You are on page 1of 9

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặpr bài khó

r
nhé
Công thức giải nhanh - Nhận xét về E1 và E2 để rút ra vectơ cường độ điện
trường tổng hợp.
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
1. Điện trường đều có đường sức thẳng, song song, cách
r
đều, có vectơ E như nhau tại mọi điểm. Liên hệ:
Alfazi – lưu hành nội bộ U
------------ E= hay U= E.d
d
ĐIỆN TÍCH 2. Cường độ điện trường tại gần một bản kim loại tích
1. Điện tích: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện điện là bằng nhau (điện trường đều ) có công thức tính:
tích âm. Điện tích kí hiệu là q, đơn vị Culông
Q
2. Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt electron EM =
và hạt proton là hai điện tích nguyên tố. 2ε S
3. Electron là một hạt cơ bản có: CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
- Điện tích qe = - e = - 1,6.10-19C 1. Chuỗi công thức:
- Khối lượng me = 9,1.10-31 kg AMN = qEd = qE.s cos α = qU MN = q(VM − VN ) = WM − WN
4. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích - Trong đó d= s.cos α là hình chiếu của đoạn MN lên một
nguyên tố: q = ± ne phương đường sức, hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN
ĐỊNH LUẬT CULÔNG 2. Các định nghĩa:
Công thức: F = k q1.q2 ; ε là hằng số điện môi, phụ thuộc - Điện thế V đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo
2
ε .r thế năng tại một điểm.
bản chất của điện môi. - Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trưng cho khả năng
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG sinh công của điện trường.
1. Cường độ điện trường: đặc trưng cho tính chất mạnh TỤ ĐIỆN
yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực, cường độ 1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:
điện trường phụ thuộc vào bản chất điện trường, không phụ Q
ur C=
ur F U
thuộc vào điện tích đặt vào, tính: E = F hay E = *Đổi đơn vị: 1 µ F = 10 F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F
–6
q q
r 2. Công thức điện dung: của tụ điện phẳng theo cấu tạo:
2. EM tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại ε 0ε .S ε .S
M, có phương nằm trên đường thẳng OM, có chiều hướng C= =
d 4π k.d
ra xa Q nếu Q>0, hướng lại gần Q nếu Q<0, có độ lớn Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ, ε là hằng số
Q điện môi.
E=K 2
ε .r 3. Bộ tụ ghép :
3. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q nằm trong điện GHÉP NỐI TIẾP GHÉP SONG SONG
ur ur
trường : F = qE Cách Bản thứ hai của tụ 1 nối Bản thứ nhất của tụ 1
r uur uur uur r mắc : với bản thứ nhất của tụ nối với bản thứ nhất
4. Nguyên lý chồng chất: E = E1 + E2 + E3 + ...En 2, cứ thế tiếp tục của tụ 2, 3, 4 …
r r Điện QB = Q1 = Q2 = … = Qn QB = Q1 + Q2 + … + Qn
* Nếu E1 và E2 bất kì và góc giữa chúng là α thì:
tích
E 2 = E12 + E22 + 2 E1E2 cos α Hiệu UB = U1 + U2 + … + Un UB = U1 = U2 = … = Un
* Các trường hợp đặc biệt: điện
r r thế
- Nếu E1 ↑↑ E2 thì E = E1 + E2
r r Điện 1 1 1 1 CB = C1 + C2 + … + Cn
- Nếu E1 ↑↓ E2 thì E = E1 − E2 dung = + + ... +
r r CB C1 C2 Cn
- Nếu E1 ⊥ E2 thì E 2 = E12 + E22
α * Nếu có n tụ giống nhau * Nếu có n tụ giống
- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos Đặc mắc nối tiếp : nhau mắc song :
2
U = nU1 ; Cb = C1
biệt QAB = nQ1 ; Cb = nC1
5. Phương pháp giải bài toán nguyên lý chồng chất:
- B1: Vẽ hình biểu diễn và tính độ lớn của các thành phần n
E1 và E2 .

