Professional Documents
Culture Documents
- Biểu diễn:
r
q>0 EM q < r0 EM
+ Nguyên lí chồng chất điện trường: E E1 E2 ..... En
Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường
+ E E1 E2
+ E1 E2 E E1 E2
. Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
. Liên hệ giữa E và U
U MN U
E hay : E
'
M N ' d
Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2
bản tụ hđt lớn hơn hđt giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.
Q.U C.U 2 Q 2
- Năng lượng của tụ điện: W
2 2 2C
Câu 1.Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm,
điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000V B. 300V C. 30 000V D.1500V
Câu 2.Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 3.Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không
khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
3
Câu 4.Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và -
8,6.103 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Câu 5.Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 6.Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (µC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (µC).C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D.q1 = q2 = 2,67.10-7
(C).
Câu 7.Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng
0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (µC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (µC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (µC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (µC).
Câu 8.Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 -7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không.
Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
-2 -2
Câu 9.Hai điện tích điểm q1 = 2.10 (µC) và q2 = - 2.10 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a =
30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D. EM = 2000 (V/m).
Câu 10.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 11.Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự
do.
- Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. E =
A: công của lực lạ ; q: điện tích dương
2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):
- Điện trở RĐ =
Các giá định mức của đèn chỉ được sử dụng khi biết đèn sáng bình thường.
3. Ghép điện trở:
- Ghép nối tiếp có các công thức
- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)
- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì
- Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch:
E
A I , B
Cực dương nối điểm A lấy dấu +, dòng điện từ A -> B lấy dấu +
r
- Hiệu suất của nguồn điện:
6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 6
- Ghép nối tiếp
+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp và
có điện trở rất lớn (R V = ). Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 18V. Số chỉ của vôn A B
V
R3 R4
kế là
A.0,8V. B.2,8V. C.4V. D. 5V
Câu 12.Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc
nối tiếp với nó một điện trở phụ R có giá trị là
A. 410 B. 80 C. 200 D. 100
Câu 13.Có hai điện trở R1 và R2 (R1>R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R 1 ghép nối tiếp
với R2 thì công suất của mạch là 4W; khi R 1 ghép song song với R2 thì công suất của mạch là 18W. Giá trị của
R1, R2 bằng
A. R1= 24; R2= 12 B. R1= 2,4; R1= 1,2
C. R1= 240; R2= 120 D. R1= 8 hay R2= 6
Câu 14.Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong
mạch
A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 21,22,23,24
E, r
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=3, R2=6, R3=1, E= 6V; r=1
Câu 15.Cường độ dòng điện qua mạch chính là R2
R3
R1
A.0,5A B.1A C.1,5A D. 2V
Câu 16.Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là
A. 5,5V B. 5V C. 4,5V D. 4V
Câu 17.Công suất của nguồn là
A. 3W B. 6W C. 9W D. 12W
Câu 18.Hiệu suất của nguồn là
A. 70% B. 75% C. 80% D.
90%
Câu 19.Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở R = 4,8 thành mạch kín. Khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng
A. 12V;2,5° B. 25,48V; 5,2A C. 12,25V; 2,5A D. 24,96V; 5,2A
A. 6 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 21.Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức
nào sau đây đúng?
A. E b = E; rb = r B. E b= E; rb = r/n C. E b = n. E; rb = n.r D. E b= n.E; rb = r/n
Câu 22.Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có
B R A hình 30
suất điện động 2V và điện trở trong r, R=10,5, UAB= - 5,25V . Điện trở trong r
bằng
A. 1,5 B. 0,5 C. 7,5 D. 2,5
Câu 23.Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R
thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng
A. R1 = 1; R2 = 4 B. R1 = R2 = 2 C. R1 = 2; R2 = 3 D. R1 = 3; R2 = 1
Câu 24.Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn có suất điện động E= 6V, điện B
R1 R2
trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1=R2=30, R3=7,5. E, r R3
trong đó: k= là đương lượng điện hóa; F=96500 (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên
tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.
3. Dòng điện trong chất khí
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion âm và êlectron về
anôt.
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anôt và catôt có dạng phức tạp,
không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).
- Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường.
4. Dòng điện trong bán dẫn
- Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do và lỗ trống.
Tuỳ theo loại tạp chất pha vào bán dẫn tinh khiết, mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là bán dẫn loại n và
bán dẫn loại p. Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng êlectron, còn trong bán dẫn loại p chủ yếu là
dòng các lỗ trống.
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 10
Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều nhất
định từ p sang n.
- Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp giáp p-n, có tác dụng chỉnh lưu, biến dổi dòng điện xoay chiều thành
dòng điện một chiều.
- Tranzito có cấu tạo gồm hai lớp tiếp giáp p-n, có tác dụng khuếch đại dòng điện
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hạt mang tải điện trong kim loại là
A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.
C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 2: Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.
C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra.
Câu 4: Bản chất của dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời chủ yếu của
A. các electron tự do. B. các ion dương và ion âm.
C. các ion dương, ion âm và electron tự do. D. các electron tự do và các lỗ trống.
Câu 5: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là
A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. B. sự ion hóa do va chạm.
