Professional Documents
Culture Documents
trở 360Ω. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 0,00334K-1. B. 0,016K-1 C. 0,012K-1. D. 0,00185K-1
Câu 35. Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh than chì có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với
nhau. Cho biết điện trở suất ở 00C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là 01 = 1,7.10−8 m và 1 = 4,3.10−3
K-1 của than chì là 02 = 1, 2.10−5 m và 1 = −5.10−5 K-1. Khi ghép hai thanh nối tiếp thì điện trở của hệ
không phụ thuộc vào nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thành đồng và của thanh chì gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 0,13. B. 75. C. 13,7. D. 82.
Câu 36. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia được
0
nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 mV. Hệ số
nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là
A. 12,5 mV/K. B. 12,5V/K. C.1,25 V/K. D. 1,25 mV/K.
Câu 37. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn
mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là
A. 13,9mV. B. 13,85mV. C. 13,87mV. D. 13,78mV.
Câu 38. Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì
suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 6,8µV/K. B. 8,6 µV/K. C. 6,8V/K. D. 8,6 V/K.
Câu 39. Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp.
Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ
4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là
A. 1000C. B. 10000C. C. 100C. D. 2000C.
Câu 40. (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện
động T = 48 (V/K), được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt
độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6mV. Nhiệt độ của mối hàn còn lại là
A. 1250K. B. 3980K. C. 4180K. D. 1450K.
Câu 41. (HK1 Chuyên QH Huế). Nối cặp nhiệt điện sắt-constantan với một milivôn kế thành một
mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở 250C, nhúng mối hàn còn lại vào
trong lò điện. Khi đó milivôn kế chỉ 31,2mV. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52
µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện có giá trị
A. 5750C. B.6250C. C. 8480C. D. 8980C.
Câu 42. (HK1 Chuyên QH Huế 2019). Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là 0,8 với
một điện kế có điện trở là 20 thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt điện này vào
nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,72 mA. Cho biết hệ
số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 V/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là
A. 913 K. B. 640 K. C. 686 K. D. 961K.
Câu 43. (HK1 Chuyên QH Huế 2018). Dùng một cặp nhiệt điện Sắt – Niken có hệ số nhiệt điện
động là 32,4 µV/K có điện trở trong r = 1 Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 4 Ω thành mạch kín.
Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện
trở R là
A. 6,48.10-4A. B. 0,81A. C. 8,1.10-4A. D. 0,648A.
Câu 44. Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng
là α1 = 42,5 μV/K và α2 = 52 μV/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan
A. 52 µV/K. B. 52 V/K.
C. 5,2 µV/K. D. 5,2 V/K.
T (K)
Câu 49. Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là r với một điện O 10
kế có điện trở là RG thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp
nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I.
I ( r + rG )
Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là αT. Nếu = 600K thì nhiệt độ bên trong lò
là
A. 6400C. B. 6000C. C. 8730K. D. 9130C.
BÀI 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
Câu 50. Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm. B. êlectron.
C. êlectron và ion dương. D. êlectron, ion dương và ion âm.
Câu 51. Bình điện phân nào có hiện tượng dương cực tan
A. FeCl3 với anốt bằng đồng. B. AgNO3 với anốt bằng bạc.
C. CuSO4 với anốt bằng bạc. D. AgNO3 với anốt bằng đồng.
Câu 52. Chọn câu sai ? Ứng dụng của hiện tượng điện phân là
A. luyện kim. B. mạ điện. C. đúc điện. D. hàn điện .
Câu 53. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng êlectron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 54. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân
A. tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. bị mài mòn cơ học.
C. bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
D. bị bay hơi.
Thất bại là do nguyên nhân ! Thành công ắt hẳn có phương pháp 5
GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 55. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Câu 56. Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Fa-ra-đây lần lượt là
A. N/m; F. B. N; N/m. C. kg/C;C/mol. D. kg/C; mol/C.
Câu 55. Kết quả của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. không có gì thay đổi ở bình điện phân. B. catôt bị ăn mòn.
B. đồng bám vào anôt. D. đồng chạy từ anôt sang catôt.
Câu 57. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc.
B. điện phân dung dịch CuSO4 với cực dương là đồng.
C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).
D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Câu 58. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân.
Câu 59. Nếu có dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì
khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng. B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân. D. hóa trị của của chất được giải phóng.
Câu 60. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm.
Câu 61. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần
thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 62. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất
giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng. B. hóa trị của chất được giải phóng.
C. thời gian lượng chất được giải phóng. D. thể tích bình điện phân.
Câu 63. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân dung dịch
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó. B. axít có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại. D. muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó.
Câu 64. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng huy chương làm catốt. D. Dùng anốt bằng bạc.
