You are on page 1of 21

CHƯƠNG I.

ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG


I. Nhiễm điện cho vật. Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc ,hưởng ứng
II. Định luật Cu lông:
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q 1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện

môi ε là F12 ; F21 có:
- Điểm đặt: trên 2 điện tích.
- Phương: đường nối 2 điện tích.
- Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
+ Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
 N .m 2 
q1q2  2 
F k C 
- Độ lớn:  .r 2 ; k = 9.109 

III. Điện trường


+ Khái niệm: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt
trong nó.
+ Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực.

 F  
E   F  q.E Đơn vị: E(V/m)
q
 
q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E .
 
q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E .
+ Đường sức điện trường: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tưyến tại
bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ CĐĐT tại điểm đó.
Tính chất của đường sức:
- Qua mỗi điểm trong đ.trường ta chỉ có thể vẽ được 1 và chỉ 1 đường sức điện trường.
- Các đường sức điện là các đường cong không kín,nó xuất phát từ các điện tích dương,tận
cùng ở các điện tích âm.
- Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
- Nơi nào có CĐĐT lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau và ngược lại

+ Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r
có: - Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0
 N .m 2 
Q  2 
Ek 2
- Độ lớn:  .r ; k = 9.109  C 

- Biểu diễn:
r
 
q>0 EM q < r0 EM
   
+ Nguyên lí chồng chất điện trường: E  E1  E2  .....  En
Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường
  
+ E  E1  E2
 
+ E1  E2  E  E1  E2

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 1


 
+ E1  E2  E  E1  E2
 
+ E1  E2  E  E12  E22
 
 
+ E1 , E2    E  E12  E22  2 E1E2 cos

Neáu E1  E2  E  2 E1 cos
2
IV. Công của lực điện trường: Công của lực điện tác dụng vào 1 điện tích không phụ thuộc vào dạng của
đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,điểm cuối của đường đi trong điện trường
AMN = q.E. M ' N ' = q.E.dMN
(với d MN = M ' N ' là độ dài đại số của hình chiếu của đường đi MN lên trục toạ độ ox với chiều
dương của trục ox là chiều của đường sức)

. Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích

AMN = WM - WN = q VM - q.VN =q(VM-VN)=q.UMN

. Liên hệ giữa E và U
U MN U
E hay : E
'
M N ' d

V. Vật dẫn trong điện trường


- Khi vật dẫn đặt trong điện trường mà không có dòng điện chạy trong vật thì ta gọi là vật dẫn cân
bằng điện (vdcbđ)
+ Bên trong vdcbđ cường độ điện trường bằng không.
+ Mặt ngoài vdcbđ: cường độ điện trường có phương vuông góc với mặt ngoài
+ Điện thế tại mọi điểm trên vdcbđ bằng nhau. Vật dẫn là vật đẳng thế.
+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật, sự phân bố là không đều (tập trung ở chỗ lồi nhọn)
VI. Điện môi trong điện trường
- Khi đặt một khối điện môi trong điện trường thì nguyên tử của chất điện môi được kéo dãn ra một
chút và chia làm 2 đầu mang điện tích trái dấu (điện môi bị phân cực). Kết quả là trong khối điện môi
hình thành nên một điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài
VII. Tụ điện
- Định nghĩa: Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân
không hay điện môi
Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song
với nhau
- Điện dung của tụ : Là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
Q
C (Đơn vị là F.)
U
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
 .S
C . Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.
9.10 9.4 .d

Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2
bản tụ hđt lớn hơn hđt giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.
Q.U C.U 2 Q 2
- Năng lượng của tụ điện: W   
2 2 2C

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 2


- Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện chính là năng lượng của điện trường trong tụ
điện.

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 1

Câu 1.Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm,
điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000V B. 300V C. 30 000V D.1500V
Câu 2.Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 3.Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không
khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
3
Câu 4.Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và -
8,6.103 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Câu 5.Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 6.Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (µC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (µC).C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D.q1 = q2 = 2,67.10-7
(C).
Câu 7.Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng
0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (µC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (µC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (µC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (µC).
Câu 8.Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 -7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không.
Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
-2 -2
Câu 9.Hai điện tích điểm q1 = 2.10 (µC) và q2 = - 2.10 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a =
30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D. EM = 2000 (V/m).
Câu 10.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 11.Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự
do.

