (C)
+ Hệ quả: Lúc đầu hai quả cầu giống hệt nhau có điện tích q 1 và q2. Sau khi điện.
1.8. Hiệu điện thế
cho chúng tiếp xúc, điện tích hai quả cầu lúc này: (C).
(V)
1.3. Bài toán liên quan đến (các) điện tích điểm nằm cân bằng
Ta có hai điện tích q 1, q2 (giả sử |q1| < |q2|) đặt tại A, B với AB = d. Điện tích 1.8. Tụ điện
q0 đặt tại M. C1 C2
* Trường hợp 1: q1, q2 cùng dấu 1.8.1. Điện dung: (F)
+ Để q1 và q2 cân bằng thì: . S (m2): phần diện tích đối diện của hai bản;
d (m): khoảng cách giữa hai bản;
* Trường hợp 2: q1, q2 trái dấu ε: hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản.
1.8.2. Ghép tụ điện:
+ Để q0 cân bằng thì: M nằm ngoài đoạn AB, q0 gần q1 hơn và Cb = C 1 + C 2 C 1
(A)
2.4.3. Nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn (Định luật Jun Len-xơ (Joule Lenz)) R0, R (Ω): lần lượt là điện trở ở nhiệt độ t0 ( C), t ( C).
0 0
ρ0, ρ (Ω.m): lần lượt là điện trở suất ở nhiệt độ t0 (0C), t (0C).
Q = R.I2.t (J)
α (K-1): hệ số nhiệt điện trở.
2.4.4. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn
3.2. Suất điện động nhiệt điện
(W) Khi hiệu nhiệt độ T1 – T2 giữa hai mối hàn không lớn, thì :
(V)
2.4.5. Công và công suất của nguồn điện
αT (V.K ): hệ số nhiệt điện động.
-1
- Công của nguồn điện: Ang = qE = E It
T1 – T2 (K): hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh (2 đầu mối hàn).
- Công suất của nguồn điện: 3.3. Dòng điện trong chất điện phân
3.3.1. Định luật I Fa-ra-đây. Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở
2.4.6. Máy thu điện điện cực của bình điện phân tỉ lệ với điện lượng q chạy qua bình đó:
- Suất phản điện của máy thu điện.
* Máy thu điện được cung cấp một điện năng A. Thì chỉ có một phần Q / k (g/C) : là đương lượng điện hóa
chuyển hóa thành nhiệt ở điện trở rp của máy : Q/ = rpI2t 3.3.2. Định luật II Fa-ra-đây. Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ
* Phần điện còn lại A / được chuyển hóa thành các dạng năng lượng có ích
khác: A/ = Ep.q lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó:
Ep (V) là suất phản điện của máy thu điện.
- Điện năng tiêu thụ của máy thu điện: A = Q/ + A/ = rpI2t + EpIt = UIt A (g/mol) : là khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
n : là hóa trị của chất thu được ở điện cực.
- Công suất của máy thu điện: P = = rpI2 + EpI = UI (khi m đo bằng gam): gọi là hằng số Fa-ra-đây.
3.3.3. Công thức Fa-ra-đây về điện phân (Kết hợp Định luật I và II Fa-ra-
Pci = EpI : công suất có ích; Php = rpI2: công suất hao phí của máy thu điện.
- Hiệu suất của máy thu điện: đây): (g); hay (g)
2.6. Định luật Ohm tổng quát đối với các loại đoạn mạch