Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong
chân không là VM = k.q/r, với k = 9.109 N.m2/C2; khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt
là 9,1.10 − 31 kg và − 1,6.10 − 19 C; điện tích của prôtôn là + 1,6.10 − 19 C; 1 eV = 1,6.10− 19 J.
1) Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân
đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ao = 5,29.10 − 11 m. Tính:
a) lực điện mà hạt nhân hút êlectron và tốc độ của êlectron;
b) tổng động năng và thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV).
2) Hai êlectron, ban đầu, ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với vận tốc
tương đối có độ lớn vo = 500 m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất a mà các êlectron có thể đến
gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các êlectron.
Câu 2: Cho mạch điện như hình 1. Nguồn E,r có suất điện động E =
12 V, điện trở trong r không đáng kể. Các điện trở thuần R1 và R2 K
R1 mA1
cùng có giá trị 100 Ω; mA1 và mA2 là các miliampe kế giống nhau; V
E,r mA2
là vôn kế. Bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở của khóa K.
Đóng K, V chỉ 9,0 V còn mA1 chỉ 60 mA. R2 V
1) Tìm số chỉ của mA2.
2) Tháo bỏ R1, tìm các số chỉ của mA1, mA2 và V. Hình 1
Câu 3: Cho một khối bán trụ tròn trong suốt, đồng chất chiết suất n đặt S i A
trong không khí (coi chiết suất bằng 1).
1) Cho n = 1,732 ≈ 3 . Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc
với trục của bán trụ, có tia sáng chiếu tới mặt phẳng của bán trụ dưới Hình 2
góc tới i = 60o ở mép A của tiết diện (Hình 2). Vẽ đường truyền của S'
S
tia sáng. I O I'
2) Chiếu tia sáng SI tới vuông góc với mặt phẳng của bán trụ thì tia sáng
ló duy nhất của nó là I'S' cũng vuông góc với mặt này (Hình 3). Cho
bán kính của khối trụ là R, tìm khoảng cách nhỏ nhất từ điểm tới I của
tia sáng đến trục O của bán trụ. Ứng với khoảng cách ấy, tìm giá trị Hình 3
nhỏ nhất của n.
Câu 4: Một pit-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang.
Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài
mỗi phần là 32 cm (Hình 4). Ở nhiệt độ môi trường là 27 oC, mỗi
phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng
0,50.105 Pa. Muốn pit-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ
một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường.
Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh. Hình 4
1) Khi pit-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần
nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu oC ?
2) Cho tiết diện của xilanh là 40 cm2. Ứng với dịch chuyển của pit-tông ở ý 1 trên đây, tính
công mà phần khí bị nung nóng đã thực hiện.
Gợi ý: Nếu một vật chuyển động trên trục Ox với vận tốc v biến đổi theo thời gian t bằng hệ
thức v = vo.to/t (vo, to không đổi) thì trong khoảng thời gian từ t = t1 đến t = t2 vật thực hiện
được độ dời x12 = vo.to.ln(t2/t1).
Câu 5: Một dây dẫn thẳng có điện trở là ro ứng với một đơn vị chiều dài. Dây
được gấp thành hai cạnh của một góc 2α và đặt trên mặt phẳng ngang. Một thanh B O
chắn cũng bằng dây dẫn ấy được gác lên hai cạnh của góc 2α nói trên và vuông
2α
góc với đường phân giác của góc này (Hình 5). Trong không gian có từtrường đều
với cảm ứng từ B thẳng đứng. Tác dụng lên thanh chắn một lực F dọc theo
F
đường phân giác thì thanh chắn chuyển động đều với tốc độ v. Bỏ qua hiện tượng
tự cảm và điện trở ở các điểm tiếp xúc giữa các dây dẫn. Xác định:
Hình 5
1) chiều dòng điện cảm ứng trong mạch và giá trị cường độ của dòng điện này.
2) giá trị lực F khi thanh chắn cách đỉnh O một khoảng l.