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 3


Câu 12.Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu
vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol.
Câu 13.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 14.Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (µC) và q2 = - 2.10-2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a =
30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một
khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10-10 (N). B. F = 3,464.10-6 (N). C. F = 4.10-6 (N). D. F = 6,928.10-6 (N).
Câu 15.Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển
động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 16.Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 17.Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng
lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).
Câu 18.Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (µC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm
điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là
A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
Câu 19.Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không,
cách điện tích Q một khoảng r là:
9 Q 9 Q 9 Q 9 Q
A. E  9.10 2 B. E  9.10 2 C. E  9.10 D. E  9.10
r r r r
Câu 20.Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng
2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (µC). B. q = 12,5.10-6 (µC). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (µC).
-9
Câu 21.Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích
một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Câu 22.Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn
cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
9 Q 9 Q 9 Q
A. E  9.10 2 B. E  3.9.10 2 C. E  9.9.10 2 D. E = 0.
a a a
Câu 23.Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ
lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).
-9 -9
Câu 24.Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ
lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q2 15 (cm)
là:

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 4


A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).
Câu 25.Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A
= qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo
chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 26.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh
hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 27.Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
1 1
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = . D. UMN =  .
U NM U NM
Câu 28.Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế
giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
Câu 29.Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực
điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp. D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định
Câu 30.Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện
tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trường bên trong
khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ
điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
-7
Câu 31.Một điện tích q = 10 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của
lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
A. EM = 3.105 (V/m). B. EM = 3.104 (V/m). C. EM = 3.103 (V/m). D. EM = 3.102 (V/m).
Câu 32.Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q
= - 1 (µC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (µJ). B. A = + 1 (µJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
Câu 33.Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích A
q = 10nC trên quỹ đạo AB với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ:
A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J B
E C
Câu 34.Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0,1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa
quả cầu 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 300, khi đó hai quả cầu
ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm sức căng của sợi dây:
A. 1,15N B.0,115N C. 0,015N D. 0,15N
-10
Câu 35.Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng
nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng
cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Tính số electron dư ở hạt bụi:

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 5


A. 20 000 hạt B. 25000 hạt C. 30 000 hạt D. 40 000 hạt
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Cường độ dòng điện - nguồn điện :
- Cường độ dòng điện Với dòng điện không đổi:

- Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. E =
A: công của lực lạ ; q: điện tích dương
2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):

- Điện trở RĐ =

- Dòng điện định mức

Các giá định mức của đèn chỉ được sử dụng khi biết đèn sáng bình thường.
3. Ghép điện trở:
- Ghép nối tiếp có các công thức

- Ghép song song có các công thức

- Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở

4. Điện năng. Công suất điện:


- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=UIt
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
- Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: Q=R.I2.t

- Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R:

- Công của nguồn điện: Ang = EIt


với E là suất điện động của nguồn điện

- Công suất của nguồn điện:

5. Định luật Ôm cho toàn mạch :

- Định luật Ôm toàn mạch:

- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)
- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì
- Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch:

E
A I , B
Cực dương nối điểm A lấy dấu +, dòng điện từ A -> B lấy dấu +
r
- Hiệu suất của nguồn điện:

6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 6
- Ghép nối tiếp
+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp và

- Ghép song song các nguồn giống nhau và

- Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối xứng) và


Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 1. Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng
A. từ B. nhiệt C. hóa D. cơ
Câu 2. Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện
tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
A. Cu – lông B. hấp dẫn C. đàn hồi D. điện trường
Câu 3. Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có
hướng dưới tác dụng của lực
A. điện trường B. cu - lông C. lạ D. hấp dẫn
Câu 4. Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào sau đây?
q t q
A. I = q.t B. I = C. I = D. I =
t q e
Câu 5. Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần
A. có các vật dẫn điện nối liền nhau thành mạch điện kín C. có hiệu điện thế.
B. duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. D. nguồn điện.
Câu 6. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. sinh công của mạch điện. B. thực hiện công của nguồn điện.
C. tác dụng lực của nguồn điện. D. dự trữ điện tích của nguồn điện.
Câu 7. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.
Câu 8. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) bởi định luật Ôm được biểu diễn bằng đồ
thị, được diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây?