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
* Mạch mắc nối tiếp là * Mạch mắc song song Công = ĐNTT Ang = E.I .t = Png.t A = U .I .t = P.t
mạch phân chia hiệu là mạch phân điện tích : Công suất Png = E.I 2
P = U .I = I R
điện thế Q1 = C1
Lưu ý C2 .Q Hiệu suất U R
U1 = .Q C1 + C2 H= N = N
E RN + r
C1 + C2 Q2 = Q - Q1
U2 = U – U1 Định luật Jun- Q = R.I 2 .t
Lenxơ
Ghi C B < C 1, C 2 … C n C B > C 1, C 2, C 3 5. Ghép bộ nguồn:
chú Ghép nối tiếp Ghép song song Ghép HH đối xứng
4. Năng lượng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ Cực âm (-) mắc Cực âm mắc Ghép thành n dãy,
một năng lượng dạng năng lượng điện trường bên trong lớp nối cực dương chung, cực dương mỗi dãy có m nguồn
điện môi. (+) mắc chung 1 điểm
1 1 1 Q2 ε 0ε E
2 Eb = E1 + E 2 +.....+ E n Eb = E Eb = m.E
W = QU = CU 2 = = V rb = r1 + r2 + .... + rn r m.r
2 2 2 C 2 rb =
n rb =
n
5. Mật độ năng lượng điện trường: Trong một điện
Nếu có n nguồn Tổng số nguồn N =
trường bất kì (đều, không đều, phụ thuộc vào thời gian)
giống nhau mắc m.n
εε 0 E 2 ε E2 nối tiếp :
w= =
2 9.109.8π E b = n.E ; rb = n.r
6. Các trường hợp đặc biệt: 6. Định luật Ôm :
- Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q E
tích trữ trong tụ giữ không đổi. a. Định luật Ôm toàn mạch: I =
RN + r
- Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung
thì U vẫn không đổi. b. Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài không nguồn:
U AB
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI I AB =
RAB
1. Cường độ dòng điện : c. Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài có nguồn:
Δq
I= * Nguyên tắc viết: Khi viết biểu thức UAB ta đã lấy chiều AB
Δt
* Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không làm chiều dương ; theo chiều dương gặp cực nào nguồn
điện thì lấy dấu đó; nếu dòng điện cùng chiều lấy (+) và
đổi) : I = q
t ngược chiều lấy (-).
2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): * Ví dụ: U AB = + E − I ( R + r )
2
U dm 7. NÂNG CAO: Trường hợp có máy thu điện:
- Điện trở RĐ = a) Điện năng tiêu thụ của máy thu điện:
Pdm A = U .I .t = rp .I 2.t + E p .I .t
Pdm b) Công suất tiêu thụ của máy thu:
- Dòng điện định mức I dm =
U dm P = UI = rp .I 2 + Ep .I
- Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn c) Hiệu suất của máy thu:
với giá trị định mức. rp .I
3. Ghép điện trở: H = 1−
U
Ghép nối tiếp Ghép song song d) Định luật Ohm cho mạch kín có nguồn điện và máy thu:
Rtđ RAB = R1 + R2 + .... + Rn R = 1 + 1 + .... + 1 E - EP
AB
R1 R2 Rn I=
R + r + rP
U U AB = U1 + U 2 + .... + U n U AB = U1 = U 2 = .... = U n e. Định luật Ôm cho đoạn mạch có máy thu :
I I AB = I1 = I 2 = .... = I n I AB = I1 + I 2 + .... + I n U AB − E p
I AB =
Nếu n U b = nU. I b = n.I RAB
điện trở Rb = n.R R CHƯƠNG III:
Rb =
giống n DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
nhau
Loại Phân hiệu điện thế : Phân dòng điện : 1. Điện trở vật dẫn kim loại :
mạch ⎧
⎪U =
1
R1
.U ⎧
I =
R2
.I C Công thức định nghĩa : R = U
R1 + R2 ⎪1
⎨ ⎨ R1 + R2 I
⎪U = U − U
C Điện trở theo cấu tạo : R = ρ . l trong đó ρ là điện trở
⎩ 2 1 ⎪I = I − I
⎩ 2 1

