You are on page 1of 38

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT

HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 – 2013


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ – Lớp 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)

Câu 1: Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong
chân không là VM = k.q/r, với k = 9.109 N.m2/C2; khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt
là 9,1.10 − 31 kg và − 1,6.10 − 19 C; điện tích của prôtôn là + 1,6.10 − 19 C; 1 eV = 1,6.10− 19 J.
1) Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân
đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ao = 5,29.10 − 11 m. Tính:
a) lực điện mà hạt nhân hút êlectron và tốc độ của êlectron;
b) tổng động năng và thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV).
2) Hai êlectron, ban đầu, ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với vận tốc
tương đối có độ lớn vo = 500 m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất a mà các êlectron có thể đến
gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các êlectron.
Câu 2: Cho mạch điện như hình 1. Nguồn E,r có suất điện động E =
12 V, điện trở trong r không đáng kể. Các điện trở thuần R1 và R2 K
R1 mA1
cùng có giá trị 100 Ω; mA1 và mA2 là các miliampe kế giống nhau; V
E,r mA2
là vôn kế. Bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở của khóa K.
Đóng K, V chỉ 9,0 V còn mA1 chỉ 60 mA. R2 V
1) Tìm số chỉ của mA2.
2) Tháo bỏ R1, tìm các số chỉ của mA1, mA2 và V. Hình 1
Câu 3: Cho một khối bán trụ tròn trong suốt, đồng chất chiết suất n đặt S i A
trong không khí (coi chiết suất bằng 1).
1) Cho n = 1,732 ≈ 3 . Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc
với trục của bán trụ, có tia sáng chiếu tới mặt phẳng của bán trụ dưới Hình 2
góc tới i = 60o ở mép A của tiết diện (Hình 2). Vẽ đường truyền của S'
S
tia sáng. I O I'
2) Chiếu tia sáng SI tới vuông góc với mặt phẳng của bán trụ thì tia sáng
ló duy nhất của nó là I'S' cũng vuông góc với mặt này (Hình 3). Cho
bán kính của khối trụ là R, tìm khoảng cách nhỏ nhất từ điểm tới I của
tia sáng đến trục O của bán trụ. Ứng với khoảng cách ấy, tìm giá trị Hình 3
nhỏ nhất của n.
Câu 4: Một pit-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang.
Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài
mỗi phần là 32 cm (Hình 4). Ở nhiệt độ môi trường là 27 oC, mỗi
phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng
0,50.105 Pa. Muốn pit-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ
một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường.
Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh. Hình 4
1) Khi pit-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần
nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu oC ?
2) Cho tiết diện của xilanh là 40 cm2. Ứng với dịch chuyển của pit-tông ở ý 1 trên đây, tính
công mà phần khí bị nung nóng đã thực hiện.
Gợi ý: Nếu một vật chuyển động trên trục Ox với vận tốc v biến đổi theo thời gian t bằng hệ
thức v = vo.to/t (vo, to không đổi) thì trong khoảng thời gian từ t = t1 đến t = t2 vật thực hiện
được độ dời x12 = vo.to.ln(t2/t1).
Câu 5: Một dây dẫn thẳng có điện trở là ro ứng với một đơn vị chiều dài. Dây
được gấp thành hai cạnh của một góc 2α và đặt trên mặt phẳng ngang. Một thanh B O
chắn cũng bằng dây dẫn ấy được gác lên hai cạnh của góc 2α nói trên và vuông

góc với đường phân  giác của góc này (Hình 5). Trong không gian có từtrường đều
với cảm ứng từ B thẳng đứng. Tác dụng lên thanh chắn một lực F dọc theo
F
đường phân giác thì thanh chắn chuyển động đều với tốc độ v. Bỏ qua hiện tượng
tự cảm và điện trở ở các điểm tiếp xúc giữa các dây dẫn. Xác định:
Hình 5
1) chiều dòng điện cảm ứng trong mạch và giá trị cường độ của dòng điện này.
2) giá trị lực F khi thanh chắn cách đỉnh O một khoảng l.

***** HẾT *****

 Thí sinh không được sử dụng tài liệu;


 Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
HDC CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ – Lớp 11

Câu 1 : 4,0 điểm


1 2,5 điểm
a Fđ = k.|q 1.q 2|/r2 = 9.10 9.e2/(ao)2 = 8,2.10 -8 N 0,5
Fht = me.v2/ao = Fđ = 9.109.e2/(ao)2 0,5
1/2 6
v = (Fđ.ao/me) = 2,19.10 m/s 0,5
b Wđ = m.v2/2 = Fđ.ao/2 = k.e2/(2ao) 0,5
2
Wt = q.V = − k.e /ao
W = Wđ + Wt = − k.e2/(2ao) = − 2,18.10-18 J = − 13,6 eV 0,5
2 1,5 điểm
Hệ hai êlectron là hệ kín, vận tốc khối tâm vG không đổi. 0,5
Trong hệ qui chiếu gắn với khối tâm (HQC quán tính), khối tâm G đứng yên vG = 0
=> tổng động lượng của hệ bằng 0 => vận tốc của hai êlectron có cùng độ lớn, cùng giá,
ngược chiều. Ban đầu, tốc độ đó là vo/2, các êlectron ở rất xa nhau Wt = 0 0,5
Khi khoảng cách giữa hai vật đạt giá trị nhỏ nhất, vận tốc hai êlectron bằng 0 0,5
Toàn bộ động năng chuyển hóa thành thế năng => 2.m(vo/2)2/2 = k.e2/a
=> a = 4k.e2/[m.(vo)2] = 4,05.10 -3m = 4,05 mm
Câu 2: 4,5 điểm
1 2,5 điểm
M
K
R1 mA1

E,r P I mA2

R2 V

N
Vì r ≈ 0 => UNM = E = 12 V => UmA1 = 12 − UV = 3 V 0,5
=> RmA1 = RmA2 = RA = 3/0,06 = 50 Ω 0,5
=> UR2 = UV − I.RA = 9 − I.RA; UR1 = UmA1 + I.RA = 3 + I.RA 0,5
Áp dụng định luật kiếc-sốp tại nút P => UR2/R2 = I + UR1/R1 0,5
=> (9 − I.RA)/R2 = I + (3 + I.RA)/R1 => I = 6/200 (A) = 30 mA 0,5
2 2,0 điểm
Cường độ dòng điện qua vôn kế IV = ImA1 – I = 30 mA => RV = 9/0,03 = 300 Ω 0,5
Cắt bỏ R1, tính chất của mạch còn lại RmA1 nt [(RmA2 nt R2) // RV] 0,5
=> Rtđ = 50 + [(100 + 50).300/(100 + 50 + 300)] = 150 Ω
ImA1 = E/Rtđ = 80 mA 0,5
UV = E − ImA1.RmA1 = 8 V => ImA2 = UV/(RmA2 + R2) = 53,3 mA. 0,5
Câu 3: 4,5 điểm
1 2,5 điểm
i O B R 0,5
S A
r α
i'
I J
Áp dụng định luật khúc xạ tại A => sinr = sini/n => r = 30o 0,5
α là góc ở tâm, r là góc chắn cung => α = 2r = 60o => ∆AOI đều => i' = 60 o 0,5
Gọi igh góc tới giới hạn, sinigh = 1/n => igh = 30 o 0,5
Vì i' > igh => tại I tia sáng bị phản xạ toàn phần, tương tự, tại J cũng bị phản xạ toàn phần
Dễ thấy, mỗi lần phản xạ góc ở tâm thay đổi 60o vì thế sau khi phản xạ ở J thì tia sáng ló ra ở 0,5
mép B, với góc ló đúng bằng góc tới i = 60o
2 2,0 điểm
S S'
I O I'

Vì chỉ có một tia ló duy nhất nên tia sáng bị phản xạ toàn phần nhiều lần ở mặt trụ trước khi ló 0,5
ra ở I'
Giả sử phản xạ n lần trước khi ló ra ngoài => 180 o = α + (n − 1).2α + α = 2n.α => OI = R.cosα 0,5
Vì bị pxtp => i > 0 => α < 90 o => n > 1 => n ≥ 2 => α ≤ 45o => OImin = R.2 -1/2 0,5
Khi OImin thì α = 45o => i = 45o ≥ igh => sin45 o ≥ 1/n => n ≥ 21/2 => nmin = 21/2 0,5
Câu 4: 4,0 điểm
1 2,0 điểm
Phần 2, biến đổi đẳng nhiệt => p'2 = p o2.Vo2/V'2 = p o2.l2/l'2 = po2.32/30 0,5
Phần 1, cả ba thông số thay đổi, trong đó: po1 = po2 và p'1 = p'2 ; V'1/Vo1 = 34/32 0,5
=> T'1/T1 = p'1.V'1/( po1.Vo1) = p'2.V'1/( po2.Vo1) = (32/30).(34/32) = 34/30 0,5
=> T'1 = 340 oC => tăng 40 oC. 0,5
2 2,0 điểm
Công mà khí phần 1 thực hiện bằng công mà khí ở phần 2 nhận 0,5
Phần 2 thực hiện quá trình đẳng nhiệt => p2 = po2.Vo2/V2 0,5
Công mà phần khí 2 nhận khi thể tích thay đổi lượng nhỏ ∆V2 là: 0,5
∆A = − p2.∆V2 = − po2.Vo2.∆V2/V2
Tương tự biểu thức liên hệ độ dời và vận tốc: ∆x = v.∆t = vo.to.∆t/t, với x12 = vo.to.ln(t2/t1) 0,5
=> A12 = − p o2.Vo2.ln(V'2/Vo2) = po2.Vo2.ln(Vo2/V'2 ) = p o2.Vo2.ln(lo2/l2) = 4,13J
Câu 5: 3,0 điểm
1 2,0 điểm
O
B

I
F

Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong thanh chống lại lực kéo F (nguyên 0,5
nhân sinh ra dòng điện cảm ứng), tức là lực do từ trường tác dụng lên dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong thanh có chiều ngược với F => áp dụng qui tắc bàn tay trái => chiều dòng điện cảm
ứng như hình vẽ.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh: etc = B.v.2l.tanα 0,5
Tổng điện trở của toàn mạch: R = (2l/cosα + 2l.tanα).ro 0,5
Cường độ dòng điện chạy trong mạch I = etc/R = B.v.sinα/[(1 + sinα).ro] 0,5
2 1,0 điểm
Thanh chạy đều => lực kéo F cân bằng với lực từ tác dụng lên thanh 0,5
Lực từ tác dụng lên thanh là : Ft = B.I.2l.tanα.sin90 o = 2B2.v.lsinα.tanα/[(1 + sinα).ro] 0,5

Chú ý: Thí sinh giải đúng theo cách khác đáp án, giám khảo vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: VẬT LÝ LỚP 11
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)