U (V) U (V) U (V) U (V)

I (A) I (A) I (A) I (A)


O O O O
A B C D

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 7


Câu 9. Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong thời gian 1 phút là
720J. Công suất của nguồn bằng
A. 1,2W B. 12W C. 2,1W D. 21W
Câu 10.Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J.
Suất điện động của nguồn là
A. 0,166 (V) B. 6 (V) C. 96(V) D. 0,6 (V)
Câu 11.Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 2 ; R2 = 3 ; R3 = 5, R4 = 4. Vôn kế R1 R2

có điện trở rất lớn (R V = ). Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 18V. Số chỉ của vôn A B
V
R3 R4
kế là
A.0,8V. B.2,8V. C.4V. D. 5V
Câu 12.Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc
nối tiếp với nó một điện trở phụ R có giá trị là
A. 410 B. 80 C. 200 D. 100
Câu 13.Có hai điện trở R1 và R2 (R1>R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R 1 ghép nối tiếp
với R2 thì công suất của mạch là 4W; khi R 1 ghép song song với R2 thì công suất của mạch là 18W. Giá trị của
R1, R2 bằng
A. R1= 24; R2= 12 B. R1= 2,4; R1= 1,2
C. R1= 240; R2= 120 D. R1= 8 hay R2= 6
Câu 14.Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong
mạch
A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 21,22,23,24
E, r
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=3, R2=6, R3=1, E= 6V; r=1
Câu 15.Cường độ dòng điện qua mạch chính là R2
R3
R1
A.0,5A B.1A C.1,5A D. 2V
Câu 16.Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là
A. 5,5V B. 5V C. 4,5V D. 4V
Câu 17.Công suất của nguồn là
A. 3W B. 6W C. 9W D. 12W
Câu 18.Hiệu suất của nguồn là
A. 70% B. 75% C. 80% D.
90%
Câu 19.Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở R = 4,8 thành mạch kín. Khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng
A. 12V;2,5° B. 25,48V; 5,2A C. 12,25V; 2,5A D. 24,96V; 5,2A

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 8


Câu 20.Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở E, r
A
không đáng kể, E = 3V; r = 1, ampe chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là R hình 27

A. 6 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 21.Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức
nào sau đây đúng?
A. E b = E; rb = r B. E b= E; rb = r/n C. E b = n. E; rb = n.r D. E b= n.E; rb = r/n
Câu 22.Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có
B R A hình 30
suất điện động 2V và điện trở trong r, R=10,5, UAB= - 5,25V . Điện trở trong r
bằng
A. 1,5 B. 0,5 C. 7,5 D. 2,5
Câu 23.Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R
thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng
A. R1 = 1; R2 = 4 B. R1 = R2 = 2 C. R1 = 2; R2 = 3 D. R1 = 3; R2 = 1
Câu 24.Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn có suất điện động E= 6V, điện B
R1 R2
trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1=R2=30, R3=7,5. E, r R3

Công suất tiêu thụ trên R3 là A


A.4,8W B.8,4W C.1,25W D. 0,8W
Câu 25.Một nguồn có suất điện động E=1,5V, điện trở trong r =0,1 mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện
trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A. Khi R 1 mắc song song
với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. Tính R1, R2.
A. R1 = 0,3->R2 = 0,6 R1 = 0,6 ->R2 = 0,3 B. R1 = 0,4 -> R2 = 0,8 R1 = 0,8 -> R2 = 0,4
C. R1 = 0,2 -> R2 – 0,4 R1 = 0,4 -> R2 = 0,2 D. R1 = 0,1 -> 0,2 R1 = 0,2 -> R2 = 0,1
Câu 26.Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
Câu 27.Một bộ ác quy có dung lượng 2A.h được sử dụng liên tục trong 24h. Cường độ dòng điện mà ác quy có
thể cung cấp là
A. 48 (A) B. 12 (A) C. 0,0833 (A) D. 0,0383 (A)
Câu 28.Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Câu 29.Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω). C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω).

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 9


Câu 30.Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R 1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó
công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω). C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω).
Câu 31.Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện
trở R=11 thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I 1 = 0,4A; nếu hai
nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I 2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi
nguồn bằng
A. E = 2V; r = 0,5 B. E = 2V; r = 1 C. E = 3V; r = 0,5 D. E = 3V; r = 2
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Dòng điện trong kim loại
- Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
- Điện trở: trong đó là điện trở suất, đơn vị :
- Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ :

trong đó : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1


- Hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T c nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột
đến giá trị bằng không, là hiện tượng siêu dẫn.
- E = T.(T1-T2)= T .T = T(t1-t2)
T hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện ;
2. Dòng điện trong chất điện phân
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt và ion âm về anôt.
– Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng xảy ra khi anot được làm bằng kim loại có trong dung dịch muối điện
phân. Ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 anot làng bằng đồng.
- Định luật Fa-ra-đây về điện phân.
Khối lượng M của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam của chất đó và với điện
lượng q đi qua dung dịch điện phân.
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây

trong đó: k= là đương lượng điện hóa; F=96500 (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên
tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.
3. Dòng điện trong chất khí
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion âm và êlectron về
anôt.
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anôt và catôt có dạng phức tạp,
không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).
- Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường.
4. Dòng điện trong bán dẫn
- Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do và lỗ trống.
Tuỳ theo loại tạp chất pha vào bán dẫn tinh khiết, mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là bán dẫn loại n và
bán dẫn loại p. Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng êlectron, còn trong bán dẫn loại p chủ yếu là
dòng các lỗ trống.
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 10
Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều nhất
định từ p sang n.
- Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp giáp p-n, có tác dụng chỉnh lưu, biến dổi dòng điện xoay chiều thành
dòng điện một chiều.
- Tranzito có cấu tạo gồm hai lớp tiếp giáp p-n, có tác dụng khuếch đại dòng điện
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hạt mang tải điện trong kim loại là
A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.
C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 2: Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.
C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra.
Câu 4: Bản chất của dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời chủ yếu của
A. các electron tự do. B. các ion dương và ion âm.
C. các ion dương, ion âm và electron tự do. D. các electron tự do và các lỗ trống.
Câu 5: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là
A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. B. sự ion hóa do va chạm.
C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau
A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống.
B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống.
C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron.
D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron.
Câu 7: Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. bằng không. D. có giá trị dương xác định.
Câu 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân
A. dung dịch muối của kim loại có anốt làm bằng kim loại khác.
B. dung dịch axit có anốt làm làm bằng kim loại.
C. dung dịch muối của kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
D. dung dịch muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại.
Câu 9: Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố
A. thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn.
C. thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn. D. thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 10:Điều nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p-n?
Lớp chuyển tiếp p-n
A. có điện trở lớn vì ở gần đó có rất ít các hại tải điện tự do. B. dẫn điện tốt theo chiều từ p sang n.
C. dẫn điện tốt theo chiều từ n sang p. D. có tính chất chỉnh lưu.
Câu 11:Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Câu 12:Chọn phát biểu sai khi nói về chất bán dẫn
A. Ở nhiệt độ thấp chất bán dấn dẫn điện không tốt.
B. Ở nhiệt độ cao chất bán dẫn dẫn điện tương đối tốt.

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 11


C. Dòng điện trong chất bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại.
D. Mật độ lỗ trống và electron tự do trong bán dẫn tinh khiết tương đương nhau.
Câu 13:Pin nhiệt điện gồm có hai dây kim loại
A. cùng bản chất hàn hai đầu với nhau và hai đầu mối hàn được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. khác bản chất hàn một đầu với nhau và mối hàn được nung nóng hoặc làm lạnh.
C. khác bản chất hàn hai đầu với nhau và hai đầu mối hàn được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
D. cùng bản chất hàn một đầu với nhau và đầu mối hàn được nung nóng hoặc làm lạnh.
Câu 14:Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K. Người ta nhúng hai mối hàn
của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là – 2 0 C và 780 C. Suất điện động nhiệt điện
trong cặp nhiệt điện này bằng
A. 52,76 mV. B. 41, 60 mV. C. 39,52 mV. D. 4,16 mV.
Câu 15:Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có cực dương bằng
đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là
A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg.
Câu 16:Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có điện trở 2,5 . Anôt của bình bằng bạc và
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng
bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g.
-3
Câu 17:Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10 g/C. Một điện lượng 2C chạy qua bình điện phân có anôt
bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
A. 6.10-3 g. B. 6.10-4 g. C. 1,5.10-3 g. D. 1,5.10-4 g.
Câu 18:Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo
nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối
hàn thứ hai thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của
thiếc là
A. 709 K. B. 609 K. C. 509 K. D. 409 K.
Câu 19:Bóng đèn của tivi hoạt động ở điện áp (hiệu điện thế) 30 kV. Giả thiết rằng electron rời khỏi catôt với
vận tốc ban đầu bằng không. Động năng của electron khi chạm vào màn hình là
A. 4,8.10-16 J. B. 4,8.10-15 J. C. 8,4.10-16 J. D. 8,4.10-15 J.
Câu 20:Một bóng đèn dây tóc loại 6 V – 2,4 W. Số electron chạy qua tiết diện thẳng của dây tóc khi đèn sáng
bình thường trong thời gian 4 phút là
A. 375.1017. B. 600.1018. C. 425.1018. D. 50.1019.
Câu 21:Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút.
Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm 2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là  = 8,9.103 kg/m3, nguyên
tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA). B. I = 2,5 (mA). C. I = 250 (A). D. I = 2,5 (A).
Câu 22:Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện
trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện
trường.
Câu 23:Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
Câu 24: Điôt bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu. B. khuếch đại.
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 12
C. cho dòng điện đi theo hai chiều. D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.
Câu 25: Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm:
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n D. bốn lớp tiếp xúc p – n.