4. Năng lượng nguồn điện và đoạn mạch: S


Nguồn Tải (đoạn mạch) suất, đơn vị : Ω.m
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
C Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ : - Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo
ρ = ρ0 (1 + α (t − t0 )) vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các
ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, ngón
R = R0 [1 + α (t − t0 )] tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt
trong đó α : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1 phẳng dòng điện
2
U dm −7 NI
* Điện trở khi đèn sáng bình thường RD = là điện trở - Độ lớn B = 2π 10
Pdm R
ở nhiệt độ cao trên 20000C. R: Bán kính của khung dây dẫn
2. Suất điện động nhiệt điện: I: Cường độ dòng điện
E = αT.(T1-T2)= αT .ΔT = αT(t1-t2) N: Số vòng dây
αT hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật liệu 3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng
làm cặp nhiệt điện ; ΔT = Δt r
3. Định luật I và II Faraday: Trong hiện tượng dương cực từ B được xác định
tan, khối lượng của chất giải phóng ở điện cực được tính: - Phương song song với trục ống dây
1 A 1 A - Chiều là chiều của đường sức từ
m = k .q = . .q = . .It
F n F n - Độ lớn B = 4π .10 −7 nI
1 A N
trong đó: k= . là đương lượng điện hóa; F=96500 n= : Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, l là chiều
F n l
(C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên tử; dài ống dây
n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.
Chương IV. TỪ TRƯỜNG
TÍNH HÚT ĐẨY
- Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút
nhau. (giống điện tích).
- Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì
hút nhau. (khác điện tích)
LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN
DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.
2. Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện
và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
*ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ
xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay
trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o
sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
3. Độ lớn (Định luật Am-pe). F = BI l sin α
NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG
B = B1 + B2 + ... + Bn
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY
TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng
r
dài: Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm được xác định:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.
- Phương tiếp tuyến với đường sức từ.
- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải
I
- Độ lớn B = 2.10 − 7
r
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn
thành vòng tròn: Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây được
xác định:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
M : Momen ngẫu lực từ (N.m)
I: Cường độ dòng điện (A)
B: Từ trường (T)
S: Diện tích khung dây(m2)
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông qua diện tích S:
Φ = BS.cosα (Wb)
r r
- Với α = [n;B]
2. Từ thông riêng qua ống dây:
φ = Li
TƯƠNG TÁC GIỮA
Với L là độ tự cảm của cuộn dây L = 4π 10 −7 n 2V (H) ;
HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. N
n= : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
- Điểm đặt tại trung điểm l
của đoạn dây đang xét 3. Suất điện động cảm ứng:
- Phương nằm trong mặt a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:
phẳng hình vẽ và vuông góc ΔΦ
với dây dẫn r ξc = − (V)
- Chiều hướng vào nhau B Δt
nếu 2 dòng điện cùng chiều, b. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây
hướng ra xa nhau nếu hai chuyển động:
dòng điện ngược chiều. ξc = Bl v sin α (V)
−7 I1 I 2 r r
- Độ lớn : F = 2.10 l trong đó α = ( B, v )
r c. Suất điện động tự cảm:
l Chiều dài đoạn dây dẫn, r là khoảng cách hai dây dẫn
LỰC LORENXƠ
Δi
ξc = − L (V)
* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển Δt
động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch hướng) (dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx)
chuyển động của điện tích 4. Năng lượng từ trường trong ống dây:
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động. 1 2
r r W= Li (J)
- Phương ⊥ [v;B] 2
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi 5. Mật độ năng lượng từ trường:
thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và 1 7 2
chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi w= 10 B (J/m3)
đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ 8π
nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì
chiều ngược lại Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ
- Độ lớn của lực Lorenxơ f = q vBSinα *Nội dung: Chiết suất môi trường tới x sin góc tới = chiết
r r suất môi trường khúc xạ x sin góc khúc xạ.
α : Góc tạo bởi [v ; B]
KHUNG DÂY MANG DÒNG ĐIỆN n1.sin i1 = n2 .sin i2
ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU CHIẾT SUẤT
1. Trường hợp đường sức từ nằm trong mặt phẳng – Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của
khung dây: Khung dây chịu tác dụng của một ngẫu lực. nó đối với chân không.
Ngẫu lực này làm cho khung dây quay về vị trí cân bằng – Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối
bền với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1 của
2. Trường hợp đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chúng có hệ thức:
khung dây Khung dây chịu tác dụng của các cặp lực cân n2 v1
bằng. Các lực này làm quay khung. n21 = =
n1 v2
c. Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây mang
dòng điện. - Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của
M = IBSsin α môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng
r r trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong
Với α = [B;n] chân không bao nhiêu lần.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN – Với thấu kính hội tụ: Chùm tia ló hội tụ tại điểm F/ trên
1. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ.
– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn – Với thấu kính phân kì: Chùm tia ló không hội tụ thực sự
sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau tại điểm F/ trên
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính phân kì .
phần (i ≥ i gh hay sin i ≥ sin igh ). Mỗi thấu kính mỏng có hai tiêu điểm chính nằm đối xứng
nhau qua quang tâm. Một tiêu điểm gọi là tiêu điểm vật (F),
n1 n< tiêu điểm còn lại gọi là tiêu điểm ảnh (F/).
sin igh = =
n2 n> 4. Tiêu cự
2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là
thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng . tiêu cự của thấu kính: f = OF = OF/ .
Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường 5. Trục phụ, các tiêu điểm phụ và tiêu diện
độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ chùm tia – Mọi đường thẳng đi qua quang tâm O nhưng không trùng
phản xạ yếu hơn. với trục chính đều gọi là trục phụ.
Chương VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG – Giao điểm của một trục phụ với tiêu diện gọi là tiêu điểm
phụ ứng với trục phụ đó.
LĂNG KÍNH
– Có vô số các tiêu điểm phụ, chúng đều nằm trên một
1.Đường đi của tia sáng đơn
mặt phẳng vuông góc với trục chính, tại tiêu điểm chính.
sắc qua lăng kính: Các tia sáng
Mặt phẳng đó gọi là tiêu diện của thấu kính. Mỗi thấu
khi qua lăng kính bị khúc xạ và
kính có hai tiêu diện nằm hai bên quang tâm.
tia ló luôn bị lệch về phía đáy so
6. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
với tia tới.
Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló
2. Công thức của lăng kính:
ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp (Hình 36):
⎧sin i1 = n sin r1 – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua
⎪sin i = n sin r tiêu điểm ảnh.
⎪ 2 2
⎨ – Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song
⎪ A = r1 + r2 với trục chính.
⎪⎩ D = i1 + i2 − A – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
7. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì
3. Các trường hợp đặc biệt:
Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra
* Nếu A, i1 ≤ 100 : thì góc lệch D = A(n − 1) khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp (Hình 37):
* Khi góc lệch đạt cực tiểu: Tia ló và tia tới đối xứng nhau – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường
qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A . kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.
⎧r1 = r2 = A / 2 D +A A – Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song
⎨ ⇒ Dmin = 2i − A ⇒ sin min = n sin với trục chính.
⎩ i1 = i2 = i 2 2
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
⎧ A ≤ 2igh 8. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ
⎪ Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật
* Điều kiện để có tia ló: ⎨i ≥ i0
thật nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.
⎪sin i = n sin( A − τ ) 9. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì
⎩ 0
THẤU KÍNH MỎNG Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật
Định nghĩa ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt 1 1 1
10. Công thức thấu kính = + suy ra
cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt f d d/
có thể là mặt phẳng.
Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O1O2 của hai
d .d ʹ d ʹ. f d. f
f = ; d= ; dʹ =
chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2 của các mặt cầu. d + dʹ dʹ − f d− f
2. Phân loại Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu
Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ. kính phân kì.
– Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì. 11. Độ phóng đại của ảnh
Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều
thấu kính. cao của vật:
Coi O1 ≡ O2 ≡ O gọi là quang tâm của thấu kính. A' B' dʹ − f f dʹ − f
3. Tiêu điểm chính k= =− = = =
AB d d− f f −d f