Bài 1: Trong hệ thống trên hình 1, khối lượng vật 1 bằng 6,0 lần khối lượng vật 2.
Chiều cao h = 20cm. Khối lượng của ròng rọc và của dây cũng như các lực ma sát
được bỏ qua. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu vật 2 được giữ đứng yên trên mặt đất, các
sợi dây không dãn có phương thẳng đứng. Thả vật 2, hệ bắt đầu chuyển động.
Xác định: 1
a. gia tốc của các vật ngay sau khi vật 2 được thả ra; h
b. độ cao tối đa đối với mặt đất mà vật 2 đạt được. 2

Bài 2: Một mol chất khí lý tưởng thực hiện chu trình ABCA trên giản đồ p-V Hình 1
gồm các quá trình đẳng áp AB, đẳng tích BC và quá trình CA có áp suất
p biến đổi theo hàm bậc nhất của thể tích V (hình 2).
a. Với số liệu cho trên giản đồ, hãy xác định các thông số (p,V,T)
còn lại của các trạng thái A, B, C; p(atm)
3
b. Biểu diễn chu trình ABCA trên giản đồ V-T. C
Bài 3: Đặt vật nhỏ có dạng một đoạn thẳng AB vuông góc với trục A
chính của một thấu kính. Đầu A của vật nằm trên trục chính, cách 1 B
quang tâm của thấu kính 20cm. V(l)
O
a. Qua thấu kính, vật AB cho ảnh A'B' cao bằng vật. Hãy xác định 25,6 102,4
tiêu cự của thấu kính và dùng thước kẻ dựng ảnh A'B'; Hình 2
b. Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB hợp với
trục chính của thấu kính một góc bằng 45o. Xác định:
i. vị trí và hình dạng của ảnh A"B" của vật AB qua thấu kính, bằng cách dựng hình
với số lượng tia sáng được vẽ ít nhất;
ii. độ dài của vật AB.
Biết rằng độ dài của ảnh A"B" gấp hai lần độ dài của vật AB.

Bài 4: Cho mạch điện như hình 3: A1; A2 và A3 là 3


ampe kế lý tưởng và hoàn toàn giống nhau. Giá trị các 6kΩ 2kΩ
điện trở được ghi trên hình vẽ. Người ta đặt vào hai A A2
B
đầu A, B một hiệu điện thế không đổi, có độ lớn U = 6kΩ 3kΩ A3
13,8V. A1
a. Hãy tính các giá trị cường độ dòng điện qua các 6kΩ 5kΩ
điện trở;
b. Xác định số chỉ của các ampe kế. Hình 3

Bài 5: Một mạch điện gồm có: ống dây có hệ số tự cảm L = 2,00μH
và điện trở Ro = 1,00Ω; nguồn điện có suất điện động E = 3,0V và
k
điện trở trong r = 0,25Ω; điện trở R = 3,00Ω, được mắc như hình 4.
Bỏ qua điện trở dây nối và khoá k. E,r L
a. Đóng khoá k, sau một thời gian cường độ các dòng điện trong Ro R
mạch đạt giá trị ổn định. Xác định cường độ dòng điện qua
ống dây và điện trở R; công suất của nguồn E;
b. Tính nhiệt lượng Q toả ra trên R sau khi ngắt khoá k. Hình 4
==HẾT==
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thí không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
VẬT LÝ LỚP 11
Bài 1
1a.
Gọi T là lực căng dây
T  P2
Gia tốc vật 2: a 2 
m2 0,5
P  2T .P2  2T
Gia tốc vật 1: a 1  1  0,5
m1 .m 2
Với ròng rọc động: a 2  2.a 1 1
0,5
2  4 h
Kết quả: a 2  2.a 1  g 2 0,5
 4
Thay số: a 2  8m / s 2 ; a 1  4m / s 2 0,5
1b.
Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a2 từ mặt đất đến độ cao 2h và đạt vận tốc
cực đại ở độ cao này: v 2max  2.a 2 .2h (1) 0,5
Sau đó, vật chuyển động chậm dần với gia tốc g từ độ cao 2h đến h max:
v 2max  2.g.( h max  2 h ) (2) 0,5

Từ (1) và (2) ta có h max  6h , Thay số: h max  72cm 0,5
 4

Bài 2
2a.
p B VB po Vo 1.25,6 0,5
Áp dụng phương trình trạng thái:   TB  273  312K
TB To 1.22,4
3  pC 25,6
Từ hình vẽ:   pC  2,25atm 0,5
3 102,4
102,4  VA 1 1024
Cũng từ hình vẽ:   VA    68,3 0,5
102,4 3 15
p p p 0,5
Áp dụng định luật Sác-lơ [B→ C]: B  C  TC  C TB  702K
TB TC pB
V V V
Áp dụng định luật Gay-luy-sac [A→ B]: A  C  TA  A TB  832K
TA TC VB 0,5
2b.
AB là đường thẳng đi qua gốc toạ độ A 0,5
BC là đường thẳng song song với OT V
51,2
CNA là parabol: N 0,5
Đỉnh N của parabol được xác định:
Từ đồ thị của bài ra: quá trình (3) – (1) 25,6 B
được biểu diễn theo phương trình C
pM p p V 0,5
p  pM  V  pV  M (VM  V).V  M M T
VM VM 4
dấu bằng khi V = VM/2 (với pM = 3atm, VM = 102,4l) O 312 624 936
áp dụng phương trình trạng thái
pV = RT => Tmax = 936K => TM = 936K.
Bài 3
3a.
- Ảnh của vật thật qua thấu kính có kính thước bằng vật, suy ra : 0,5
+ Thấu kính là thấu kính hội tụ,
+ Ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật: d' = d
AB  L
A' B' 0,5
Sơ đồ tạo ảnh:
d d'  d
1 1 1
Áp dụng công thức thấu kính:    f  10cm.
f d d'
Vẽ hình: 0,5
B

O F' A'
A F

B'

3b. i.
- Vị trí của A không thay đổi nên vị trí ảnh A" của A qua thấu kính cũng không thay 0,5
đổi: A" ≡ A'
- Vẽ tia sáng tới trùng với đường thẳng AB. Tia sáng này xuất phát từ tất cả các điểm 0,25
trên vật vì thế tia ló (1) sau thấu kính đi qua tất cả các điểm trên ảnh của vật. Ảnh
A"B" cũng là một đoạn thẳng
- Vẽ tia sáng xuất phát từ B qua quang tâm, tia ló (2) truyền thẳng và đi qua B". 0,25
Vậy B" là giao điểm của tia ló (1) và tia ló (2)
Vẽ hình: có hai trường hợp 0,5
I I
(1)
B (1) B"
(2)
O F' A" C" O F A C
A C F A" C" F'
I' (2) B" B
Hình vẽ 1 (3) Hình vẽ 2
3b. ii.
Ảnh lớn hơn vật, trường hợp hình vẽ 1
AB BC A" B" B" C"
Từ hình vẽ:  ;  (3); Mặt khác: AO = A'O = A"O =>AI = I'A (4)
AI IO A" I IO 1,0
A" B" B" C" B" C" OI' OF
Từ (3) và (4)    2 ; Cũng từ hình vẽ:    CF  5cm
AB BC BC BC CF
=>AC = AF – CF = 5cm => AB = 5 2cm
Bài 4
4a.
6 1 92 0,5
Điện trở tương đương toàn mạch: R td    k
3 1 1 1 31
 
2 3 5
1 U
Dòng điện đi qua điện trở 6kΩ: I6 k  .  1,55mA
3 R td 0,5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 2kΩ: I 2 k  . .3.1,55  2,25mA 0,5
2 11
1
2 3 5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 3kΩ: I3k  . .3.1,55  1,50mA 0,5
3 111
2 3 5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 5kΩ: I 5 k  . .3.1,55  0,90mA
5 111 0,5
2 3 5

4b.
Vẽ lại mạch điện 0,7 mA
Định luật kiếc-sốp cho các điểm nút 6 kΩ 2 kΩ 0,5
0,05+ I
được ghi trên hình 0,65 – I
A B
Các ampe giống nhau nên cùng điện 6 kΩ 3 kΩ A2 A3
trở trong (dù rất nhỏ) 0,5
6 kΩ 5 kΩ A1
Ir + (0,05 + I)r = (0,65 – I)r I
 I = 0,20mA = IA1
0,05 mA
 IA2 = 0,25mA 0,5
 IA3 = 0,45mA 0,65 mA

Bài 5
5a.
Đối với dòng điện không đổi, cuộn cảm không có tác dụng cản trở 0,5
E
Dòng điện qua nguồn và mạch chính: I   3A
R oR 0,5
r
Ro  R
Ro 1
Dòng điện qua R: I R  .3  .3  0,75A
Ro  R 4
0,5
R 3
Dòng điện qua cuộn dây: I R o  .3  .3  2,25A
Ro  R 4 0,5
Công suất của nguồn: P = E.I = 3.3 = 9W
0,5
5b.
L.I 2R o
Năng lượng ống dây: W =  5,0625J 0,5
2
Dòng điện qua R và Ro luôn như nhau nên nhiệt lượng toả ra trên các điện trở tỷ lệ với
giá trị các điện trở 0,5
3
Nhiệt toả ra trên R: Q  W  3,8J 0,5
4
SỞ GD &ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 11
Khóa ngày 22/3/2018
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:...........................................................................Số báo danh:.....................................
Câu 1: (2,0 điểm):
a) Một vật nhỏ có khối lượng m nằm ngay ở mép một đĩa tròn bán kính R đặt nằm ngang cách mặt
sàn một khoảng h. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đĩa là . Người ta làm cho đĩa quay nhanh dần quanh
trục của nó cho tới khi vật bị văng khỏi đĩa. Tính tầm xa và vận tốc của vật lúc chạm sàn.
b) Thanh AB khối lượng không đáng kể, đầu A gắn vật nặng C
m1  600 g , đầu B gắn vật nặng m2  400 g , xem m1 và m2 là các 
chất điểm. Buộc một sợi dây mảnh, không giãn, dài l = 30 cm vào A 1
hai đầu A, B của thanh (l > AB), rồi vắt qua một chiếc đinh nhỏ đóng 2
cố định ở điểm C như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa dây và đinh. Khi B
thanh nằm cân bằng, tính chiều dài đoạn AC và CB. Hình cho Câu 1.b

Câu 2: (2,0 điểm):


Một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu trình ABCDECA
được biểu diễn trong hệ tọa độ (P, V) như hình vẽ. Biết PA = 105 Pa,
PC  3.105 Pa, PE  4.105 Pa, TA  TE  300 K , VA  20 l , VC  10l ; AB, BC,
CD, DE, EC, CA là các đoạn thẳng.
a) Tính các thông số trạng thái TB, TD, VE.
b) Tính tổng nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất cả các giai đoạn
của chu trình mà nhiệt độ khí tăng.
c) Tính hiệu suất của chu trình. Hình vẽ cho Câu 2
Câu 3: (1,5 điểm): C1 K
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, R1  2 R2 và điện dung các tụ
C2  C3  C và C1  2C . Tụ C1 ban đầu không tích điện, còn các tụ C2 và C2
C3 đều tích điện đến hiệu điện thế U. Đóng K, tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 R2
mỗi điện trở sau đó. C 3

