Professional Documents
Culture Documents
Ngày 12/10/2020
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 2: Hình trụ đồng chất đặt trongb từ trường biến thiên
Một hình trụ đồng chất bán kính R, chiều cao h được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ
B song song với trục đối xứng xx’ của hình trụ (hình vẽ). Tại thời
⃗
điểm t 0=0 hình trụ đứng yên, cảm ứng từ bằng 0. Sau đó cảm ứng x
từ tăng từ 0 đến B0 trong khoảng từ t 0 đến τ . R
1) Giả thiết hình trụ được làm bằng chất dẫn điện có điện trở suất
ρ và được giữ cố định.
a) Tìm cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong hình trụ.
h
b) Tính công suất tỏa nhiệt của dòng điện cảm ứng.
2) Giả thiết hình trụ là chất điện môi có khối lượng m, điện tích q
phân bố đều và có thể quay không ma sát quanh trục xx’ của nó.
Trục quay cố định. Lúc đầu hình trụ đứng yên. Hãy xác định tốc
độ góc của hình trụ tại thời điểm τ .
x'
Bài 3: Khung dây dao động trong từ trường của khung dây khác
Cho hai vòng dây phẳng 1 và 2 giống nhau đều là hình vuông cạnh a, có khối lượng m.
1. Ban đầu vòng dây 1 được đặt cố định trên mặt bàn nằm ngang còn vòng dây 2 đặt ở phía trên
song song với vòng dây 1, đồng trục với vòng dây 1. Cho hai dòng điện không đổi có cùng cường
độ chạy trong hai vòng dây có chiều sao cho hai vòng dây đẩy nhau. Thí nghiệm cho thấy khi
1
Bồi dưỡng HSG QG năm 2020 - 2021 Chuyên đề: Điện Từ
cường độ dòng điện có giá trị I thì vòng dây 2 nằm lơ lửng bên trên vòng dây 1 và cách vòng dây
1 một khoảng d (với d ≪ a).
1a) Tìm biểu thức của I theo m,a và d. Áp dụng số a=40 cm , m=2,5 g , d=2 mm.
1b) Kéo nhẹ vòng 2 xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn nhỏ A (với A ≪ d) rồi buông
nhẹ.
- Viết phương trình dao động của vòng dây 2 theo thời gian.
- Tính khoảng thời gian ngắn nhất để khoảng cách giữa hai vòng dây có giá trị cực đại.
2. Sau đó người ta thay vòng dây 1 bằng một dây dẫn thẳng rất dài nằm ngang, còn vòng dây 2
đặt trong mặt phẳng thẳng đứng với dây 1. Thí
nghiệm cho thấy khi cho hai dòng điện có cường độ
I 1 và I 2 chạy trong các dây dẫn thì vòng dây 2 nằm x
cân bằng. Khoảng cách giữa cạnh trên của vòng dây
2 và dây thẳng 1 là x.
2a) Tìm x, biết I 1=I 2 =50 A .
2b) Kéo nhẹ vòng dây 2 xuống dưới theo phương
thẳng đứng một đoạn rất nhỏ rồi buông nhẹ. Vòng
dây 2 sẽ chuyển động như thế nào? Tính khoảng
cách nhỏ nhất giữa tâm vòng dây 2 và dây dẫn thẳng. Bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ. Lấy
m
g=10 2 .
s
2
Bồi dưỡng HSG QG năm 2020 - 2021 Chuyên đề: Điện Từ
ℇ c −BScosα '
i= = . α (3)
R R
Ngoài ra lò xo cũng cung cấp một momen xoắn M xoắn=kα . Cả hai momen này đều cản trở
chuyển động quay của vòng dây.