Câu 65. Tìm phát biểu sai về cách mạ bạc một huy chương?
A. Dùng muối AgNO3. B. Dùng huy chương làm anốt.
C. Dùng anôt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt.
Câu 66. Dung dịch muối ăn NaCl là vật
A. dẫn điện vì có chứa các ion tự do. B. dẫn điện vì có chứa các êlectron tự do.
C. dẫn điện vì có chứa các ion lẫn các êlectron tự do.D. cách điện vì không chứa điện tích tự do.
Câu 67. (HK1 Chuyên QH Huế 2017). Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương
lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị
A. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây. B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
C. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây. D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây.
Câu 68. (HK1 Lương Thế Vinh Đồng Nai 2018). Điện phân dung dịch muối bạc nitrat (AgNO3)
bằng các cặp điện cực sau:
Bình 1: catôt và anôt làm bằng than chì
DẠNG 2. HIỆN TƯỢNG DƯƠNG CỰC KHÔNG TAN (ĐIỆN CỰC TRƠ).
Câu 103. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Điện phân dung dịch H2SO4 với dòng điện có
cường độ 5A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thu được ở catốt là
A. 560cm3. B. 1120cm3. C. 11200cm3. D. 5600cm3.
Câu 104. (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Điện phân dung dịch HNO3 với dòng điện có
cường độ 7,5A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẫn) thu được ở catốt là
A. 1680cm3. B. 8400cm3. C. 840cm3. D. 16800cm3.
Câu 105. Khi điện phân một dung dịch HCl điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được 3,32 lít
khí hyđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết thời gian thực hiện điện phân là 90 phút. Cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân bằng
A. 1,32A. B. 2,65A. C. 5,30A. D. 5,50A.
Câu 106. Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anôt bằng
graphit, người ta thu được khí clo ở anôt và khí hidro ở catôt. Thể tích của các khí H2 và Cl2 thu được
Thất bại là do nguyên nhân ! Thành công ắt hẳn có phương pháp 10
GV chuyên luyện thi & viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
ở điều kiện tiêu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần
lượt là
A.0,696 lít và 0,696 lít. B. 0,696 lít và 1,392 lít.
C. 1,392 lít và 0,696 lít. D. 1,392 lít và 1,392 lít.
Câu 107. Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10-7 kg/C và k2
= 3,67.10-7 kg/C. Để giải phóng lượng khí Clo và Hiđrô từ 7,6g axit clohiđric (HCl) bằng dòng điện
5A, thì phải cần thời gian điện phân tương ứng là
A.1,1h. B. 1,5h. C. 1,3h. D. 1,0h.
Câu 108. (HK1 Chuyên QH Huế 2017). Điện phân dung dịch axit H2SO4 với các điện cực bằng
platin, ta thu được khí hiđrô và ôxi ở các điện cực. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 3A.
Thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 672 cm3. B. 336 cm3. C. 168 cm3. D. 84 cm3.
Câu 113. Người ta dùng phương pháp điện phân để tạo thành một dòng khí hiđro ở điều kiện tiêu
chuẩn, có lưu lượng 1 cm3/phút. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân đó là
A.0,036A. B.0,144A. C.35,900A. D. 2,154A.
Câu 139. Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào sảy ra do tác dụng của
điện trường rất mạnh trên 106V/m
A. tia lửa điện. B. sét. C. hồ quang điện. D. tia lửa điện và sét.
Câu 140. Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt
êlectron ?
A. tia lửa điện. B. sét C. hồ quang điện. D. cả 3 đều đúng
Câu 141. Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa
hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng ?
A. Với mọi giá trị của U: I luôn tăng tỉ lệ với U. B. Với U nhỏ:I tăng theo U.
C. Với U đủ lớn I đạt giá trị bão hoà. D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U.
Câu 142. Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng ?
A. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
B. Là quá trình dẫn điện trong chất khí do tác nhân ion hoá từ ngoài.
C. Là quá trình dẫn điện trong chất khí không cần tác nhân ion hoá từ ngoài.
D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện.
Câu 143. Câu nào dưới đây nói về tia lửa điện là không đúng ?
A. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi được đặt trong điện trường đủ mạnh (khoảng
3.106 V/m) để ion hoá chất khí.
B. Là quá trình phóng điện không tự lực trong chất khí mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự
do thoát khỏi catôt khi ion dương tới đập vào catôt.
C. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí có thể tự duy trì, không cần có tác nhân ion hoá từ
ngoài.
ĐẶT MUA CÁC GÓI TÀI LIỆU VIP DƯỚI DẠNG FILE 100%WORD
LIÊN HỆ SĐT/ZALO:0909.928.109.