Câu 4: (1,5 điểm): Hình vẽ cho Câu 3


Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E  56 V ,
có điện trở trong không đáng kể, R1  R2  15  , R3  30 , C  2  F .
Người ta chuyển khóa K liên tục giữa A và B sau những khoảng thời
gian bằng nhau. Tìm cường độ dòng điện trung bình qua R3 sau khi đã
chuyển khóa K qua lại rất nhiều lần.
Câu 5: (1,5 điểm): Hình vẽ cho Câu 4
Thanh dẫn EF có điện trở trên mỗi mét chiều dài là , chuyển động đều
D
với vận tốc v và luôn tiếp xúc với các thanh dẫn AC, AD tạo thành mạch E
kính. AC hợp với AD một góc , hệ thống được đặt trong từ trường đều
có cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh như hình vẽ. v B
Cho AC bằng L0 và bỏ qua điện trở thanh AD và AC. Tìm nhiệt lượng 
A C
tỏa ra trên mạch trong thời gian thanh EF chuyển động từ A đến C theo F
phương vuông góc với AC. Hình vẽ cho Câu 5
Câu 6: (1,5 điểm):
Một vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, A ở trên trục chính, cho
ảnh A1B1. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính một đoạn 10cm dọc theo trục chính, cùng phía ban đầu đối với
vật thì cho ảnh A2B2. Biết A2B2 = 2 A1B1 và A2B2 cách A1B1 một đoạn 25 cm . Tìm tiêu cự của thấu kính.
3 3
--------------------------Hết-------------------------------
Đăng tải bởi https://blogvatly.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT
QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÍ

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC


(Hướng dẫn chấm có 5 trang)
Câu Nội dung Điểm
a. (1,0 điểm )
Khi còn nằm yên trên đĩa vật chuyển động tròn, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực
hướng tâm nên:
mv 2 0,25
Fmsn  Fht 
R
Khi vật bị trượt và văng ra khỏi đĩa thì

Fmsn  Fmsn max   mg


mv 2 0,25
  mg   v   gR
R
Sau khi rời khỏi mặt bàn vật chuyển động ném ngang, với vận tốc ban đầu v, thời gian
chuyển động t.
2h
Tầm xa vật: L  v.t   gR .  2 Rh 0,25
g
Vận tốc lúc chạm sàn: vc  v 2  ( gt )2   gR  2 gh 0,25

b. (1,0 điểm )
C
1 T1 
(2,0 đ) 0,25
A 1
T2
2
P1  B
P2
- Xét đối với trục quay qua B
T1. AB.sin 1  P1. AB.cos
 T1.sin 1  P1.cos (1)
- Xét đối với trục quay qua A
T2 . AB.sin  2  P2 . AB.cos
 T2 .sin  2  P2 .cos (2)
Từ (1) và (2)
3
sin 1  sin  2 (do không có ma sát tại điểm treo nên T1=T2) 0,25
2
Áp dụng định lý hàm sin
CB AC 2
  AC  BC (3) 0,25
sin 1 sin  2 3
Mặt khác AC  CB  l  30 cm (4)
Từ (3) và (4) suy ra: AC  12 cm; CB  18 cm. 0,25

a. (0,75 điểm)
Áp dụng phương trình Menđenlêep- Clapêrong:
2 PAVA 105.20.103 20
(2,0 đ) PAVA  nRTA  nR   
TA 300 3
PV
TB  B B  150 K 0,25
nR
Câu Nội dung Điểm
PDVD 0,25
TD   600 K
nR
nRTE
VE   5l P (Pa) 0,25
PE

PE E D

PC C
F
PF

PA B A

O Vm
VE VC VA V (l)
b. (0,75 điểm )
Khí nhận nhiệt trong quá trình đẳng tích BD và một giai đoạn của quá trình biến đổi ECA.
3 20
Q1  QBD  nCV (TD  TB )  . .(600  150)  4500 J
2 3 0,25
Phương trình của đường thẳng ECA
P  PA PE  PA V
  P    5 (1)
V  VA VE  VA 5
PV 3.102  V 2 
T     5V  (2)
nR 20  5 
5
(V đo bằng lít, P đo bằng 10 Pa, T đo bằng K)
Tính được: Tmax = 468,75 khi Vm = 12,5 l; T tăng khi 5  V  12,5 0,25
Gọi F là điểm trên đoạn AE ứng với trạng thái có Vm, suy ra trong đoạn EF thì nhiệt độ
khí tăng và khí nhận nhiệt.
nRTF nRTm
PF    2,5.105 Pa.
VF Vm
Theo nguyên lí 1 nhiệt động lực học :
Q2  U EF  AEF
3 3 20
Với U EF  nCV (TF  TE )  n R(Tm  TE )  . (468, 75  300)  1687,5 J
2 2 3
P  PF
AEF   S EFVmVE  E .(Vm  VE )  2437,5 J
2
Vậy Q2 = 3187,5 + 2437,5 = 4125 J
Tổng nhiệt lượng khí nhận được trong các quá trình nhiệt độ tăng 0,25
Qnhận = Q1 + Q2 = 4500 + 4125 = 8625 J
c. (0,5 điểm)
Công mà khí thực hiện trong chu trình
A = AABCA + ACDEC
Trong đó, chu trình ABCA theo chiều kim đồng, sinh công dương (công hệ khí thực
hiện); chu trình CDEC ngược kim đồng hồ, sinh công âm (công hệ khí nhận được)
1 1
AABCA   S ABC  (VA  VC )( PC  PA )  .10.103.2.105  1000 J
2 2
1 1
ACDEC   SCDE   (VC  VE )( PE  PC )   .5.103.1.105  250 J
2 2
Vậy Asinh ra = 1000 + (-250) = 750 J 0,25

Xét một đoạn nhỏ trên đoạn EA, nguyên lí I cho đoạn nhỏ đó là
δQ = dA + dU
Câu Nội dung Điểm
 V  6V 15
Trong đó : dA  p.dV     5  dV ; dU  nCV dT   
 5  10 2
 4 25 
  Q  dA  dU    V   dV
 5 2 
Do trên đoạn này V luôn tăng nên dV > 0   Q  0 khi V  15,625 l
Như vậy trong quá trình này, khí thu nhiệt trên đoạn EG, với VG = 15,625 l, TG = 439,45 K
Tính được PG=1.87.105 Pa
Q2'  U EG  AAG  1394,5  3118, 4  4512,9 J
Qn'  4500  4512,9  9012,9 J
Asinh ra 750
H   8,3%
Q thu 9012,9
Asinh ra 750
H '
  8,3%
Q n 9012,9

0,25
Sau khi đóng khóa K, có sự phân bố lại điện tích của hai tụ C1 và C2 trước.
Gọi q1 , q2 là điện tích của hai tụ C1 và C2
Ta có:
q1 q2
  q1  2q2 và q1  q2  q  CU
2C C
q CU 2q 2CU
Từ đó q2   và q1   0,25
3 3 3 3
Năng lượng điện trường của 3 tụ sau khi C1 và C2 trao đổi xong là:
q2 q2 q2 2
W  1  2  3  CU 2
2.2C 2C 2C 3 0,25
Sau đó hai tụ C1, C2 trao đổi với tụ C3
Gọi q1' , q2' , q3' lần lượt là điện tích của các tụ C1, C2, C3 sau khi trao đổi xong.
Ta có:
3 q1' q2'
(1,5 đ) q1  q2  q3  2q (1);
' ' '
 (2); q2'  q3' (3).
2C C
q
Giải hệ trên: q1'  q; q2'  q3' 
2 0,25
Năng lượng điện trường bây giờ bằng
q '2 q '2 q ' 2 1
W'  1  2  3  CU 2 0,25
2.2C 2C 2C 2
Tổng nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở bằng phần năng lượng bị mất
1
W  W  W '  CU 2
6
Gọi Q1 và Q2 lần lượt là nhiệt lượng tỏa ra trên R1 và R2.
1 0,25
Do R1  2 R2  Q2  Q1
2
1 1 2 1
Q2  .W= CU 2 và Q1  .W= CU 2 0,25
3 18 3 9
Câu Nội dung Điểm

R1 I1 I2 R2 R1 R2 I’1 I’2

E, r A I3 E, r B
I’3
K R3 K R
3
C C

Khi khóa K ở chốt A, tụ điện được nạp điện với dòng điện qua tụ là I3, gọi Uc là hiệu điện
thế trên tụ. Ta có:
E  UC UC 168  4U C 0,25
I 3  I1  I 2    (1)
R1 R2  R3 45
4 Khi K ở chốt B, tụ điện phóng điện với dòng điện I’3, gọi U’C là hiệu điện thế trên tụ. Ta
(1,5 đ) có:
U c' E  U c' U c'  28
I 3  I 2  I1 
' ' '
  (2) 0,25
R3 R1  R2 15
Sau một số lần rất lớn chuyển khóa K thì sẽ đạt trạng thái cân bằng, khi đó:
Uc'  Uc và I3'  I3 (3)
0,25
Từ (1), (2), (3) ta có:
U c  28 168  4U c
  U c  36V 0,25
15 45
Uc U I  I' 0,5
Suy ra: I 2   0,8 A ; I 2'  c  1, 2 A ; I 2tb  2 2  1 A
R2  R3 R3 2

D
E

v B
A  C
F
Hình vẽ cho Câu 5
Gọi L là khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc của EF tại bất kỳ.
L  v.t.tan  0,25
Xét trong khoảng thời gian t rất nhỏ diện tích thanh quét được:
S  L.v.t
Từ thông qua S là:
  B.S  B.L.v.t  B.v 2 .t.tan  .t 0,25

5 Suất điện động tức thời có độ lớn :


(1,5 đ) 
ec   B.v 2 .t.tan  0,25
t
Điện trở của đoạn dây dẫn giữa hai điểm tiếp xúc :
R  .L  .v.t.tan  0,25
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch :
e B.v
I c 
R 
Công suất tỏa nhiệt tức thời trên thanh :
B 2 .v 3 .t.tan  0,25
P  I 2 .R 