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật. α = góc trông vật ; AB: kích thườc vật ; = AO = khỏang
* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật. cách từ vật tới quang tâm O của mắt .
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với - Năng suất phân ly của
vật. mắt
– Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong Là góc trông vật nhỏ nhất α min giữa hai điểm A và B mà
của các mặt và chiết suất của thấu kính: mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó .
1 n ⎛1 1 ⎞ 1
D= = ( − 1)⎜⎜ + ⎟⎟ . α min ≈ 1' ≈ rad
f nʹ ⎝ R1 R2 ⎠ 3500
Trong đó, n là chiết suất đối của chất làm thấu kính, n’ là - sự lưu ảnh trên võng mạc
chiết môi trường đặt thấu kính. R1 và R2 là bán kính hai mặt là thời gian ≈ 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh
của thấu kính với qui ước: Mặt lõm: R > 0 ; Mặt lồi: R < 0 sáng kích thích.
; Mặt phẳng: R = ∞ 3. Các tật của mắt – Cách sửa
MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT a. Cận thị
là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng
mạc .
fmax < OC; OCc< Đ ; OCv < ∞ => Dcận >
Dthường
Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu
kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm
cực viễn của mắt.
AB ⎯kính
⎯→ AʹBʹ
a/. Định nghĩa
d =∞ d ʹ = −(OCV − !)
về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy 1 1 1 1 1
ảnh,
DV = = + = −
f d d ʹ ∞ OCV − !
cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.
l = OO’= khỏang cách từ kính đến mắt, nếu đeo sát mắt l
b/. cấu tạo
=0 thì fk = -OV
thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu
b. Viễn thị
cự f thay đổi được
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
võng mạc: ó màn ảnh, sát dáy mắt nơi tập trung các tế bào
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường
nhạy sáng ở dầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng mạc
Sửa tật : 2 cách :
có điển vàng V rất nhạy sáng.
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt
Đặc điểm: d’ = OV = không đổi: để nhìn vật ở các khoảng
thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt phải điều tiết
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường
)
cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng )
d/. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực
cận Cc AB ⎯kính
⎯→ AʹBʹ
Sự điều tiết d = 0,25 d ʹ = −(OCC − !)
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ 1 1 1 1 1
tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan DC = = + = −
sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết f d d ʹ ∞ OCC − !
Điểm cực viễn Cv
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt KÍNH LÚP
có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết ( f = fmax) a/. Định nhgĩa:
Điểm cực cận Cc Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang
Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh
có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa ( f = fmin) bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới
Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi hạn nhìn thấy rõ của mắt.
giới hạn thấy rõ của mắt b/. cấu tạo
- Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = ∞ Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
e/. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt c/. cách ngắm chừng
AB
Góc trông vật : tg α = kínhOk matO
AB ⎯⎯⎯ → A1B1 ⎯⎯⎯ → A2 B2
d1 d 1’ d 2 d 2’
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
d1 < O’F ; d1’ nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt: d1 + d1’ = − dʹ Đ
OKO ; d2’ = OV GV = ×
d OCV
1 1 1
= + ' - Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó
f K d1 d1 AB ở tại CC nên:
Ngắm chừng ở cực cận AB AB
Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiệm tại CC : d1’ = - tgα = =
OF f
(OCC - l)
Suy ra:
(l là khoảng cách giữa vị trí đặt kính và mắt)
Ñ
G∞ = G có giá trị từ 2,5 đến 25.
f