E,r P I mA2
R2 V
N
Vì r ≈ 0 => UNM = E = 12 V => UmA1 = 12 − UV = 3 V 0,5
=> RmA1 = RmA2 = RA = 3/0,06 = 50 Ω 0,5
=> UR2 = UV − I.RA = 9 − I.RA; UR1 = UmA1 + I.RA = 3 + I.RA 0,5
Áp dụng định luật kiếc-sốp tại nút P => UR2/R2 = I + UR1/R1 0,5
=> (9 − I.RA)/R2 = I + (3 + I.RA)/R1 => I = 6/200 (A) = 30 mA 0,5
2 2,0 điểm
Cường độ dòng điện qua vôn kế IV = ImA1 – I = 30 mA => RV = 9/0,03 = 300 Ω 0,5
Cắt bỏ R1, tính chất của mạch còn lại RmA1 nt [(RmA2 nt R2) // RV] 0,5
=> Rtđ = 50 + [(100 + 50).300/(100 + 50 + 300)] = 150 Ω
ImA1 = E/Rtđ = 80 mA 0,5
UV = E − ImA1.RmA1 = 8 V => ImA2 = UV/(RmA2 + R2) = 53,3 mA. 0,5
Câu 3: 4,5 điểm
1 2,5 điểm
i O B R 0,5
S A
r α
i'
I J
Áp dụng định luật khúc xạ tại A => sinr = sini/n => r = 30o 0,5
α là góc ở tâm, r là góc chắn cung => α = 2r = 60o => ∆AOI đều => i' = 60 o 0,5
Gọi igh góc tới giới hạn, sinigh = 1/n => igh = 30 o 0,5
Vì i' > igh => tại I tia sáng bị phản xạ toàn phần, tương tự, tại J cũng bị phản xạ toàn phần
Dễ thấy, mỗi lần phản xạ góc ở tâm thay đổi 60o vì thế sau khi phản xạ ở J thì tia sáng ló ra ở 0,5
mép B, với góc ló đúng bằng góc tới i = 60o
2 2,0 điểm
S S'
I O I'
iα
Vì chỉ có một tia ló duy nhất nên tia sáng bị phản xạ toàn phần nhiều lần ở mặt trụ trước khi ló 0,5
ra ở I'
Giả sử phản xạ n lần trước khi ló ra ngoài => 180 o = α + (n − 1).2α + α = 2n.α => OI = R.cosα 0,5
Vì bị pxtp => i > 0 => α < 90 o => n > 1 => n ≥ 2 => α ≤ 45o => OImin = R.2 -1/2 0,5
Khi OImin thì α = 45o => i = 45o ≥ igh => sin45 o ≥ 1/n => n ≥ 21/2 => nmin = 21/2 0,5
Câu 4: 4,0 điểm
1 2,0 điểm
Phần 2, biến đổi đẳng nhiệt => p'2 = p o2.Vo2/V'2 = p o2.l2/l'2 = po2.32/30 0,5
Phần 1, cả ba thông số thay đổi, trong đó: po1 = po2 và p'1 = p'2 ; V'1/Vo1 = 34/32 0,5
=> T'1/T1 = p'1.V'1/( po1.Vo1) = p'2.V'1/( po2.Vo1) = (32/30).(34/32) = 34/30 0,5
=> T'1 = 340 oC => tăng 40 oC. 0,5
2 2,0 điểm
Công mà khí phần 1 thực hiện bằng công mà khí ở phần 2 nhận 0,5
Phần 2 thực hiện quá trình đẳng nhiệt => p2 = po2.Vo2/V2 0,5
Công mà phần khí 2 nhận khi thể tích thay đổi lượng nhỏ ∆V2 là: 0,5
∆A = − p2.∆V2 = − po2.Vo2.∆V2/V2
Tương tự biểu thức liên hệ độ dời và vận tốc: ∆x = v.∆t = vo.to.∆t/t, với x12 = vo.to.ln(t2/t1) 0,5
=> A12 = − p o2.Vo2.ln(V'2/Vo2) = po2.Vo2.ln(Vo2/V'2 ) = p o2.Vo2.ln(lo2/l2) = 4,13J
Câu 5: 3,0 điểm
1 2,0 điểm
O
B
2α
I
F
Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong thanh chống lại lực kéo F (nguyên 0,5
nhân sinh ra dòng điện cảm ứng), tức là lực do từ trường tác dụng lên dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong thanh có chiều ngược với F => áp dụng qui tắc bàn tay trái => chiều dòng điện cảm
ứng như hình vẽ.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh: etc = B.v.2l.tanα 0,5
Tổng điện trở của toàn mạch: R = (2l/cosα + 2l.tanα).ro 0,5
Cường độ dòng điện chạy trong mạch I = etc/R = B.v.sinα/[(1 + sinα).ro] 0,5
2 1,0 điểm
Thanh chạy đều => lực kéo F cân bằng với lực từ tác dụng lên thanh 0,5
Lực từ tác dụng lên thanh là : Ft = B.I.2l.tanα.sin90 o = 2B2.v.lsinα.tanα/[(1 + sinα).ro] 0,5
Chú ý: Thí sinh giải đúng theo cách khác đáp án, giám khảo vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: VẬT LÝ LỚP 11
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
Bài 1: Trong hệ thống trên hình 1, khối lượng vật 1 bằng 6,0 lần khối lượng vật 2.