L
Thời điểm thanh đi hết đoạn AC là : t0  0
v
B .v .t0 .tan 
2 3
Công suất trung bình : P 
2.
Câu Nội dung Điểm
B .v.L20 .tan 
2
Nhiệt lượng tỏa ra : Q  P.t0  0,25
2
Vì ảnh sau khi dịch chuyển có kích thước nhỏ hơn nên thấu kính đã dịch chuyển ra xa vật
nên ta có : d2 = d1 + 10(cm). (1) 0,25
'
d AB
Số phóng đại ảnh lúc đầu: k1   1  1 1  0 (2)
d1 AB
d '2 A 2 B2
Số phóng đại ảnh sau khi dịch chuyển thấu kính: k 2     0 (3)
d2 AB
k 2 A 2 B2 d '2 .d1 2
Từ (2) và (3) suy ra:    . (4)
k1 A1B1 d1' .d 2 3 0,25
6 d .f d .f
(1,5 đ) Theo công thức thấu kính ta có d1'  1 (5), d '2  2 (6)
d1  f d2  f
d f 2
Thay (5), (6) vào (4) được: 1  (7)
d2  f 3
Thay (1) vào (7): d1 = f + 20 (cm) (8)
Gọi L1 và L2 lần lượt là khoảng cách giữa vật và ảnh trước và sau khi dịch chuyển thấu 0,5
kính ta có:
25
L1  d1  d1' , L2  d2  d'2 và L 2  L1  d 2  d '2  d1  d1'  (cm) . (9)
3
Từ (1), (5), (6), (8) và (9) ta có: f 2 = 100. Suy ra: f = -10(cm). 0,5

* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1 Thay số đúng nhưng tính toán sai cho nữa số điểm của ý đó.
3.2 Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nữa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0.5 điểm cho toàn bài.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ - Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Đề này gồm 02 trang, có 7 câu)

Câu 1 (3,0 điểm). Hai xe mô tô A và B chuyển động thẳng đều theo hai con đường vuông góc với nhau,
cùng tiến về phía ngã tư (giao điểm của hai con đường), xe A chạy từ hướng Tây sang hướng Đông với
tốc độ 50  km / h  ; xe B chạy từ hướng Nam về hướng Bắc với tốc độ 30  km / h  . Lúc 8 giờ 15 phút, xe
A và xe B cùng cách ngã tư lần lượt 2,2  km  và 2  km  . Tìm thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe là
nhỏ nhất. Tính khoảng cách này.
Câu 2 (4,0 điểm). Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m1  100(g), chiều dài là  1,0  m  .

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k  25  N / m  và quả cầu khối lượng


m2 = m1 (hình vẽ). Lấy g  10 m / s2  và 2  10. Bố trí hai con lắc

sao cho khi hệ cân bằng, lò xo không biến dạng, sợi dây thẳng đứng. Kéo
k m2
m1 lệch khỏi vị trí cân bằng để sợi dây lệch một góc nhỏ  0  0,1  rad  , m1
rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, coi va chạm giữa hai quả cầu là tuyệt đối
đàn hồi xuyên tâm và sau va chạm lần thứ nhất, lò xo bị nén.
a) Tính vận tốc của m2 ngay sau khi va chạm với m1 và độ nén cực đại của lò xo.
b) Tìm chu kì dao động T của hệ.
c) Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu va chạm, chiều dương của trục tọa độ là chiều chuyển động của vật
m2 ngay sau va chạm lần đầu tiên. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của
con lắc lò xo  0  t  T  .
Câu 3 (2,0 điểm). Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O, truyền trên
mặt nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các
phần tử nước đang dao động. Biết OM  8, ON  12 và OM vuông góc với ON . Tìm số điểm
trên đoạn MN có phần tử nước tại đó dao động ngược pha với dao động của nguồn O.
 
Câu 4 (4,0 điểm). Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức: u  200 2cos 100t    V  vào hai đầu
 6
đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R là một biến trở, tụ điện có
điện dung C thay đổi được.

 
R C
a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị R  200    , điều chỉnh điện dung để M
N

điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là U1 L
A B
và giá trị cực đại là U2  400 V  . Tính giá trị U1 và L.
b) Điều chỉnh biến trở đến giá trị R  300 3    , tiếp tục điều chỉnh điện dung để tổng điện áp
hiệu dụng U AN  U NB  đạt giá trị cực đại. Viết biểu thức điện áp uAN (t) lúc này.

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 1


Câu 5 (3,0 điểm). Một khung dây dẫn phẳng, hình vuông cạnh a, khối lượng m, z a

không biến dạng, có điện trở R, được ném ngang từ độ cao z0 xác định  a  z0 
v0
với vận tốc v0 trong vùng có từ trường với cảm ứng từ B có hướng không đổi, độ

lớn phụ thuộc độ cao z theo qui luật B  B0  k .z với B0 , k là những hằng số, B
k  0. Bỏ qua mọi lực cản. Biết rằng trong suốt quá trình ném, mặt phẳng khung
luôn thẳng đứng, vuông góc với B và khung không quay; Cho gia tốc trọng trường
là g (hình vẽ).
a) Viết biểu thức từ thông  qua khung dây theo tọa độ z. O x
b) Xác định tốc độ cực đại mà khung đạt được.
Câu 6. (2,0 điểm). Cho hệ 3 thấu kính L1 , L2 , L3 đặt đồng trục như hình vẽ. Hai thấu kính L1 và L3 được
giữ cố định tại hai vị trí O1 và O3 cách nhau một đoạn  90  cm  . Thấu kính L2 đặt tại vị trí cách L1
một khoảng O1O2  30  cm  . Vật sáng phẳng, nhỏ, có chiều cao AB, đặt vuông góc với trục chính, ở
trước L1 cách L1 khoảng d1  60  cm  . Khi đó ảnh cuối của vật AB cho bởi hệ ở sau L3 và cách L3 một
khoảng bằng 120  cm  .
L1 L2 L3
- Nếu bỏ L2 đi thì ảnh cuối không có gì thay đổi và vẫn ở B
O1 O2 O3
vị trí cũ. A
- Nếu không bỏ L2 mà dịch chuyển nó từ vị trí đã cho về
phía L3 một đoạn 40  cm  thì ảnh cuối dịch chuyển ra xa vô cực.
Tính các tiêu cự f1 , f 2 , f 3 của các thấu kính.
Câu 7 (2,0 điểm). Có 3 điện trở R1 , R2 , R3 được mắc thành mạch theo sơ đồ như O

hình vẽ. Trình bày phương án xác định giá trị của các điện trở trên, nếu các R1 R2
dụng cụ đo không được mắc vào tiếp điểm O. Đồ dùng gồm có: Nguồn điện không
đổi (E , r ) ; Ampe kế lý tưởng (A); Vôn kế lý tưởng (V); Khóa ngắt điện (K) và các R3
dây dẫn có điện trở không đáng kể.

-------------- HẾT --------------

Họ và tên thí sinh: ............................................................; Số báo danh: ............................

 Thí sinh không được sử dụng tài liệu;


 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 2


 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GIA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: VẬT LÍ - BẢNG B
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Hướng dẫn này gồm 05 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu NỘI DUNG - LƯỢC GIẢI ĐIỂM


1 + Chọn hệ trục tọa độ Oxy, với: Trục Ox theo hướng từ Tây sang Đông; Trục Oy theo
(3,0 hướng từ Nam sang Bắc; Gốc tọa độ O tại ngả tư. 0,25
đ) + Chọn mốc thời gian là lúc 8 giờ 15 phút. 0,25
y

vA
0,50
x0 O x
vB
y0
+ Phương trình chuyển động của mỗi xe lần lượt là:
Mô tô A: x  x0  vA .t  2,2  50t (km) 0,50
Mô tô B: y  y0  vB .t  2  30t (km)

+ Khoảng cách giữa hai mô tô: L  x 2  y 2  3400t 2  340t  8,84 (km) 0,50

 L  3400.(t  0,05)2  0,34 (km) 0,25

+ Nhận xét: L  0,34 (km)  0,583(km)  583(m) 0,25


 Lmin  583 (m). Suy ra: t  0,05(giôø)  3( phuùt) .
0,50
Vậy: Lúc 8 giờ 18 phút, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai mô tô là 583 (m) .
2 a) Tìm vận tốc của m2 ngay sau khi va chạm với m1 và độ nén cực đại của lò xo.  2,0 ñ
(4,0
đ) 1
+ Gọi vận tốc m1 ngay trước khi va chạm là v0 : m1gh  m1g  (1- cos  0 )   m1  v02 0,25
2
+ Khi đó: v0 = 0 g =0,1. 2 .1  0,1.  m / s  0,25
+ Gọi v1 , v2 là vận tốc của m1 , m2 ngay sau khi va chạm.
m1 .v0  m1 .v1  m2 .v2 (1)
 0,50
+ Vì va chạm đàn hồi, xuyên tâm nên:  1 2 1 2 1 2 (2)
 .m1 .v0  .m1 .v1  .m2 .v2
2 2 2
v  v  v (3)

+ Vì m1  m2 nên từ (1) và (2) ta có:  02 12 22 (4) 0,25


v0  v1  v2

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 3


+ Từ (3) suy ra: v02   v1  v2   v12  v22  2  v1  v2 ; So sánh với (4) suy ra: 2.v1.v2  0
2
0,25

+ Vì lò xo bị nén nên v2  0   v1  0; v2  v0  0,1.  m / s  . 0,25


+ Khi lò xo ở vị trí có độ nén cực đại, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
1 1 m2
 k     m2  v22    
2 0,25
 v2   0,02(m)  2(cm) .
2 max 2 max k
b) Chu kì dao động:  1,0 ñ

+ Con lắc đơn: T1  2  2(s)


g
0,50
m
+ Con lắc lò xo: T2  2 2  0,4(s)
k
1 1
+ Chu kì dao động của hệ: T  (T1  T2 )  (2  0,4)  1,2(s) 0,50
2 2
c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của con lắc lò xo.  1,0 ñ
 
+ Phương trình li độ của con lắc lò xo: x  0,02.cos  5t -  (m)
 2 0,25
+ Phương trình vận tốc của con lắc lò xo: v  0,1..cos  5t  m / s 
+ Bảng giá trị:
t (s) 0 0,1 0,2 0,3 0, 4 0,5 0,6 0, 7 0,9 1, 0 1,1 1,2 
0,25
v (m / s) v0 0 v0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 

+ Đồ thị được vẽ: v (m / s)


0,1.

O 0, 2
t (s)
1,2
0,50
0,1

0,1.

3 + Gọi I là một điểm bất kì nằm trên đoạn MN. Để I dao động ngược pha với nguồn O thì:
(2,0 
d   2k  1  vôùi k  Z
0,25
đ) 2
M

I 0,25
d
O N

+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: 0,25

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 4


1 1 1 24
2
 2
 2
 OH  
OH OM ON 13
+ Tìm số điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn NH:
24 24 
Vì OH  OI  ON     d  12      2k  1   12
13 13 2 0,50
 6,1  k  11,5  Có 5 điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn NH.