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
TÍNH HÚT ĐẨY
- Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. (giống điện tích).
- Hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau, ngược chiều thì đẩy nhau. (khác điện tích)
LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN
DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.
2. Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
*ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón
tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây
dẫn.
3. Độ lớn (Định luật Am-pe).
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm ứng từ tại một điểm được xác
định:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.
- Phương tiếp tuyến với đường sức từ.
- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải r
B
- Độ lớn
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm
ứng từ tại tâm vòng dây được xác định:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến
các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua
mặt phẳng dòng điện
- Độ lớn
R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dòng điện
N: Số vòng dây
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ được xác định
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ
- Độ lớn
: Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, là chiều dài ống dây

LỰC LORENXƠ
* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch
hướng) chuyển động của điện tích
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động.

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 13


- Phương
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn
tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của
lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại
- Độ lớn của lực Lorenxơ f  q vBSin
 : Góc tạo bởi
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường:
A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua
B. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không kín
C. Các đường cảm ứng từ không cắt nhau
D. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó
Câu 2: Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây
dẫn thẳng dài vô hạn:
I B B B
I B M M M
B. M C. M
D. M

A. M M

I I

Câu 3: Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao
nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm
bốn lần:
A. không đổi B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần
Câu 4: Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được cảm ứng từ B = 62,8.10 -4T. Đường kính
vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là:
A. 5A B. 1A C. 10A D. 0,5A
-5
Câu 5: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ B = 250.10 T bên trong một ống dây, mà dòng điện
chạy trong mỗi vòng của ống dây chỉ là 2A thì số vòng quấn trên ống phải là bao nhiêu, biết ống dây dài 50cm
A. 7490 vòng B. 4790 vòng C. 479 vòng D. 497 vòng
Câu 6: Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5cm bằng 1,8.10 -5T. Tính cường độ
dòng điện:
A. 1A B. 1,25A C. 2,25A D. 3,25A
Câu 7: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R 1 = 8cm, vòng kia
là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong
cùng một mặt phẳng, và dòng điện chạy trong hai vòng ngược chiều:
A. 2,7.10-5T B. 1,6. 10-5T C. 4,8. 10-5T D. 3,9. 10-5T
Câu 8: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R 1 = 8cm, vòng kia
là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong
hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
A. 8,8.10-5T B. 7,6. 10-5T C. 6,8. 10-5T D. 3,9. 10-5T
Câu 9: Một ống hình trụ dài 0,5m, đường kính 16cm. Một dây dẫn dài 10m, được quấn quanh ống dây với các
vòng khít nhau cách điện với nhau, cho dòng điện chạy qua mỗi vòng là 100A. Cảm ứng từ trong lòng ống dây
có độ lớn:
A. 2,5.10-3T B. 5.10-3T C. 7,5.10-3T D. 2.10-3T
Câu 10:Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều
như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

N S I I
F
S N
Tậ p VậFt Lý 11-I Thi THPT QG B.
Ô n A. 2022 I F
C. N S D. Trang 14
S N F
Câu 11:Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển
động trong từ trường đều:
B
B F v B
v v
A. B. C. D.
F v
F F
B