Chiều cao h = 20cm. Khối lượng của ròng rọc và của dây cũng như các lực ma sát
được bỏ qua. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu vật 2 được giữ đứng yên trên mặt đất, các
sợi dây không dãn có phương thẳng đứng. Thả vật 2, hệ bắt đầu chuyển động.
Xác định: 1
a. gia tốc của các vật ngay sau khi vật 2 được thả ra; h
b. độ cao tối đa đối với mặt đất mà vật 2 đạt được. 2
Bài 2: Một mol chất khí lý tưởng thực hiện chu trình ABCA trên giản đồ p-V Hình 1
gồm các quá trình đẳng áp AB, đẳng tích BC và quá trình CA có áp suất
p biến đổi theo hàm bậc nhất của thể tích V (hình 2).
a. Với số liệu cho trên giản đồ, hãy xác định các thông số (p,V,T)
còn lại của các trạng thái A, B, C; p(atm)
3
b. Biểu diễn chu trình ABCA trên giản đồ V-T. C
Bài 3: Đặt vật nhỏ có dạng một đoạn thẳng AB vuông góc với trục A
chính của một thấu kính. Đầu A của vật nằm trên trục chính, cách 1 B
quang tâm của thấu kính 20cm. V(l)
O
a. Qua thấu kính, vật AB cho ảnh A'B' cao bằng vật. Hãy xác định 25,6 102,4
tiêu cự của thấu kính và dùng thước kẻ dựng ảnh A'B'; Hình 2
b. Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB hợp với
trục chính của thấu kính một góc bằng 45o. Xác định:
i. vị trí và hình dạng của ảnh A"B" của vật AB qua thấu kính, bằng cách dựng hình
với số lượng tia sáng được vẽ ít nhất;
ii. độ dài của vật AB.
Biết rằng độ dài của ảnh A"B" gấp hai lần độ dài của vật AB.
Bài 5: Một mạch điện gồm có: ống dây có hệ số tự cảm L = 2,00μH
và điện trở Ro = 1,00Ω; nguồn điện có suất điện động E = 3,0V và
k
điện trở trong r = 0,25Ω; điện trở R = 3,00Ω, được mắc như hình 4.
Bỏ qua điện trở dây nối và khoá k. E,r L
a. Đóng khoá k, sau một thời gian cường độ các dòng điện trong Ro R
mạch đạt giá trị ổn định. Xác định cường độ dòng điện qua
ống dây và điện trở R; công suất của nguồn E;
b. Tính nhiệt lượng Q toả ra trên R sau khi ngắt khoá k. Hình 4
==HẾT==
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thí không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
VẬT LÝ LỚP 11
Bài 1
1a.
Gọi T là lực căng dây
T P2
Gia tốc vật 2: a 2
m2 0,5
P 2T .P2 2T
Gia tốc vật 1: a 1 1 0,5
m1 .m 2
Với ròng rọc động: a 2 2.a 1 1
0,5
2 4 h
Kết quả: a 2 2.a 1 g 2 0,5
4
Thay số: a 2 8m / s 2 ; a 1 4m / s 2 0,5
1b.
Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a2 từ mặt đất đến độ cao 2h và đạt vận tốc
cực đại ở độ cao này: v 2max 2.a 2 .2h (1) 0,5
Sau đó, vật chuyển động chậm dần với gia tốc g từ độ cao 2h đến h max:
v 2max 2.g.( h max 2 h ) (2) 0,5
Từ (1) và (2) ta có h max 6h , Thay số: h max 72cm 0,5
4
Bài 2
2a.
p B VB po Vo 1.25,6 0,5
Áp dụng phương trình trạng thái: TB 273 312K
TB To 1.22,4
3 pC 25,6
Từ hình vẽ: pC 2,25atm 0,5
3 102,4
102,4 VA 1 1024
Cũng từ hình vẽ: VA 68,3 0,5
102,4 3 15
p p p 0,5
Áp dụng định luật Sác-lơ [B→ C]: B C TC C TB 702K
TB TC pB
V V V
Áp dụng định luật Gay-luy-sac [A→ B]: A C TA A TB 832K
TA TC VB 0,5
2b.
AB là đường thẳng đi qua gốc toạ độ A 0,5
BC là đường thẳng song song với OT V
51,2
CNA là parabol: N 0,5
Đỉnh N của parabol được xác định:
Từ đồ thị của bài ra: quá trình (3) – (1) 25,6 B
được biểu diễn theo phương trình C
pM p p V 0,5
p pM V pV M (VM V).V M M T
VM VM 4
dấu bằng khi V = VM/2 (với pM = 3atm, VM = 102,4l) O 312 624 936
áp dụng phương trình trạng thái
pV = RT => Tmax = 936K => TM = 936K.
Bài 3
3a.
- Ảnh của vật thật qua thấu kính có kính thước bằng vật, suy ra : 0,5
+ Thấu kính là thấu kính hội tụ,
+ Ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật: d' = d
AB L
A' B' 0,5
Sơ đồ tạo ảnh:
d d' d
1 1 1
Áp dụng công thức thấu kính: f 10cm.
f d d'
Vẽ hình: 0,5
B
O F' A'
A F
B'
3b. i.
- Vị trí của A không thay đổi nên vị trí ảnh A" của A qua thấu kính cũng không thay 0,5
đổi: A" ≡ A'
- Vẽ tia sáng tới trùng với đường thẳng AB. Tia sáng này xuất phát từ tất cả các điểm 0,25
trên vật vì thế tia ló (1) sau thấu kính đi qua tất cả các điểm trên ảnh của vật. Ảnh
A"B" cũng là một đoạn thẳng
- Vẽ tia sáng xuất phát từ B qua quang tâm, tia ló (2) truyền thẳng và đi qua B". 0,25
Vậy B" là giao điểm của tia ló (1) và tia ló (2)
Vẽ hình: có hai trường hợp 0,5
I I
(1)
B (1) B"
(2)
O F' A" C" O F A C
A C F A" C" F'
I' (2) B" B
Hình vẽ 1 (3) Hình vẽ 2
3b. ii.
Ảnh lớn hơn vật, trường hợp hình vẽ 1
AB BC A" B" B" C"
Từ hình vẽ: ; (3); Mặt khác: AO = A'O = A"O =>AI = I'A (4)
AI IO A" I IO 1,0
A" B" B" C" B" C" OI' OF
Từ (3) và (4) 2 ; Cũng từ hình vẽ: CF 5cm
AB BC BC BC CF
=>AC = AF – CF = 5cm => AB = 5 2cm
Bài 4
4a.
6 1 92 0,5
Điện trở tương đương toàn mạch: R td k
3 1 1 1 31
2 3 5
1 U
Dòng điện đi qua điện trở 6kΩ: I6 k . 1,55mA
3 R td 0,5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 2kΩ: I 2 k . .3.1,55 2,25mA 0,5
2 11
1
2 3 5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 3kΩ: I3k . .3.1,55 1,50mA 0,5
3 111
2 3 5
1 1
Dòng điện đi qua điện trở 5kΩ: I 5 k . .3.1,55 0,90mA
5 111 0,5
2 3 5
4b.
Vẽ lại mạch điện 0,7 mA
Định luật kiếc-sốp cho các điểm nút 6 kΩ 2 kΩ 0,5
0,05+ I
được ghi trên hình 0,65 – I
A B
Các ampe giống nhau nên cùng điện 6 kΩ 3 kΩ A2 A3
trở trong (dù rất nhỏ) 0,5
6 kΩ 5 kΩ A1
Ir + (0,05 + I)r = (0,65 – I)r I
I = 0,20mA = IA1
0,05 mA
IA2 = 0,25mA 0,5
IA3 = 0,45mA 0,65 mA
Bài 5
5a.