+ Tìm số điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn MH:
24 24 
Vì OH  OI  OM    d  8     2k  1  8 0,50
13 13 2
 6,1  k  7,5  Có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn MH.
 Có tất cả 6 điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MN. 0,25
4 a) Tính giá trị U1 và L.  2,0ñ
(4,0
đ) U R 2  ZC2 U
+ Ta có: U MB   0,25
R  ( Z L  ZC )
2 2
Z  2 ZL ZC
2
1 L

R 2  ZC2

+ Đặt f ( ZC ) 
Z L2  2 Z L ZC
 f   ZC  

2Z L ZC2  Z L ZC  R 2 
0,25
R Z
R 
2 2 2
C
2
 ZC2

Z L  4 R 2  Z L2
+ f   ZC   0 khi ZC  0,25
2
U R
+ Khi Z C  0 thì: U MB  U 0,25
Z 2
R  Z L2
2
1 L

R 2

Z L  4 R 2  Z L2 2UR
+ Khi ZC  thì U MB 
2 4 R 2  Z L2  Z L 0,25
+ Khi ZC   thì U MB  U
+ Bảng biến thiên: 0,25

ZC Z L  4 R 2  Z L2
0 
2
f   ZC   0 
Z L2 2Z L
f  ZC  0
R2 Z L  4 R 2  Z L2 0,25
UR 2UR
UMB U
R Z
2 2
L
4R  Z2L  ZL
2

2UR
+ Từ bảng biến thiên ta có: U MB  U MB max   U2
4 R 2  Z L2  Z L

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 5


  R  Z L   4 R 2  Z 2 L  Z L  1, 5R  300     L 
ZL 3
H 
2

 
UR UR
 U MB  U MB min  ZC  0  U MB min   U1  U1 =  111  V  0,25
R 2  Z L2 R 2  Z L2
b) Viết biểu thức điện áp uAN (t) .  2,0ñ
U AN
U U sin  
+ Ta có:  NB  U NB  U .
 sin   3
sin sin
3 3 
6

 2  O
UR
sin    
U U AN
 U.  
3
+ Tương tự:   U AN
  2  
sin sin     sin U AB
3  3  3

UC

  2 
 sin     
sin   3 
 U AN  U NB  U.  0,50
   
 sin sin 
 3 3 

+ U AN  UNB  U     
3 sin   cos  U AN  U NB  2U  cos      2U
 3
0,50


+ Suy ra: U AN  UNB  khi    Lúc này: U0  U0  200 2 V  0,50
max 3 AN AB

  
+ Mặt khác: u  nên uAN  200 2cos 100t    V  0,50
AN
6  6
5 a) Viết biểu thức từ thông  qua khung dây trên theo tọa độ z.  1,5ñ
(3,0 z + Vẽ hình đúng. 0,50
đ) F1
ic + Vì độ cao của khung giảm dần nên B giảm.
z G  Từ thông giảm, dẫn đến có dòng điện cảm ứng. 0,25
F4 v0 F 2
F3 + Mặt khác Bc  B nên dòng điện cảm ứng ic cùng
0,25
vz chiều kim đồng hồ.
+ Ở thời diểm t , trọng tâm G của khung có tọa độ z,
từ thông qua khung:
0,50
O x   a 2 B  a 2  B0  k .z 

b) Xác định tốc độ cực đại mà khung đạt được.  1,5ñ


+ Trong khoảng thời gian t rất nhỏ, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung:
 z z 0,50
ec   a2k  a2k  a 2 kvz (Với vz là tốc độ tức thời).
t t t

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 6


ec a 2 kvz
+ Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn: i  
R R
+ Lực từ tổng hợp F  F 1  F 2  F 3  F 4 hướng lên và có độ lớn tăng theo v z (theo định
luật Lenxơ). Đến khi F  P, theo trục Oz khung sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc 0,25
vz  vzmax .
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
2
 a 2 kvz max  mgR 0,25
mgvz max t  Ri t  mgvz max  R 
2
  vz max  2 4 .
 R  k a
+ Trên phương ngang, khung chuyển động thẳng đều: vx  v0 .
2
 mgR  0,50
+ Tốc độ cực đại của khung: vmax  v 2
z max  v   2 4   v02
2
0
k a 
6 + Sơ đồ tạo ảnh với hệ ba thấu kính:
L1 L2 L3
(2,0 AB   A1B1   A2 B2  A31B31 0,25
đ) d1 d1' d2 d2' d31 d31'

L1 L3
+ Sơ đồ tạo ảnh với hệ hai thấu kính L1 , L3 : AB   A1B1   A32 B32
 0,25
d1 d1' d32 d32'

+ Vì: A32 B32  A31B31; d32/  d31/  120  cm  nên: d32  d31  d2/  d2  0
+ Ta có: d 2  O1O2  d1/  d1/  O1O2  30  cm  0,25
d31  O2O3  d  O2O3  90  30  60  cm 
/
2

d1  d1/ 60.30 d31  d31/ 60.120


+ Tính được: f1    20  cm  ; f    40  cm  0,25
d1  d1 60  30 d31  d31 60  120
/ 3 /

+ Sơ đồ tạo ảnh sau khi di chuyển thấu kính L2


AB 
1 L
 A1B1 
2
 A23 B23 
 3
A33 B33
L L
 ôû   0,25
d1 d1' d23 d23' d33 d33'

+ Vì d33/    d33  f3  40  cm 
0,25
+ Mà d33  O2/ O3  d 23/  d 23/  O2/ O3  d33  20  40  20  cm 
+ Ta có: d23  O1O2/  d1/  70  30  40 (cm) 0,25
d 23d 23/ 40.(20)
+ Tiêu cự của thấu kính L2 : f 2    40  cm  . 0,25
d 23  d 23
/
40  20
7 E,r E,r E,r
(2,0 A A A
đ) (K ) (K ) (K )
V V V
O O O

R1 R2 R2 R3 R1 R3

(Hình 1) R3 (Hình 2) R1 (Hình 3) R2


+ Bước 1: Mắc các dụng cụ đo vào mạch điện như hình 1. 0,25

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 7


U1
+ Khi đó, áp dụng định luật Ôm ta được: I1  (1)

R1  R 2
0,25
Với U1 , I1 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế trong
phép đo lần thứ nhất.
+ Bước 2: Mắc các dụng cụ đo vào mạch điện như hình 2. 0,25
U2 (2)
+ Khi đó, áp dụng định luật Ôm ta được: I2 
R 2  R3
0,25
Với U2 , I2 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế
trong phép đo lần thứ hai.
+ Bước 3: Mắc các dụng cụ đo vào mạch điện như hình 3. 0,25
U3
+ Khi đó, áp dụng định luật Ôm ta được: I3  (3)

R1  R3
0,25
Với U3 , I3 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế
trong phép đo lần thứ ba.
 1 U U U 
 R1    1  3  2 
 2  I1 I3 I2 

 1 U U U 
+ Bước 4: Giải hệ phương trình (1), (2) và (3), ta được: R 2    2  1  3  0,50
 2  I2 I1 I3 

 R  1   U3  U 2  U1 
 
 3 
2  I3 I2 I1 

* Ghi chú:
- Thí sinh luận giải theo các cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa theo biểu điểm.
- Thí sinh trình bày thiếu hoặc sai đơn vị ở đáp số mỗi câu sẽ bị trừ 0,25 điểm (toàn bài không trừ quá 0,5 điểm).

--------- HẾT ---------

Đăng tải bởi https://blogvatly.com Page 8


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 02 trang

Câu 1 (1,0 điểm)


Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m = 1 gam, mang
điện tích q = 10 – 6 C và một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, chiều dài
l = 1 m. Hệ được đặt vào trong điện trường đều E có chiều đường sức
φ
điện như hình vẽ. Biết E = 10 4 V/m và α  600 , lấy g = 10 m/s2.
a) Tính góc φ (góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng)
và sức căng Tc của dây treo khi hệ cân bằng. α
b) Cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ
quanh vị trí cân bằng. Tính chu kì dao động của con lắc.
Câu 2 (1,0 điểm)
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, khi vật ở vị trí cân
bằng lò xo dãn 4 cm. Kích thích cho vật dao động thì thấy trong mỗi chu kì, thời gian lò xo
dãn gấp 2 lần thời gian lò xo nén. Lấy g  10 m/s2 , π2  10. Trong một chu kì, tính khoảng
thời gian mà vận tốc v và gia tốc a của vật đồng thời thỏa mãn: v  20π cm/s; a  10 m/s2 .
Câu 3 (1,0 điểm)
Một dây sắt có chiều dài l = 60,0 cm và khối lượng m = 8,0 gam treo thẳng đứng,
đầu trên cố định, đầu dưới tự do. Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz
chạy qua. Nam châm điện được đặt theo phương vuông góc và đối diện với trung điểm của
Fl
sợi dây. Cho biết tốc độ truyền dao động trên dây sắt được tính bởi công thức: v =
m
(F là độ lớn của lực căng). Tính F khi trên dây có sóng dừng với một bụng sóng.
Câu 4 (1,0 điểm)
Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng lần lượt mang điện tích q1 và q2, được treo vào một
điểm trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, cùng chiều dài l. Biết q2  108 C.
Khi hai quả cầu cân bằng, góc lệch giữa hai dây treo là 600. Truyền thêm cho quả cầu thứ 2
điện tích q thì góc lệch giữa hai dây treo khi đó là 1200. Bỏ qua lực cản của môi trường.
Tính q.
Câu 5 (1,0 điểm)
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm, có hai nguồn sóng kết hợp
dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha. Gọi I là trung điểm của AB. Xét những điểm
thuộc đường trung trực của AB dao động cùng pha với I, M là điểm gần I nhất và cách I
một đoạn 4 5 cm. Đường thẳng  trên mặt nước song song với AB và đi qua M. Điểm N
nằm trên  và dao động với biên độ cực tiểu. Xác định khoảng cách nhỏ nhất từ N tới M.
Câu 6 (1,0 điểm)
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 1,0 kg, lò xo có
độ cứng k = 100 N/m, được đặt trên mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc
α = 600 như hình vẽ. Từ vị trí cân bằng, kéo vật hướng xuống
dọc theo trục lò xo một đoạn 5,0 cm và buông nhẹ. Lấy g = 10 m/s2.
a) Bỏ qua ma sát. Tính chu kì và biên độ dao động của vật.
b) Nếu có ma sát thì sau khi thực hiện 10 dao động, vật dừng α
lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Câu 7 (1,0 điểm)
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Một vật sáng là L(cm)
đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
(A nằm trên trục chính của thấu kính). Vật sáng AB này qua L1
thấu kính cho ảnh A’B’ và cách AB một đoạn L. Cố định vị trí của
L0
thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho
ảnh của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó khoảng cách L
x(cm)
thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được
cho bởi đồ thị như hình vẽ. Từ đồ thị tính giá trị x1, x0 và L0. O 15 x0 x1
Câu 8 (1,0 điểm)
Một lò xo nhẹ có chiều dài l0 , độ cứng l1 m1 m2 l2
k  16 N/m được cắt ra thành hai lò xo. Lò xo thứ nhất có
chiều dài l1  0,8l0 , lò xo thứ hai có chiều dài l2  0, 2l0 . Hai vật nhỏ 1 và 2 có khối lượng
bằng nhau m1  m2  500 gam được gắn với hai lò xo vào hai điểm cố định trên một mặt
phẳng nhẵn, nằm ngang như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai vật khi hai lò xo chưa biến dạng
là 20 cm. Lấy π2 = 10. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị
đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng
cực đại của hai vật bằng nhau và bằng 0,1 J. Kể từ lúc thả các vật, sau khoảng thời gian
ngắn nhất là bao nhiêu thì khoảng cách giữa chúng là nhỏ nhất? Tính khoảng cách nhỏ nhất
đó.
Câu 9 (1,0 điểm)
Một thanh dẫn điện khối lượng 5 gam được treo nằm ngang bằng hai dây dẫn nhẹ,
thẳng đứng. Thanh được đặt trong một từ trường đều, vectơ cảm ứng từ thẳng đứng,
hướng xuống và có độ lớn B = 1 T. Thanh dẫn và dây có cùng chiều dài l = 0,1 m. Mắc vào
hai đầu giữ các dây dẫn một tụ điện có điện dung C = 100 µF đã được tích điện đến
hiệu điện thế U = 100 V. Cho tụ phóng điện, biết rằng quá trình phóng điện xảy ra trong
thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang
một động lượng p nào đó. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của môi trường. Tính vận tốc
của thanh dẫn khi rời khỏi vị trí cân bằng và góc lệch cực đại của dây treo so với phương
thẳng đứng.
Câu 10 (1,0 điểm)
Có hai vôn kế (V1) và (V2) khác nhau, một nguồn điện một chiều (có điện trở trong)
và một số dây dẫn có điện trở không đáng kể. Bằng các dụng cụ trên, hãy xác định suất điện
động của nguồn điện một chiều với hai lần mắc mạch điện.