Câu 12:Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện có
cường độ 0,75A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3N. Cảm ứng từ của từ trường có
giá trị:
A. 0,8T B. 0,08T C. 0,16T D. 0,016T
Câu 13:Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I 1 =
5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I 1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện
ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 1,0.10-5 (T) B. 1,1.10-5 (T) C. 1,2.10-5 (T) D. 1,3.10-5 (T)
\
Câu 14:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. I3
2cm
Xác định véc tơ cảm ứng từ tại M. Biết I1 = I2 = I3 = 10A I1 I2
A. 10 T-4 -4
B. 2.10 T 2cm 2cm
M
C. 3.10-4T D. 4.10-4T
Câu 15:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ có chiều
. I1
như hình vẽ. Tam giác ABC đều. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm O của tam giác,biết A
I1 = I2 = I3 = 5A, cạnh của tam giác bằng 10cm:
A. 10-5T B. 2 10-5T I2 I3
B C
C. 3 10-5T D. 4 10-5T I1
A D
Câu 16:Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều
như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10cm, I1 = I2 = I3 = 5A, xác định véc tơ cảm B C
ứng từ tại đỉnh thứ tư D của hình vuông: I2 I3

A. 1,2 10-5T B. 2 10-5T

C. 1,5 10-5T D. 2,4 10-5T


Câu 17:Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42cm. Dây thứ nhất mang dòng điện
3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện ngược chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng
không nằm trên đường thẳng:
A. song song với I1, I2 và cách I1 28cm
B. nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I1, I2, cách I2 14cm
C. trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện gần I2 cách I2 42cm
D. song song với I1, I2 và cách I2 20cm
Câu 18:Một hạt proton chuyển động với vận tốc vào trong từ trường theo phương song song với đường sức
từ thì:
A. động năng của proton tăng B. vận tốc của proton tăng
C. hướng chuyển động của proton không đổi D. tốc độ không đổi, hướng chuyển động thay đổi

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 15


Câu 19:Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị
nhiễu. Giải thích nào là đúng:
A. Từ trường của nam châm tác dụng lên sóng điện từ của đài truyền hình
B. Từ trường của nam châm tác dụng lên dòng điện trong dây dẫn
C. Nam châm làm lệch đường đi của ánh sáng trong máy thu hình
D. Từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình
Câu 20:Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều.
E
Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s,
xác định hướng và độ lớn : v
A. hướng ra. B = 0,002T B. hướng lên. B = 0,003T

C. hướng xuống. B = 0,004T D. hướng vào. B = 0,0024T


PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ


1. Từ thông qua diện tích S:
Φ = BS.cosα (Wb)
- Với
2. Từ thông riêng qua ống dây:

Với L là độ tự cảm của cuộn dây (H) ; : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
3. Suất điện động cảm ứng:
a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:
(V)
b. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:
(V)
trong đó
c. Suất điện động tự cảm:
(V)
(dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx)
4. Năng lượng từ trường trong ống dây:
(J)

Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ


*Nội dung: Chiết suất môi trường tới x sin góc tới = chiết suất môi trường khúc xạ x sin góc khúc xạ.

CHIẾT SUẤT
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
– Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1
của chúng có hệ thức:

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 16


- Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh
sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i i gh hay ).

2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng .
Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ
chùm tia phản xạ yếu hơn.

Chương VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG


LĂNG KÍNH
- Ánh Sáng đa sắc khi đi qua lăng kính vừa bị tán sắc vừa bị lệch về phía đáy
- Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch về phía đáy mà không bị tán sắc
THẤU KÍNH MỎNG
1. Định nghĩa
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt có
thể là mặt phẳng.
Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O1O2 của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2 của các
mặt cầu.
2. Phân loại
Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ.
– Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì.
3. Công thức thấu kính suy ra ; ;
Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
4. Độ phóng đại của ảnh
Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:

* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật.


* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật.
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.
MẮT - CÁC TẬT CỦA MẮT
1. Mắt
- Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.
- Thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được
- Võng mạc: màn ảnh, sát đáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở đầu các dây thần kinh thị giác.
2. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực cận Cc
Sự điều tiết
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật
cần quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết
Điểm cực viễn Cv
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết ( f = f max)
Điểm cực cận Cc
Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa ( f = f min)
Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt
- Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv =
3. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 17


Góc trông vật : tg
= góc trông vật ; AB: kích thườc vật ; = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt .

- Năng suất phân ly của mắt


Là góc trông vật nhỏ nhất min giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó .
rad
- sự lưu ảnh trên võng mạc
là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.
4. Các tật của mắt – Cách sửa
a. Cận thị
là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .
fmax < OV; OCc< Đ ; OCv < => Dcận > Dthường
Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở qua kính hiện lên
ở điểm cực viễn của mắt.
fk = -OCV
b. Viễn thị
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường
Sửa tật : 2 cách :
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng )
KÍNH LÚP
1. Định nhgĩa:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông
ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.
2. Cấu tạo
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
3. Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ
quang học đó với góc trông trực tiếp của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.