Đối với dòng điện không đổi, cuộn cảm không có tác dụng cản trở 0,5
E
Dòng điện qua nguồn và mạch chính: I 3A
R oR 0,5
r
Ro R
Ro 1
Dòng điện qua R: I R .3 .3 0,75A
Ro R 4
0,5
R 3
Dòng điện qua cuộn dây: I R o .3 .3 2,25A
Ro R 4 0,5
Công suất của nguồn: P = E.I = 3.3 = 9W
0,5
5b.
L.I 2R o
Năng lượng ống dây: W = 5,0625J 0,5
2
Dòng điện qua R và Ro luôn như nhau nên nhiệt lượng toả ra trên các điện trở tỷ lệ với
giá trị các điện trở 0,5
3
Nhiệt toả ra trên R: Q W 3,8J 0,5
4
SỞ GD &ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 11
Khóa ngày 22/3/2018
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:...........................................................................Số báo danh:.....................................
Câu 1: (2,0 điểm):
a) Một vật nhỏ có khối lượng m nằm ngay ở mép một đĩa tròn bán kính R đặt nằm ngang cách mặt
sàn một khoảng h. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đĩa là . Người ta làm cho đĩa quay nhanh dần quanh
trục của nó cho tới khi vật bị văng khỏi đĩa. Tính tầm xa và vận tốc của vật lúc chạm sàn.
b) Thanh AB khối lượng không đáng kể, đầu A gắn vật nặng C
m1 600 g , đầu B gắn vật nặng m2 400 g , xem m1 và m2 là các
chất điểm. Buộc một sợi dây mảnh, không giãn, dài l = 30 cm vào A 1
hai đầu A, B của thanh (l > AB), rồi vắt qua một chiếc đinh nhỏ đóng 2
cố định ở điểm C như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa dây và đinh. Khi B
thanh nằm cân bằng, tính chiều dài đoạn AC và CB. Hình cho Câu 1.b
b. (1,0 điểm )
C
1 T1
(2,0 đ) 0,25
A 1
T2
2
P1 B
P2
- Xét đối với trục quay qua B
T1. AB.sin 1 P1. AB.cos
T1.sin 1 P1.cos (1)
- Xét đối với trục quay qua A
T2 . AB.sin 2 P2 . AB.cos
T2 .sin 2 P2 .cos (2)
Từ (1) và (2)
3
sin 1 sin 2 (do không có ma sát tại điểm treo nên T1=T2) 0,25
2
Áp dụng định lý hàm sin
CB AC 2
AC BC (3) 0,25
sin 1 sin 2 3
Mặt khác AC CB l 30 cm (4)
Từ (3) và (4) suy ra: AC 12 cm; CB 18 cm. 0,25
a. (0,75 điểm)
Áp dụng phương trình Menđenlêep- Clapêrong:
2 PAVA 105.20.103 20
(2,0 đ) PAVA nRTA nR
TA 300 3
PV
TB B B 150 K 0,25
nR
Câu Nội dung Điểm
PDVD 0,25
TD 600 K
nR
nRTE
VE 5l P (Pa) 0,25
PE
PE E D
PC C
F
PF
PA B A
O Vm
VE VC VA V (l)
b. (0,75 điểm )
Khí nhận nhiệt trong quá trình đẳng tích BD và một giai đoạn của quá trình biến đổi ECA.
3 20
Q1 QBD nCV (TD TB ) . .(600 150) 4500 J
2 3 0,25
Phương trình của đường thẳng ECA
P PA PE PA V
P 5 (1)
V VA VE VA 5
PV 3.102 V 2
T 5V (2)
nR 20 5
5
(V đo bằng lít, P đo bằng 10 Pa, T đo bằng K)
Tính được: Tmax = 468,75 khi Vm = 12,5 l; T tăng khi 5 V 12,5 0,25
Gọi F là điểm trên đoạn AE ứng với trạng thái có Vm, suy ra trong đoạn EF thì nhiệt độ
khí tăng và khí nhận nhiệt.
nRTF nRTm
PF 2,5.105 Pa.