------------------HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ tên thí sinh: ....................................................................... SBD: ..........................

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
MÔN: VẬT LÍ
(Gồm có 04 trang)

* Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài

Câu Ý Lời giải Điểm


1 a - Tính góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng
(1đ) + Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ
+ Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: trọng lực P , lực căng T c và lực điện trường F
+ Điều kiện cân bằng: P  F  Tc  0 (1) 0,25
+ Chiếu (1) lên các trục Ox và Oy ta có y φ
T
Chiếu lên Ox: Fsinα - Tcsinφ = 0 (2)
x
Chiếu lên Oy: - P + Tc cosφ - Fcos = 0 (3) α
F
F sin  q E sin  P
Từ (2) và (3) ta có: tan φ = 
F cos   P q Ecos  mg
106.104.sin 600 1
 tan φ = 6 2
  φ = 300
10 .10 .cos60  10
4 0
3
0
F.sinα q .E.sin60 0,25
- Lực căng dây: Tc    0, 017 N
sinφ sin300
b - Trọng lực hiệu dụng tác dụng vào con lắc: Phd  F  P 0,25
2
P  qE   qE 
- Gia tốc trọng trường hiệu dụng: g hd  hd  g 2     2g   cosα
m m m
- Chu kì dao động của con lắc:
l l
T  2π  2π  1,51s
g hd  
qE
2
 
qE 0,25
g 2     2g   cosα
m m

2 g 10
(1đ) lo  4cm      5π (rad/s) 0,25
lo 0, 04
Thời gian lò xo dãn gấp 2 lần thời gian lò xo nén nên thời gian lò xo nén là
T/3.  A  2l0  8cm. 0,25
vM  A  40π (rad/s);a M   A  20 (m/s )
2 2

vM A 3 A 3
v  20π cm/s   x (1)
2 2 2
a A 0,25
a  10 m/s 2  M  A  x  (2)
2 2
A 3 A T 1 2 1 2 1
Kết hợp (1) và (2) có x  t     s. 0,25
2 2 12 12  12 5 30
3 - Tần số dao động của dây sắt bằng tần số ngoại lực tác dụng vào dây và bằng tần số 0,25
(1đ) dòng điện f = 50 Hz
- Trên dây (một đầu cố định, một đầu tự do) có sóng dừng với một bụng sóng nên:
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
λ v 0,25
l= =  v = 4fl (1)
4 4l
Fl mv 2
- Mặt khác, theo giả thiết v = F= (2) 0,25
m l
Từ (1) và (2), ta có: F = 16mf 2l  F = 16.8.10-3 .502 .0,6 = 192 N 0,25
4 - Tại vị trí cân bằng, xét một điện tích:
(1đ) P  F  Fd  0  Fd  mg.tan  0,25
q1q 2 0,25
- Lúc trước: mg.tan 300  k 2 (1)
l
q1 (q 2  q)
- Lúc sau: mg.tan 600  k (2) 0,25
3l2
1 3q 2
Từ (1) và (2), ta có:   8q 2  q  q  8.108 C
3 q2  q 0,25
5 - Xét sự cùng pha của I và M.
(1đ) Phương trình sóng tại
2.IA 2.IB 2.IA
I: u I  u IA  u IB  a cos( t    )  a cos( t    )  2a cos( t    )
  
Phương trình sóng tại
M: 0,25
2.MA 2.MB 2.MA
u M  u MA  u MB  a cos( t   
)  a cos( t    )  2a cos( t    )
  
2(MA  IA)
 k.2  MA  IA  k
I và M cùng pha nhau khi:  0,25

M, I gần nhau nhất khi MA  IA    (4 5)  8  8    4cm


2 2

- Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N:

N x M

x
A H I B

N gần M nhất khi N thuộc đường cực tiểu số 1 tính từ trung trực của 0,25
NB  NA  0,5  2cm  HB  NH  HA  IH  2
2 2 2 2

AB: 0,25
 (8  x)2  (4 5) 2  (8  x) 2  (4 5) 2  2  x  1,51cm.

6 a k
(1đ) Vật dao động điều hòa với tần số góc  
m

https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý


2π m 1 0,25
- Chu kì dao động: T   2π  2.π  0, 63s
ω k 100
1 1 1
- Nếu không có ma sát thì cơ năng bảo toàn nên: W  kx 2  mv 2  kA 2
2 2 2
1 2 1 2 0,25
- Khi x = x0 = 5 cm thì v = v0 = 0 nên ta có kx 0  kA  A  5 cm
2 2
b Khi có ma sát, do thời gian dao động khá lớn so với chu kì (vật dừng lại sau 10 dao
động) nên dao động của con lắc lò xo có thể coi là tắt dần chậm. Vật dao động với
m
chu kì T  2π  0,63s
k
- Xét nửa chu kì thứ nhất biên độ giảm từ A1 đến A2.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: W1 – W2 = AFms
 k  A12  A 22   Fms (A1 +A 2 )
1
2
2F 2μmgcosα 0,25
- Độ giảm biên độ sau nửa chu kì: A  A1  A 2  ms 
k k
A1 kA1
- Số dao động đến khi dừng hẳn là N= 
2ΔA 4μmgcosα
kA1
- Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ   0,025 0,25
4Nmgcosα
7 - Gọi d, d’ lần lượt là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính
(1,0đ) 1 1 1 df
- Áp dụng công thức thấu kính ta có:  + '  d ' 
f d d df
’ 0,25
- Khoảng cách giữa vật và ảnh: L = d + d
df
 L= d  d 2  L.d  f.L  0 (1)
df
- Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là:
  L2  4f.L  0  Lmin  4f  40 cm 0,25
- Theo đồ thị ta thấy Lmin = L0  L0 = 40 cm
- Thay L0 và f vào phương trình (1) ta có: d = x0 = 20 cm 0,25
- Từ đồ thị, có hai giá trị d1 = x1 và d2 = 15 cm cho cùng một giá trị L
d1 + d 2 = L  x1 + 15 = L
Mặt khác theo (1) ta có    x1  30cm 0,25
d1.d 2 = f.L 15.x1 = 10L
8 - Vì độ cứng tỉ lệ nghịch với chiều dài với những lò xo cùng loại nên ta có:
(1đ)
k1l1 = k2l2 = kl0  k1 = 20 N/m ; k2 = 80 N/m
2W0 2W0
Biên độ của mỗi vật: A1 = = 0,1 m = 10 cm; A2 = = 0,05 m = 5 cm. 0,25
k1 k2
k1 k2
Tần số góc dao động của mỗi vật là: ω1 = = 2π (rad/s) = ω ; ω2 = = 2ω
m m
Phương trình dao động của mỗi vật đối với các vị trí cân bằng của chúng:
x1 = A1cos(ω1t +φ1) =10cos(ωt – π) (cm)
x2 = A2cos(ω2t +φ2) = 5cos(2ωt) (cm)
- Khoảng cách hai vật tại một thời điểm bất kỳ (tính theo cm): 0,25
d = |O1O2 + x2 – x1 = 20 + 5cos(2ωt) - 10cos(ωt – π)| (cm)
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
d = | 20 + 5(2cos2ωt – 1) + 10cosωt = 15 + 10(cos2ωt + cosωt)|
2 1 1 1
 d = |15 + 10(cos ωt + 2. .cosωt + ) – 2,5| = |12,5 + (cosωt + )2|
2 4 2
1 0,25
Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật dmin = 12,5cm xảy ra khi cosωt = -
2
- Để tìm khoảng thời gian kể từ lúc thả đến khi đạt khoảng cách cực tiểu lần đầu tiên
1 2
ta giải phương trình: cosωt = - = cos(± ).
2 3
Vậy, hoặc t = 1/3 + k ( k = 0; 1; 2; ...) hoặc t = -1/3 + k ( k = 1; 2; ...) 0,25
Từ đó ta lấy nghiệm : tmin = 1/3 (s)
9 - Vì thời gian rất ngắn nên ta có Δp = F.Δt  Δp = F.Δt  mv = F.Δt 0,25
(1đ) BlCU
- Mà F = BIl  mv = BIl.Δt  BlΔQ = BlCU  v = = 0,2  m/s  0,25
m
1
- Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: mgl 1- cosα 0  = mv 2 0,25
2
2
v
 v 2  2 gl 1  cos 0   cos 0  1    0  11, 480 0,25
2 gl
10 - Lần 1 mắc hai vôn kế nối tiếp vào nguồn:
V1
(1đ) E  U1  U2  Ir (1) V2 0,25
- Lần 2: E  U1  I r
' '
(2) I , r
0,25
- R1 là điện trở của vôn kế (V1):
U1 U1' U1'
R1   ' I 
'
I (3) V1
0,25
I I U1 ’

'
I , r
U
Từ (2) và (3)  E  U1  I
' 1
r (4)
U1
U'
Từ (1) và (4)  U1  U 2  Ir  U1  rI
'
(5)
U1
 U'   U1  U1' 
 rI 1    U1  U1  U 2  Ir 
'
  U1  U1  U 2
'
(6)
 U1   U1 
Thay (6) vào (5) ta có:
U1 (U1'  U1  U 2 ) U1' U 2
E  U1  U 2  E 0,25
U1  U1' U1  U1'

https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý


SỞ GD&ĐT GIA LAI BẢNG A KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ 12- THPT

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

( Đề gồm 02 trang)