(vì góc và rất nhỏ)

Với:

* Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:

khi ngắm chừng ở vô cực


+ Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
Giá trị của được ghi trên vành kính: 2,5x ; 5x.

Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 18


Ví dụ: Ghi 10x thì

KÍNH HIỂN VI
1. Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội
giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
2. Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật
cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh
thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.

3. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

Với:  = gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.


Người ta thường lấy Đ = 25cm

KÍNH THIÊN VĂN


1. Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên
thể).
2. Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

3. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Câu 1. Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc
ra xa nam châm:
v v v v
Icư Icư
A. S N B. S N C. S N D. S N
Icư
Ic=0
Câu 2. Một khung dây phẳng có diện tích 12cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10 -2T, mặt phẳng
khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Tính độ lớn từ thông qua khung:
A. 2.10-5Wb B. 3.10-5Wb C. 4 .10-5Wb D. 5.10-5Wb
Câu 3. Một khung dây có diện tích 5cm 2 gồm 50 vòng dây. Đặt khung dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B
và quay khung theo mọi hướng. Từ thông qua khung có giá trị cực đại là 5.10-3 Wb. Cảm ứng từ B có giá trị nào
A. 0,2 T B. 0,02T C. 2T D. 2.10-3T
Câu 4. Một vòng dây phẳng có diện tích 80cm đặt trong từ trường đều B = 0,3.10 -3T véc tơ cảm ứng từ vuông
2

góc với mặt phẳng vòng dây. Đột ngột véc tơ cảm ứng từ đổi hướng trong 10 -3s. Trong Thời gian đó suất điện
động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. 4,8.10-2V B. 0,48V C. 4,8.10-3V D. 0,24V