VF Vm
Theo nguyên lí 1 nhiệt động lực học :
Q2 U EF AEF
3 3 20
Với U EF nCV (TF TE ) n R(Tm TE ) . (468, 75 300) 1687,5 J
2 2 3
P PF
AEF S EFVmVE E .(Vm VE ) 2437,5 J
2
Vậy Q2 = 3187,5 + 2437,5 = 4125 J
Tổng nhiệt lượng khí nhận được trong các quá trình nhiệt độ tăng 0,25
Qnhận = Q1 + Q2 = 4500 + 4125 = 8625 J
c. (0,5 điểm)
Công mà khí thực hiện trong chu trình
A = AABCA + ACDEC
Trong đó, chu trình ABCA theo chiều kim đồng, sinh công dương (công hệ khí thực
hiện); chu trình CDEC ngược kim đồng hồ, sinh công âm (công hệ khí nhận được)
1 1
AABCA S ABC (VA VC )( PC PA ) .10.103.2.105 1000 J
2 2
1 1
ACDEC SCDE (VC VE )( PE PC ) .5.103.1.105 250 J
2 2
Vậy Asinh ra = 1000 + (-250) = 750 J 0,25
Xét một đoạn nhỏ trên đoạn EA, nguyên lí I cho đoạn nhỏ đó là
δQ = dA + dU
Câu Nội dung Điểm
V 6V 15
Trong đó : dA p.dV 5 dV ; dU nCV dT
5 10 2
4 25
Q dA dU V dV
5 2
Do trên đoạn này V luôn tăng nên dV > 0 Q 0 khi V 15,625 l
Như vậy trong quá trình này, khí thu nhiệt trên đoạn EG, với VG = 15,625 l, TG = 439,45 K
Tính được PG=1.87.105 Pa
Q2' U EG AAG 1394,5 3118, 4 4512,9 J
Qn' 4500 4512,9 9012,9 J
Asinh ra 750
H 8,3%
Q thu 9012,9
Asinh ra 750
H '
8,3%
Q n 9012,9
0,25
Sau khi đóng khóa K, có sự phân bố lại điện tích của hai tụ C1 và C2 trước.
Gọi q1 , q2 là điện tích của hai tụ C1 và C2
Ta có:
q1 q2
q1 2q2 và q1 q2 q CU
2C C
q CU 2q 2CU
Từ đó q2 và q1 0,25
3 3 3 3
Năng lượng điện trường của 3 tụ sau khi C1 và C2 trao đổi xong là:
q2 q2 q2 2
W 1 2 3 CU 2
2.2C 2C 2C 3 0,25
Sau đó hai tụ C1, C2 trao đổi với tụ C3
Gọi q1' , q2' , q3' lần lượt là điện tích của các tụ C1, C2, C3 sau khi trao đổi xong.
Ta có:
3 q1' q2'
(1,5 đ) q1 q2 q3 2q (1);
' ' '
(2); q2' q3' (3).
2C C
q
Giải hệ trên: q1' q; q2' q3'
2 0,25
Năng lượng điện trường bây giờ bằng
q '2 q '2 q ' 2 1
W' 1 2 3 CU 2 0,25
2.2C 2C 2C 2
Tổng nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở bằng phần năng lượng bị mất
1
W W W ' CU 2
6
Gọi Q1 và Q2 lần lượt là nhiệt lượng tỏa ra trên R1 và R2.
1 0,25
Do R1 2 R2 Q2 Q1
2
1 1 2 1
Q2 .W= CU 2 và Q1 .W= CU 2 0,25
3 18 3 9
Câu Nội dung Điểm
R1 I1 I2 R2 R1 R2 I’1 I’2
E, r A I3 E, r B
I’3
K R3 K R
3
C C
Khi khóa K ở chốt A, tụ điện được nạp điện với dòng điện qua tụ là I3, gọi Uc là hiệu điện
thế trên tụ. Ta có:
E UC UC 168 4U C 0,25
I 3 I1 I 2 (1)
R1 R2 R3 45
4 Khi K ở chốt B, tụ điện phóng điện với dòng điện I’3, gọi U’C là hiệu điện thế trên tụ. Ta
(1,5 đ) có:
U c' E U c' U c' 28
I 3 I 2 I1
' ' '
(2) 0,25
R3 R1 R2 15
Sau một số lần rất lớn chuyển khóa K thì sẽ đạt trạng thái cân bằng, khi đó:
Uc' Uc và I3' I3 (3)
0,25
Từ (1), (2), (3) ta có:
U c 28 168 4U c
U c 36V 0,25
15 45
Uc U I I' 0,5
Suy ra: I 2 0,8 A ; I 2' c 1, 2 A ; I 2tb 2 2 1 A
R2 R3 R3 2
D
E
v B
A C
F
Hình vẽ cho Câu 5
Gọi L là khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc của EF tại bất kỳ.