Câu 1 (4,0 điểm):


Một đĩa tròn đồng chất, khối lượng m =2kg phân bố đều,
bán kính R = 0,5m , có thể quay quanh trục thẳng đứng ở độ
cao h = 1m so với mặt đất. Một lá thép mỏng, nhẹ được uốn
R
thành nửa vòng tròn có bán kính r = , được gắn cố định
2
trên đĩa (hình 1). Ban đầu, đĩa ở trạng thái đứng yên, một
quả cầu nhỏ khối lượng m = 1kg được truyền với vận tốc
vo  3 m/s theo phương tiếp tuyến vào phía bên trong bề
mặt của vòng thép. Lấy g = 9,81 m/s2, bỏ qua ma sát và lực cản của không khí.
a) Tìm tốc độ của quả cầu ngay khi rời đĩa.
b) Tìm khoảng cách từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm đất.
c) Kể từ thời điểm quả cầu rời đĩa tại vị trí K đến thời điểm quả cầu chạm đất tại A thì điểm K trên đĩa
cách A một khoảng bao xa?
Câu 2 (3,0 điểm):
Một lượng khí lý tưởng lưỡng nguyên tử có các quá bình biến đổi theo
chu trình 0-1-2-3-0 như hình 2: Quá trình 0-1 làm nóng đẳng tích; quá
trình 1-2 dãn nở đẳng áp; quá trình 2-3 làm lạnh đẳng tích; quá trình 3-0
nén đẳng áp. Trong quá trình biến đổi, nhiệt độ của khí đạt giá trị nhỏ
nhất Tmin = To, đạt giá trị lớn nhất Tmax = 4To. Hãy tìm giá trị a và hiệu
suất cực đại (nmax) của chu trình?
Câu 3 (4,0 điểm):
1. Cho mạch điện như hình 3. Các nguồn điện có suất điện động và điện trở
trong lần lượt E1 = 36(V), r1  5() ; E2 = 32(V), r2  2() . Điốt lí tưởng,
mạch ngoài có hai điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị Ro = 50(Ω)
mắc song song. Công suất mạch ngoài sẽ thay đổi bao nhiêu lần nếu hai điện
trở được mắc nối tiếp?
2. Cho mạch điện xoay chiều như hình 4. Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự
1 10 4
cảm L = (H), điện trở R1  50 3() , tụ điện C2  ( F ) , biến trở R2
 4
và tụ điện C1 có điện dung thay đổi được. Vôn kế, các dây nối và khoá K
lí tưởng. Đặt vào hai đầu dây A, B điện áp xoay chiều có biểu thức
u AB  220 2 cos100 t(V ).

104
a) Khoá K ngắt (hở), điều chỉnh C1  ( F ) , R2  150 3() , hãy viết
2
biểu thức dòng điện tức thời qua điện trở R1?
b) Khoá K đóng, điều chỉnh R2  50 3() , giá trị của C1 bằng bao nhiêu
để vôn kế chỉ giá trị lớn nhất? Tìm giá trị lớn nhất đó?
Câu 4 (3,0 điểm):
Sưu tầm bởi https://blogvatly.com
Một thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, đặt nằm ngang khối lượng m = 100(g), có thể trượt
vuông góc và luôn tiếp xúc với hai thanh ray kim loại IH, PQ tạo với mặt phẳng ngang góc α = 30°.
Nối I và P với một tụ điện có điện dung C = 10-3(F), tụ điện chịu được hiệu điện thế tối đa là 1, 28 3
(V). Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B thẳng đứng hướng xuống và
có độ lớn B = 1(T) (hình 5). Khoảng cách giữa hai thanh ray là  2(m) , lấy g = 10m/s2 hệ số ma sát
trượt giữa thanh MN và hai thanh ray là μ = 0,5. Coi các thanh ray đủ dài, hệ thống đặt cách điện trên
mặt phẳng ngang, điện trở của mạch và các dây nối không đáng kể. Hỏi sau bao lâu kể từ khi thanh
MN chuyển động từ trạng thái nghỉ thì tụ điện bị đánh thủng?
Câu 5 (3,5 điểm):
Một điểm sáng S chuyển động theo vòng tròn với vận tốc có độ lớn không
đổi vo = 2m/s xung quanh trục chính của thấu kính mỏng L nằm trong mặt
phẳng vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 5cm. Ảnh S’
qua thấu kính chuyển động có tốc độ v = 4m/s trên quỹ đạo tròn cùng chiều
với chiều chuyển động của S.
a) Tìm tiêu cự f của thấu kính L.
b) Thấu kính L được đặt trùng với mặt phẳng (π) nằm ngang qua miệng một
cái chậu có độ sâu h, đáy chậu có gắn gương phẳng G nằm ngang như hình 6. Điểm sáng S nằm trên
trục chính của thấu kính, trong khoảng giữa gương và thấu kính, khi đó ta thu được hai ảnh thật của S
20
cách nhau (cm) . Cho nước vào đầy chậu thì hai ảnh vẫn là thật nhưng cách nhau 15(cm). Biết chiết
3
4
suất của nước là n  . Xác định độ sâu h của chậu và khoảng cách từ điểm sáng S tới thấu kính.
3
Câu 6 (2,5 điểm):
Cho một vật hình trụ có phần rỗng cũng hình trụ, có trục song song với trục của hình trụ và chiều dài
bằng chiều dài của vật hình trụ (hai đầu phần rỗng được bịt bằng vật liệu mỏng, nhẹ). Sử dụng các
dụng cụ: 01 chậu nước (cho khối lượng riêng của nước là n ), 01 cái thước (có độ chia nhỏ nhất 1mm),
01 chiếc bút, 01 tấm ván.
Biết khối lượng riêng của chất làm vật hình trụ là  và khi thả trong nước vật hình trụ có một phần
nổi trên mặt nước. Trình bày phương án thí nghiện để:
a) Đo bán kính phần rỗng trong của hình trụ.
b) Đo khoảng cách giữa trục của hình trụ và trục của phần rỗng.

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com


SỞ GD&ĐT GIA LAI BẢNG A KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

NĂM HỌC 2015-2016

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ 12- THPT

1
Câu 1. a) Lập luận dẫn đến : mv1 R  MR 2  0 (1)
2
1 1 1 1
Mặt khác, ta có: mv02  mv12  . MR 2 2 (2)
2 2 2 2
2mv1 R m v
Từ (1), tốc độ góc của đĩa:   2
2 . 1 (3)
MR M R
Thay vào (2), ta được :
m v1   m m2  2
2
1 2 1 2 1 1 2
mv0  mv1  . MR  2 .      v1 (4)
2 2 2 2  M R  2 M 
M 2 m
Tốc độ của quả cầu m khi rời đĩa là: v1  v0 3  2,12( )
M  2m 2  2.1 s
2h 2.1
b) Thời gian quả cầu chạm đất kể từ lúc rời đĩa là t    0, 45( s)
g 9,81
Quãng đường mà quả cầu chuyển động được theo phương ngang trong thời gian này là
2h
sx  v1  v1.t  2,12.0, 45  0,95(m)
g
Khoảng cách x theo phương ngang từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
M 2h
x  R 2  (v1t )2  R  R 2  v02 . R
M  2m g
2 2.1
 x  0,52  32. .  0,5  0,58(m)
2  2.1 9,81
Khoảng cách d A từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
d A  h 2  x 2  12  (0,58) 2  1,156(m)  1,16(m)
c) Góc mà đĩa quay được trong thời gian t :
 m v  mv M 2h
  t   2 . 1  t  2 0 . (5)
 M R MR M  2m g
1.3 2 2.1
  2 .  1,92rad  110
2.0,5 2  2.1 9,81
Gọi: K1 vị trí hình chiếu của điểm K nơi mà quả cầu rời đĩa; K2 là
vị trí của điểm K tại thời điểm quả cầu chạm đất.
Ký hiệu các góc trên mặt phẳng hình chiếu bằng: K1OK2  ; AOK1   ; AOK2  
R
Ta có:   arccos (6)
d0
2h
Với d0  R 2  sx2  R 2  v12 .
g

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com


M 2h 2 2.1
 d0  R 2  v02 .  0,52  33.  1, 08(m)
M  2m g 2  2.1 9,81
R 0,5
Thay vào (6) ta tính được   arccos  arccos  1, 09(rad )  62, 4
d0 1, 08
Do đó   2      6, 28  1,92  1,09  3, 27(rad )  187,5
Áp dụng định lí hàm số cos ta tìm được hình chiếu trên phương ngang
AK2 x  d02  R 2  2d0 R cos   1,082  0,52  2.1,08.0,5.cos187,5  1,58(m)
Suy ra khoảng cách cần tìm được xác định bởi định lí Pi-ta-go:
AK2  h2  AK2 x 2  12  1,582  1,78(m)
Câu 2. Ta có: A  ( p1  p0 )(aV0  V0 ) (1)
pV p aV 4p
Mặt khác: 0 0  1 0  p1  0 (2)
T0 4T0 a
Từ (1) và (2) suy ra:
4p 4 
A  ( 0  p0 )(aV0  V0 )  pV0   1 (a  1)
a a 
pV0
  4 - a  (a  1) (3)
a
5 5  4p  5 4  5 4a
Lại có: Q01  U1  pV0   0  p0  V0  p0V0   1  p0V0 (4)
2 2 a  2 a  2 a
5 7
Q12  U 2  pV  p1V  p1V  p1V
2 2
7 4p 14 a 1
 Q12  . 0 (aV0  V0 )  p0V0 (a  1)  14 p0V0 (5)
2 a 2 a
A
Hiệu suất chu trình được xác định bởi:   (6)
Q01  Q12
pV0
 4 - a  (a  1)
Thay (4) và (5) vào (6), ta được:   a
5 4a a 1
p0V0  14 p0V0
2 a a
pV0
 4 - a  (a  1)  4 - a  (a  1) a 2  5a  4 f (a)
  a    (7)
p0V0
(11,5a  4) (11,5 a  4) 4  11,5 a g ( a )
a
d f '(a ).g (a )  f (a ).g '(a )
Lấy đạo hàm  theo a và cho bằng 0, ta có:  0 (8)
da g 2 (a )
 f (a)  a 2  5a  4  f '(a )  2a  5
Với  
 g (a)  4  11,5a  g '(a)  11,5
Từ (8) suy ra: f '(a).g (a)  f (a).g '(a) = 0  f '(a).g (a)  f (a).g '(a)
 