AB ⎯kính
⎯→ AʹBʹ khi ngắm chừng ở vô cực
d d ʹ = −(OCC − !) + Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt
1 1 1 1 1 mắt.
DC = = + = −
f d d ʹ d OCC − ! Giá trị của G∞ được ghi trên vành kính: X2,5 ; X5.
Ngắm chừng ở CV Lưu ý: - Với l là khoảng cách từ mắt tới kính lúp thì khi:
Điều chỉnh để ảnh A1B1 là ảnh ảo hiệm tại CV : d1’ = - 0 ≤ l < f ⇒ GC > GV
(OCV - l)
AB ⎯kính
⎯→ AʹBʹ l=f ⇒ GC = GV
d d ʹ = −(OCV − !) l>f ⇒ GC < GV
25
1 1 1 1 1 - Trên vành kính thường ghi giá trị G• =
DV = = + = − f (cm)
f d d ʹ d OCV − !
Ví dụ: Ghi X10 thì
d/. Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
25
G• = = 10 fi f = 2,5cm
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là f (cm)
tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang
học đó với góc trông trực tiếp α 0 của vật đó khi đặt vật tại KÍNH HIỂN VI
a) Định nghĩa:
điểm cực cận của mắt.
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
α tan α làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác
G= ≈ (vì góc α và α 0 rất nhỏ)
α 0 tan α 0 lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
AB
Với: tgα 0 = - Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất
Ñ ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của
* Độ bội giác của kính lúp: vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự
Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kính và d’ là khoảng ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật
cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0), ta có : nói trên.
A' B' A' B' Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa
tgα = =
OA d' + chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
tgα A' B' Ñ
suy ra: G = = . d) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
tgα0 AB d' + AB AB AB
- Ta có: tgα = 1 1 = 1 1 và tgα =
Ñ O 2 F2 f2 —
Hay: G = k. (1)
d' + tgα A1B1 Ñ
Do đó: G ∞ = = x (1)
k là độ phóng đại của ảnh. tgα 0 AB f2
- Khi ngắm chừng ở cực cận: thì d' + = Ñ do đó: Hay G ∞ = k1 × G 2
− dʹ Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm
GC = kC = ∞

d chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1 của ảnh A1B1
- Khi ngắm chừng ở cực viễn: thì d ʹ + ! = OCV do đó: qua vật kính với độ bội giác G2 của thị kính.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé
δ.Ñ
Hay G ∞ = Với: δ = F1/ F2 gọi là độ dài
f1 .f2
quang học của kính hiển vi.
Người ta thường lấy Đ = 25cm

KÍNH THIÊN VĂN


a) Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm
tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài
m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
(vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có
thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
- Trong cách ngắm chừng ở vô cực, người quan sát
điều chỉnh để ảnh A1B2 ở vô cực. Lúc đó
AB AB
tgα = 1 1 và tgα 0 = 1 1
f2 f1
Do đó, độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở
vô cực là :
tgα f1
G∞ = =
tgα0 f2

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó nhé

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !

You might also like