Phương trình chuyển động của vòng dây:
−M từ −M xoắn=I . γ =I . α ''
Hay I . α '' + M từ + M xoắn=0
B2 S 2 cos 2 α '
''
⟹ I .α + . α + kα=0(6)
R
Vì α ≪ θ và bản thân θ cũng nhỏ nên ta có: cos 2 α ≈1, khi đó (6) trở thành:
''B2 S 2 '
I .α + . α +kα =0
R
2 2
'' B S ' k
⟹α + . α + α =0 (7)
IR I
Phương trình đặc trưng của (7) là:
2 2
2 B S k
C + C + =0 ( 8 )
IR I
Phương trình đặc trưng có nghiệm phức:
2
−B 2 S2 k B 2 S2
C=
2 IR
±j
I
2
− ( )
2 IR
2
√
=−β ± jγ (9)
2 2 2
2 IR √ I ( 2 IR ) √ I
Với β= B S ; γ = k − B S = k −β 2
Đây là dao động tắt dần và biên độ giảm theo hàm số mũ.
Cho một ống trụ bán kính R có chiều dài L rất lớn, đặt nằm ngang, có thể quay tự do quanh trục
ống trụ với mô men quán tính I. Vật liệu chế tạo ống là chất cách điện và không từ tính. Một sợi
dây không khối lượng quấn quanh ống trụ và treo vật khối lượng m. Tại thời điểm t=0 vật m
được thả rơi từ trạng thái đứng yên.
a) Xác định gia tốc góc và động năng của hệ sau khi vật m rơi được một khoảng h.
b) Một lượng điện tích dương Q có khối lượng không đáng kể được phân bố đều trên bề mặt ống
trụ trước khi thả vật. Hãy xác định gia tốc góc và động năng của hệ sau khi vật m rơi được một
khoảng h.
Hãy tính độ chênh lệch động năng của hệ giữa hai trường hợp Q=0 và Q ≠ 0. Hãy cho biết tại sao
có sự chênh lệch này.
Bỏ qua ma sát và sức cản của không khí.
Bài 6: Thanh kim loại chuyển động giữa 2 cực nam châm, mạch điện chứa điôt
Trong khe hở ở giữa hai cực tròn (bán
kính R = 5 cm) của một nam châm điện
có một từ trường đều với cảm ứng từ
B=1 T . Một thanh kim loại chuyển - +
động trong khe trên với vận tốc không R
đổi v=10 m/ s (xem hình vẽ). Biết rằng + -
thanh dài 2 R và hai đầu của nó được
nối bằng các dây dẫn mềm với một
mạch ngoài gồm một nguồn điện có
suất điện động E0 =0,5 V , và hai đi ốt
C 1 và C 2 sẽ phát quang khi hiệu điện
thế |U|≥ 0,25 V và có các cực tính xác định như chỉ ra trên hình vẽ. Coi rằng ban đầu thanh tiếp
xúc với vòng tròn (tức là bắt đầu chuyển động cắt ngang các đường sức từ). Hãy xác định điện áp
U (t ) trên các quang đi ốt và tìm các thời điểm mà tại đó các đi ốt này sáng và tắt trong suốt
khoảng thời gian thanh chuyển động trong từ trường (0 ≤ t ≤ 2 R /v). Dựng phác đồ thị của hàm
U (t ) và chỉ ra trên đó khoảng thời gian tắt của các đi ốt C 1 và C 2
4
Bồi dưỡng HSG QG năm 2020 - 2021 Chuyên đề: Điện Từ
1. Hỏi đĩa quay bao nhiêu vòng trước khi dừng lại.
2. Bây giờ mắc nối tiếp điện trở nói trên với một
nguồn điện lý tưởng (điện trở trong bằng không) có
suất điện động là U0. Hỏi sau bao lâu từ trạng thái nghỉ
đĩa sẽ đạt vận tốc góc là ω0.
Bài 8: Dao động của khung dây nằm ngang trong từ trường không đều
Một khung dây dẫn cứng hình vuông, tâm O, cạnh a, khối lượng m, độ tự cảm L, được giữ nằm
trong mặt phẳng nằm ngang xOy, các cạnh của khung song song với các trục Ox và Oy. Khung
được đặt trong một từ trường không đều B có các thành phần biến thiên theo tọa độ
Bx 0; B y 1 y; Bz 2 z.