  2a  5  4  11,5a   11,5 a 2  5a  4  11,5a 2  8a  26  0
Dùng máy tính cầm tay, giải phương trình trên, ta được a = 1,89
Thay vào (7) ta tính được hiệu suất cực đại của chu trình
a 2  5a  4 1,89 2  5.1,89  4
max    0,106  10, 6%
4  11,5a 4  11,5.1,89
Sưu tầm bởi https://blogvatly.com
Câu 3. 1. Nếu điốt mở, áp dụng định luật ôm, ta có:
 E R
 I1  1  I
E1  I1r1  IR   r1 r1
  (1)
E2  I 2 r2  IR   E2 R
I   I
 2 r2 r2
Dòng điện mạch ngoài: I = I1 + I2 (2)
E1r2  E2 r1
Từ (1) và (2) suy ra: I 
r1r2  (r1  r2 ) R
2
 E1r2  E2 r1 
2
Công suất mạch ngoài khi điốt mở: P = RI = R  
 r1r2  (r1  r2 ) R 
E
Điều kiện để điốt mở nếu I2 > 0  E2  RI  R  2 r1
E1  E2
E E
Khi R  2 r1 điốt khoá lại, cường độ dòng điện mạch ngoài lúc này: I '  1
E1  E2 r1  R
2
 E 
Công suát mạch ngoài lúc này: P ‘ = R  1 
 r1  R 
E2 32
Như vậy, ta có R* = r1  .5  40()
E1  E2 36  32
Khi mạch ngoài mắc song song:
R .R R
R  0 0  0  25()  R*  điốt mở.
R0  R0 2
Khi mạch ngoài mắc nối tiếp: R = R0  R0 = 100(Ω) > R*  điốt khoá.
P  E r  E r  r  2R0   41209
2

Do đó, ta có tỉ số: n = 1 =  1 2 2 1 1  =  3,34


P2  E1  2r1r2  (r1  r2 ) R0   12321
Vậy hai điện trở mắc nối tiếp thì công suất mạch ngoài giảm đi 3,34 lần.
2. a) Khi khoá K ngắt, sơ đồ mạch điện như hình 5a:
104 104 3 104
C  C1  C2    . (F )
2 4 4 
1 1 400
ZC    ( )
C 3 10 4
3
100 .
4 
2
 400 
 R1  R2 
2
Z  Z  (200 3)  
2
C   371, 2()
2

 3 
U0 220 2
I0    0,84( A)
Z
 200 3 
2
2  400 
 
 3 
ZC 400 21
tan     0,3849    

R1  R2 3 50 3  150 3 
180
21
  u  i  i   
180

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com


21
Biểu thức dòng điện qua R1 là i  0,84 cos(100 t  )( A)
180
b) Khi khoá K đóng. Mạch điện như hình 5b.
Gọi C12 là điện dung tương đương của tụ điện C1, C2, R12 là điện
trở tương đương của R1 R2.
* *
* * * * R12 Z L
Đặt j  1 , ta có: Z AB  Z AH  Z HB  Z AH 
2
* *
R12  Z L
* R12 Z L R12 .100 j
 Z AB   jZC12    jZC12 
R12  Z L R12  100 j
* R12 .100 j  R12  100 j 
 Z AB   jZ C12 
R 212  1002
* 100 R12
 Z AB   jZC12  2 (100  R12 j )
R 12  1002

100 50 3  50 3 
 
*
 Z AB   jZC12  100  50 3  50 3 j 
50   
2
3  50 3  100 2

100 3
 
*
 Z AB   jZC12  1 3 j
4
* 4 jZ C12  100 3  300 j 100 3  4 Z C12  300 
 Z AB    j
4 4  4 
2
 100 3   300  4ZC12 
2

 Z AB      
 4   4 
*
* * * U *
U C12  I . Z C12  *
. Z C12
Z AB
*
* * * U * 220
 U C12  I . Z C12  . Z C12  .( jZ C12 )
100 3  4 Z C12  300 
*
Z AB  j
4  4 
*
 
880 100 3  300  4 ZC12 j 
 .( jZ ) 
U C12 
   
2 2 C12
100 3  300  4ZC12

 
* 880ZC12
 U C12  .  300  4ZC12  100 3 j 
 
100 3   300  4Z 
2 2
C12

   100 3 
880ZC12 2 2
 UV  U C12  . 300  4ZC12
100 3   300  4Z 
2 2
C12

880
 UV  U C12 

 100 3
  300 2  2  2400
1 1
2
 16
  Z C Z C
12 12

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com


2.4.300 104
Ta thấy, để UV  UV max   Z C12  100()  C12 
(F )

  2 
2
2 100 3  300
 
104 104 3.104
Phải điều chỉnh C1  C12  C2    (F )
 4 4
Từ đó, ta tìm được UV  UV max = 440(V)
Vẽ giản đồ véc tơ hình 5c và 5d.
Áp dụng định lí hàm số sin cho ∆OHV, ta có :
U C12 U 
 , với tan 1  3  1 
sin  cos 1 3

UV  U C12  U C12 max  sin   1   
2
U 220
 UV  U C12  U C12 max    440(V )
cos 1 cos 
3
Từ đó tính được giá trị của điện dung C1.
Câu 4. Trọng lực làm thanh trượt xuống, khi thanh có vận tốc v , suất điện động eC tuân theo qui tắc
bàn tay phải.
 
U  eC  B v sin      B v.cos 
2 
Điện tích mà tụ tích được: q  CU  CB v.cos 
Cường độ dòng tích điện:
dq dv
i  CB .cos    CB .cos   .a
dt dt
Lực từ tác dụng lên thanh: f  Bi   CB 2 2 .cos   .a
Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: P  N  f  Fms  ma (1)
Theo Oy:  P cos   N  f sin   0  N  P cos   f sin  (2)
Theo Ox: P sin   f cos    N  ma (3)
Từ (2) và (3) ta dược: P sin   f cos    ( P cos   f sin  )  ma
   
 mg sin   CB 2 2 .cos 2  .a   mg cos    CB 2 2 .cos  .a sin   ma
mg sin    mg cos 
a  0, 64(m / s 2 )
m  CB 2 2 2

.cos    CB .cos  sin 
2 2

U max 1, 28 3
Khi U = Umax thì U max  B v.cos   v    1, 28(m / s )
B .cos  3
1.2.
2
1, 28
Thời gian kể từ khi thanh bắt đầu trượt đến khi tụ bị đánh thủng: v  at  t   2( s ).
0, 64
Câu 5. a) Sơ đồ tạo ảnh: S 
TK
d d'
S '
Tốc độ góc của ảnh vầ của vật bằng nhau:   0
Theo đề, vận tốc dài của ảnh gấp đôi của vật: v  2v0
Suy ra bán kính quỹ đạo của ảnh lớn gấp đôi bán kính quỹ đạo của vật: R  2 R0

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com


Ảnh S’ chuyển động theo chiều cùng với chiều chuyển động của S nên đây là ảnh ảo, nằm cùng phía
d '
với S so với trục chính: k   2  d '  2d  10(cm)
d
d .d '
Tiêu cự của thấu kính: f   10(cm)
d d'
b) Khi chưa đổ nước vào chậu:
Sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính: S  TK
d d'
 S ' với d = OS;
fd 10d
Ta có: d '  
d  f d  10
S 
G
 S1 
TK
 S2
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ gương - thấu kính: ;
d1 d2 d 2'
10(2h  d )
Ta có: d1  h  d ; d 2  h  d1  2h  d ; d 2' 
2h  d  10
20
Hai ảnh thật của S cách nhau (cm) , ta có:
3
20 10d 10(2h  d ) 20
d ' d 2'  (cm)   
3 d  10 2h  d  10 3
 d 2  2hd  50h  30d  100  0 (1)
Khi đổ nước vào chậu:
LCP:nc  kk
S   S ' TK
 S'
Sơ đồ tạo ảnh qua LCP - thấu kính:
d d' d ''
3d fd ' 30d
Với d = OS  d '   d ''   (4)
4 d ' f 3d  40
LCP:vn  kk
S G
 S1   S2 
TK
 S'
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ gương - LCP - thấu kính:
d1 d2 d3 d3'
d 3
Ta có: d1  h  d ; d 2  h  d1  2h  d ; d3  2  (2h  d )
n 4
fd 7,5(2 h  d )
d3'  3

d3  f 1,5h  0, 75d  10
Hai ảnh thật của S cách nhau 15(cm), ta có:
30d 7,5(2h  d )
d '' d3'  15(cm)    15
3d  40 1,5h  0, 75d  10
 0,5625d 2  1,125hd  25h  10d  100  0 (2)
d  11, 76(cm) d  20(cm)
Giải hệ (1) và (2) ta được:  hoặc 
h  11,88(cm) h  30(cm)
Điều kiện để cho các ảnh đều là thật là d3  f . Thay các giá trị vào ta thấy chỉ có cặp nghiệm
d  20(cm)
 thoả mãn.
h  30(cm)
d  20(cm)
Vậy  .
h  30(cm)
Câu 6. a) Gọi: R: Bán kính hình trụ;
H: chiều dài hình trụ;
ρ: Khối lượng riêng của chất làm hình trụ;
V1, S1: Lần lượt là thể tích và tiết diện phần đáy trụ ngập trong nước
Sưu tầm bởi https://blogvatly.com
Khối lượng trụ rỗng: M   H ( R 2  r 2 )  (1)
Thả vật hình trụ rỗng vào chậu nước, vật nổi trên nước, khối lượng
nước bị chiếm chỗ là: M1  n .V1  n .S1.H
Mặc khác: M  M1   H ( R2  r 2 )   n .S1.H
n
  ( R 2  r 2 )    n .S1  r 2  R 2  .S (2)
 . 1
Ta phải tìm: S1  S ' S '' (3)
Ta có: S1  S ' S '' , với S’ là diện tích hình quạt có góc ở đỉnh (π + 2φ),
S’’ là diện tích của ∆AOB.
S '   2 S'   2   2 2
Ta có:     S' .R (4)
S 2 R 2
2 2
Gọi A, B là các điểm ứng với mặt nước, AOB   .
Rh
Ta có: sin   , dùng thước đo h, R suy ra góc φ và S ''  ( R  h).R.cos  (5)
R
Từ (2), (3), (4) và (5) suy ra phương án cần tìm.
b) Gọi x là khoảng cách giữa 2 trục (khoảng cách giữa trục của hình trụ
và trục của phần rỗng).
Đặt hình trụ lên tấm ván và nghiêng nó cho đến khi vật hình trụ sắp sửa
lăn, ta đánh dấu điểm tiếp xúc C và vẽ đường thẳng nằm ngang EF (ở vị
tri tới hạn thì mặt phẳng chứa hai trục và khối tâm G nằm trên đường
thẳng đứng đi qua C). Vẽ đường vuông góc CG với EF, y là khoảng
cách từ O đến G.
IH
Ta có: y  OC.sin   R.sin   (6)
KH
Dễ dàng đo được IH và KH (nếu phần rỗng chứa đầy chất dùng làm
hình trụ thì trọng tâm sẽ ở O)
Ta có: x.m = y.M, với khối lượng chứa đầy phần rỗng được xác định bởi m  π.r 2 .H. (7)
y.M
x (8)
m
Từ (1), (6), (7) và (8) suy ra phương án cần tìm.

Sưu tầm bởi https://blogvatly.com

You might also like