L v.t.tan 0,25
Xét trong khoảng thời gian t rất nhỏ diện tích thanh quét được:
S L.v.t
Từ thông qua S là:
B.S B.L.v.t B.v 2 .t.tan .t 0,25
* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1 Thay số đúng nhưng tính toán sai cho nữa số điểm của ý đó.
3.2 Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nữa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0.5 điểm cho toàn bài.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ - Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Đề này gồm 02 trang, có 7 câu)
Câu 1 (3,0 điểm). Hai xe mô tô A và B chuyển động thẳng đều theo hai con đường vuông góc với nhau,
cùng tiến về phía ngã tư (giao điểm của hai con đường), xe A chạy từ hướng Tây sang hướng Đông với
tốc độ 50 km / h ; xe B chạy từ hướng Nam về hướng Bắc với tốc độ 30 km / h . Lúc 8 giờ 15 phút, xe
A và xe B cùng cách ngã tư lần lượt 2,2 km và 2 km . Tìm thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe là
nhỏ nhất. Tính khoảng cách này.
Câu 2 (4,0 điểm). Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m1 100(g), chiều dài là 1,0 m .
m2 = m1 (hình vẽ). Lấy g 10 m / s2 và 2 10. Bố trí hai con lắc
sao cho khi hệ cân bằng, lò xo không biến dạng, sợi dây thẳng đứng. Kéo
k m2
m1 lệch khỏi vị trí cân bằng để sợi dây lệch một góc nhỏ 0 0,1 rad , m1
rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, coi va chạm giữa hai quả cầu là tuyệt đối
đàn hồi xuyên tâm và sau va chạm lần thứ nhất, lò xo bị nén.
a) Tính vận tốc của m2 ngay sau khi va chạm với m1 và độ nén cực đại của lò xo.
b) Tìm chu kì dao động T của hệ.
c) Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu va chạm, chiều dương của trục tọa độ là chiều chuyển động của vật
m2 ngay sau va chạm lần đầu tiên. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của
con lắc lò xo 0 t T .
Câu 3 (2,0 điểm). Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O, truyền trên
mặt nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các
phần tử nước đang dao động. Biết OM 8, ON 12 và OM vuông góc với ON . Tìm số điểm
trên đoạn MN có phần tử nước tại đó dao động ngược pha với dao động của nguồn O.
Câu 4 (4,0 điểm). Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức: u 200 2cos 100t V vào hai đầu
6
đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R là một biến trở, tụ điện có
điện dung C thay đổi được.
R C
a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị R 200 , điều chỉnh điện dung để M
N
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là U1 L
A B
và giá trị cực đại là U2 400 V . Tính giá trị U1 và L.
b) Điều chỉnh biến trở đến giá trị R 300 3 , tiếp tục điều chỉnh điện dung để tổng điện áp
hiệu dụng U AN U NB đạt giá trị cực đại. Viết biểu thức điện áp uAN (t) lúc này.
không biến dạng, có điện trở R, được ném ngang từ độ cao z0 xác định a z0
v0
với vận tốc v0 trong vùng có từ trường với cảm ứng từ B có hướng không đổi, độ
lớn phụ thuộc độ cao z theo qui luật B B0 k .z với B0 , k là những hằng số, B
k 0. Bỏ qua mọi lực cản. Biết rằng trong suốt quá trình ném, mặt phẳng khung
luôn thẳng đứng, vuông góc với B và khung không quay; Cho gia tốc trọng trường
là g (hình vẽ).
a) Viết biểu thức từ thông qua khung dây theo tọa độ z. O x
b) Xác định tốc độ cực đại mà khung đạt được.
Câu 6. (2,0 điểm). Cho hệ 3 thấu kính L1 , L2 , L3 đặt đồng trục như hình vẽ. Hai thấu kính L1 và L3 được
giữ cố định tại hai vị trí O1 và O3 cách nhau một đoạn 90 cm . Thấu kính L2 đặt tại vị trí cách L1
một khoảng O1O2 30 cm . Vật sáng phẳng, nhỏ, có chiều cao AB, đặt vuông góc với trục chính, ở
trước L1 cách L1 khoảng d1 60 cm . Khi đó ảnh cuối của vật AB cho bởi hệ ở sau L3 và cách L3 một
khoảng bằng 120 cm .