C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau
A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống.
B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống.
C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron.
D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron.
Câu 7: Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. bằng không. D. có giá trị dương xác định.
Câu 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân
A. dung dịch muối của kim loại có anốt làm bằng kim loại khác.
B. dung dịch axit có anốt làm làm bằng kim loại.
C. dung dịch muối của kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
D. dung dịch muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại.
Câu 9: Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố
A. thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn.
C. thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn. D. thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 10:Điều nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p-n?
Lớp chuyển tiếp p-n
A. có điện trở lớn vì ở gần đó có rất ít các hại tải điện tự do. B. dẫn điện tốt theo chiều từ p sang n.
C. dẫn điện tốt theo chiều từ n sang p. D. có tính chất chỉnh lưu.
Câu 11:Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Câu 12:Chọn phát biểu sai khi nói về chất bán dẫn
A. Ở nhiệt độ thấp chất bán dấn dẫn điện không tốt.
B. Ở nhiệt độ cao chất bán dẫn dẫn điện tương đối tốt.
LỰC LORENXƠ
* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch
hướng) chuyển động của điện tích
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động.
A. M M
I I
Câu 3: Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao
nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm
bốn lần:
A. không đổi B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần
Câu 4: Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được cảm ứng từ B = 62,8.10 -4T. Đường kính
vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là:
A. 5A B. 1A C. 10A D. 0,5A
-5
Câu 5: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ B = 250.10 T bên trong một ống dây, mà dòng điện
chạy trong mỗi vòng của ống dây chỉ là 2A thì số vòng quấn trên ống phải là bao nhiêu, biết ống dây dài 50cm
A. 7490 vòng B. 4790 vòng C. 479 vòng D. 497 vòng
Câu 6: Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5cm bằng 1,8.10 -5T. Tính cường độ
dòng điện:
A. 1A B. 1,25A C. 2,25A D. 3,25A
Câu 7: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R 1 = 8cm, vòng kia
là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong
cùng một mặt phẳng, và dòng điện chạy trong hai vòng ngược chiều:
A. 2,7.10-5T B. 1,6. 10-5T C. 4,8. 10-5T D. 3,9. 10-5T
Câu 8: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R 1 = 8cm, vòng kia
là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong
hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
A. 8,8.10-5T B. 7,6. 10-5T C. 6,8. 10-5T D. 3,9. 10-5T
Câu 9: Một ống hình trụ dài 0,5m, đường kính 16cm. Một dây dẫn dài 10m, được quấn quanh ống dây với các
vòng khít nhau cách điện với nhau, cho dòng điện chạy qua mỗi vòng là 100A. Cảm ứng từ trong lòng ống dây
có độ lớn:
A. 2,5.10-3T B. 5.10-3T C. 7,5.10-3T D. 2.10-3T
Câu 10:Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều
như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
N S I I
F
S N
Tậ p VậFt Lý 11-I Thi THPT QG B.
Ô n A. 2022 I F
C. N S D. Trang 14
S N F
Câu 11:Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển
động trong từ trường đều:
B
B F v B
v v
A. B. C. D.
F v
F F
B
Câu 12:Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện có
cường độ 0,75A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3N. Cảm ứng từ của từ trường có
giá trị:
A. 0,8T B. 0,08T C. 0,16T D. 0,016T
Câu 13:Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I 1 =
5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I 1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện
ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 1,0.10-5 (T) B. 1,1.10-5 (T) C. 1,2.10-5 (T) D. 1,3.10-5 (T)
\
Câu 14:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. I3
2cm
Xác định véc tơ cảm ứng từ tại M. Biết I1 = I2 = I3 = 10A I1 I2
A. 10 T-4 -4
B. 2.10 T 2cm 2cm
M
C. 3.10-4T D. 4.10-4T
Câu 15:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ có chiều
. I1
như hình vẽ. Tam giác ABC đều. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm O của tam giác,biết A
I1 = I2 = I3 = 5A, cạnh của tam giác bằng 10cm:
A. 10-5T B. 2 10-5T I2 I3
B C
C. 3 10-5T D. 4 10-5T I1
A D
Câu 16:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều
như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10cm, I1 = I2 = I3 = 5A, xác định véc tơ cảm B C
ứng từ tại đỉnh thứ tư D của hình vuông: I2 I3
Với L là độ tự cảm của cuộn dây (H) ; : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
3. Suất điện động cảm ứng:
a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:
(V)
b. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:
(V)
trong đó
c. Suất điện động tự cảm:
(V)
(dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx)
4. Năng lượng từ trường trong ống dây:
(J)
CHIẾT SUẤT
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
– Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1
của chúng có hệ thức:
2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng .
Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ
chùm tia phản xạ yếu hơn.
Với:
KÍNH HIỂN VI
1. Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội
giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
2. Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật
cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh
thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
góc với mặt phẳng vòng dây. Đột ngột véc tơ cảm ứng từ đổi hướng trong 10 -3s. Trong Thời gian đó suất điện
động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. 4,8.10-2V B. 0,48V C. 4,8.10-3V D. 0,24V