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 19


Câu 5. Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông
góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong
dây dẫn là
A. 0,2 A. B. 2 A. C. 2 mA. D. 20 mA.
Câu 6. Một cuộn dây có 400 vòng, điện trở 4Ω, diện tích mỗi vòng là 30cm 2 đặt cố định trong từ trường đều,
véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng tiết diện cuộn dây, hai đầu cuộn dây nối với nhau thành mạch kín.
Tốc độ biến thiên cảm ứng từ qua mạch là bao nhiêu để cường độ dòng điện trong mạch là 0,3A:
A. 1T/s B. 0,5T/s C. 2T/s D. 4T/s
Câu 7. Một ống dây gồm 500 vòng có chiều dài 50cm, tiết diện ngang của ống là 100cm 2. Lấy π = 3,14; hệ số
tự cảm của ống dây có giá trị:
A. 15,9mH B. 31,4mH C. 62,8mH D. 6,28mH
Câu 8. Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có hệ số tự cảm 0,2H khi dòng điện có cường độ biến thiên
400A/s là:
A. 10V B. 400V C. 800V D. 80V
Câu 9. Một ống dây có hệ số tự cảm 20 mH đang có dòng điện với cường độ 5 A chạy qua. Trong thời
gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là
A. 100 V. B. 1V. C. 0,1 V. D. 0,01 V.
Câu 10. Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức I = 0,4(5 – t); I tính bằng ampe, t
tính bằng giây. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005H. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây:
A. 0,001V B. 0,002V C. 0,003 V D. 0,004V
Câu 11. Một suất điện động tự cảm bằng 250mV sinh ra trong một cuộn dây dẫn khi dòng điện chạy trong nó
giảm từ 10A đến 6A trong khoảng thời gian 0,4s. Độ tự cảm của cuộn dây bằng bao nhiêu
A. 25.10-6H B. 25.10-2H C. 25.10-3H D. 20H
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9 o thì góc khúc xạ là 8o. Tìm góc
khúc xạ khi góc tới là 60o.
A. 47,25o. B. 56,33o. C. 50,33o. D. 58,67o
Câu 2. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45 0. Góc hợp
bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 3. Đặt một thước dài 70cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm ngang (đầu thước
chạm đáy bể). Chiều cao lớp nước là 40cm và chiết suất là 4/3. Nếu các tia sáng mặt trời tới nước dưới góc tới i
(sini=0,8) thì bóng của thước dưới đáy bể là bao nhiêu?
A. 50cm. B. 60cm. C. 70cm. D. 80cm.
Câu 4. Chiết suất của nước là . Chiết suất của không khí là 1.Góc tới giới hạn để xảy ra hiện tượng phản xạ
toàn phần bằng:
A. 0,750 và tia tới truyền từ nước sang không khí. B. 48035’ và tia tới từ nước sang không khí.
C. 480 35’ và tia tới truyền từ không khí vào nước. D. 0,750 và tia tới từ không khí vào nước.
Câu 5. Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i = 60 0 thì góc khúc xạ r = 300 . Để xảy ra
phản xạ toàn phần khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới
A. i < 300 B. i < 28,50 C. i = 35,260 D. i=350
Câu 6. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3) sao cho đường thẳng đứng từ nguồn S trùng với
tâm của tấm gỗ hình tròn, độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước
sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. r = 49 (cm). B. r = 68 (cm). C. r = 55 (cm). D. r = 51 (cm).
Câu 7. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất
của OA để mắt không thấy đầu A là:
A. OA = 3,25 (cm). B. OA = 3,53 (cm). C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 5,37 (cm).
CHƯƠNG VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
Câu 1. Thấu kính có độ tụ D = - 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm) D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Câu 2. Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là :
A. 0,1dp B. -10dp C. 10dp D. -0,1dp
Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 20
Câu 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu
kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B. ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D. ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 4. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm.
Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu kính 30cm thì vị trí của vật là:
A. 15cm. B. 10cm. C. 12cm. D. 5cm
Câu 5. Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ =AB. tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Vị trí đặt vật trước thấu
kính là:
A. 24cm B. 36cm C. 30cm D. 40cm
Câu 6. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng
cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 18 (cm).
Câu 7. Vật sáng AB vuông góc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, để A’B’ = 3AB thì vị trí
của ảnh là:
A. 80cm B. 40cm C. 80/3cm D. 40cm hoặc 80cm
Câu 8. Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm thì thu ảnh rõ nét
trên màn cao 3cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 10cm. B. 20cm. C. 30cm. D. 12cm.
Câu 9. Vật sáng AB đặt cách thấu kính 24cm qua thấu kính cho ảnh bằng phân nửa vật. Tiêu cự của thấu kính
là:
A. 8cm B. 72cm C. -24cm D. 8cm hoặc -24cm
Câu 10.Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật cách AB 75cm. Khoảng cách từ vật đến
thấu kính là:
A. 60cm B. 15cm C. 20cm D. 60cm và 15cm
Câu 11.Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm cho ảnh A’B’ cách vật 15cm. Vị trí vật cách thấu
kính là:
A. 30cm B. 15cm C. 10cm D. 20cm
Câu 12.TKHT có tiêu cự 20cm.Vật thật AB trên trục chính vuông góc có ảnh ảo cách vật 18cm. Vị trí vật, ảnh
là:
A.12cm;-30cm. B.15cm;-33cm. C.-30cm;12cm. D.18cm;-36cm.
Câu 13.Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều lớn bằng 1/2 lần AB và cách AB
10cm. Độ tụ của thấu kính là:
A. -2dp B. -5dp C. 5dp D. 2dp
Câu 14.Một vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A’B’, cùng
chiều nhỏ hơn vật 2 lần. Dịch chuyển vật đoạn 15cm thì được ảnh nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là:
A 15cm B. -5cm C. -15cm D. 45cm
Câu 15.Một vật sáng đặt trước một thấu kính vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3
lần vật. Dịch vật lại gần thấu kính 12cm thì ảnh vẫn bằng 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là
A 20cm B. 18cm C. Một giá trị khác D. -8cm
Câu 16.Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật người này cận đeo sát mắt kính có độ tụ
A. D = 0,5dp B. D = 1dp C. D = – 0,5dp D. D = - 1dp
Câu 17.Một người khi không deo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Để nhìn rõ vật cách mắt
25cm thì đeo sát mắt kính có độ tụ là:
A. D = 2,5điốp. B. D = -1,5điốp. C. D = 1,5điốp. D. D = -2,5điốp.
Câu 18.Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20cm, mắt phải
đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt)
A. Kính phân kì D = -4dp B. Kính phân kì D = -2dp C. Kính hội tụ D = 4dp D. Kính hội tụ D = 2 dp

Ô n Tậ p Vậ t Lý 11- Thi THPT QG 2022 Trang 21

You might also like