Tại thời điểm t = 0, người ta buông khung. Biết rằng trong quá
trình chuyển động mặt phẳng của khung luôn vuông góc với trục Oz. Bỏ qua sức cản không khí.
1. Giả sử xem điện trở của khung bằng không. Tìm biểu thức phụ thuộc
thời gian t của cường độ dòng điện i trong khung. Tìm giá trị cực đại của i.
2. Thực tế khung có điện trở R. Tìm biểu thức phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện i
trong
khung.
Bài 9: Mạch điện chứa tụ và thanh kim loại quay trong từ trường
Một thanh kim loại OA khối lượng m, chiều dài a có thể quay tự do quanh trục thẳng đứng Oz.
Đầu A của thanh tựa trên một vòng kim loại hình tròn, tâm O, bán kính a, đặt cố định nằm ngang.
Đầu O của thanh và một điểm của vòng kim loại được nối với điện trở thuần R, tụ điện C, khoá K
và nguồn điện E tạo thành mạch điện như hình vẽ. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều,
không đổi có véc tơ cảm ứng từ B hướng thẳng đứng lên trên. Bỏ qua điện trở của OA, điểm tiếp
xúc, vòng dây và của nguồn điện. Bỏ qua hiện tượng tự cảm, mọi ma sát và lực cản không khí.
Ban đầu K mở, tụ điện C chưa tích điện.Tại thời điểm t = 0 đóng khoá K.
a. Thiết lập hệ thức giữa tốc độ góc của thanh OA và điện tích q của tụ điện sau khi
đóng khoá K.
b. Tìm biểu thức và q theo thời gian t.
1
m.a 2
- Cho biết mômen quán tính của thanh OA đối với trục quay Oz bằng 3 .
5
Bồi dưỡng HSG QG năm 2020 - 2021 Chuyên đề: Điện Từ
dy
ay d
- Cho nghiệm của phương trình vi phân dx với y = y(x) (d và a là hằng số) có
d
y A.e ax
dạng a
Hình 2b
Bài 11: Mạch điện có thanh kim loại trượt trong từ trường đều.
Trên mặt phẳng nằm ngang có hai đoạn dây dẫn Ox và Oy vuông góc với nhau. Một thanh kim
loại mảnh AB có khối lượng m và chiều dài L. Đầu A của thanh có thể trượt không ma sát dọc
6
Bồi dưỡng HSG QG năm 2020 - 2021 Chuyên đề: Điện Từ
theo đoạn dây dẫn Oy, đầu B của thanh có thể trượt không ma sát dọc theo đoạn dây dẫn Ox.
Toàn bộ hệ được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng ngang như hình 2.
y y
y
A v
A
Ban đầu thanh nằm dọc trục Ox, cung cấp đầu A của thanh một vận tốc đầu 0 dọc theo trục Oy.
Trong quá trình chuyển động, hai đầu A, B của thanh luôn tiếp xúc với các dây dẫn Ox, Oy (như
hìnhA tốc của thanh
2.b). Vận B giảm dần đến khi thanh nằm dọc với trục Oy thì vận tốc bằng không.
x x B x
Cho α có
O
O biết Hình
điện trở
a của thanh AB
O là R, các đoạn dây
Hình bdẫn điện
B
trở không đáng kể. Bỏ qua hiện
Hình c
tượng tự cảm. Xác định v0. Hình 2
Bài 13: Điện tích chuyển động song song dây dẫn mang dòng điện và tích điện
Một hạt có điện tích q chuyển động với vận tốc v song song với một dây dẫn
mảnh, dài, ở khoảng cách r tính từ trục sợi dây. Dây mang dòng điện I và tích
điện phân bố đều với mật độ điện dài λ.
a) Tìm điện trường ⃗E và từ trường ⃗
B tại điểm đặt điện tích q.
b) Tìm tốc độ của điện tích để nó có thể chuyển động theo đường thẳng song
song với sợi dây dẫn.
Hình 3