L1 L2 L3
- Nếu bỏ L2 đi thì ảnh cuối không có gì thay đổi và vẫn ở B
O1 O2 O3
vị trí cũ. A
- Nếu không bỏ L2 mà dịch chuyển nó từ vị trí đã cho về
phía L3 một đoạn 40 cm thì ảnh cuối dịch chuyển ra xa vô cực.
Tính các tiêu cự f1 , f 2 , f 3 của các thấu kính.
Câu 7 (2,0 điểm). Có 3 điện trở R1 , R2 , R3 được mắc thành mạch theo sơ đồ như O
hình vẽ. Trình bày phương án xác định giá trị của các điện trở trên, nếu các R1 R2
dụng cụ đo không được mắc vào tiếp điểm O. Đồ dùng gồm có: Nguồn điện không
đổi (E , r ) ; Ampe kế lý tưởng (A); Vôn kế lý tưởng (V); Khóa ngắt điện (K) và các R3
dây dẫn có điện trở không đáng kể.
vA
0,50
x0 O x
vB
y0
+ Phương trình chuyển động của mỗi xe lần lượt là:
Mô tô A: x x0 vA .t 2,2 50t (km) 0,50
Mô tô B: y y0 vB .t 2 30t (km)
+ Khoảng cách giữa hai mô tô: L x 2 y 2 3400t 2 340t 8,84 (km) 0,50
O 0, 2
t (s)
1,2
0,50
0,1
0,1.
3 + Gọi I là một điểm bất kì nằm trên đoạn MN. Để I dao động ngược pha với nguồn O thì:
(2,0
d 2k 1 vôùi k Z
0,25
đ) 2
M
I 0,25
d
O N
+ Tìm số điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn MH:
24 24
Vì OH OI OM d 8 2k 1 8 0,50
13 13 2
6,1 k 7,5 Có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn O trên đoạn MH.
Có tất cả 6 điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MN. 0,25
4 a) Tính giá trị U1 và L. 2,0ñ
(4,0
đ) U R 2 ZC2 U
+ Ta có: U MB 0,25
R ( Z L ZC )
2 2
Z 2 ZL ZC
2
1 L
R 2 ZC2
+ Đặt f ( ZC )
Z L2 2 Z L ZC
f ZC
2Z L ZC2 Z L ZC R 2
0,25
R Z
R
2 2 2
C
2
ZC2
Z L 4 R 2 Z L2
+ f ZC 0 khi ZC 0,25
2
U R
+ Khi Z C 0 thì: U MB U 0,25
Z 2
R Z L2
2
1 L
R 2
Z L 4 R 2 Z L2 2UR
+ Khi ZC thì U MB
2 4 R 2 Z L2 Z L 0,25
+ Khi ZC thì U MB U
+ Bảng biến thiên: 0,25
ZC Z L 4 R 2 Z L2
0
2
f ZC 0
Z L2 2Z L
f ZC 0
R2 Z L 4 R 2 Z L2 0,25
UR 2UR
UMB U
R Z
2 2
L
4R Z2L ZL
2
2UR
+ Từ bảng biến thiên ta có: U MB U MB max U2
4 R 2 Z L2 Z L
UC
2
sin
sin 3
U AN U NB U. 0,50
sin sin
3 3
+ U AN UNB U
3 sin cos U AN U NB 2U cos 2U
3
0,50
+ Suy ra: U AN UNB khi Lúc này: U0 U0 200 2 V 0,50
max 3 AN AB
+ Mặt khác: u nên uAN 200 2cos 100t V 0,50
AN
6 6
5 a) Viết biểu thức từ thông qua khung dây trên theo tọa độ z. 1,5ñ
(3,0 z + Vẽ hình đúng. 0,50
đ) F1
ic + Vì độ cao của khung giảm dần nên B giảm.
z G Từ thông giảm, dẫn đến có dòng điện cảm ứng. 0,25
F4 v0 F 2
F3 + Mặt khác Bc B nên dòng điện cảm ứng ic cùng
0,25
vz chiều kim đồng hồ.
+ Ở thời diểm t , trọng tâm G của khung có tọa độ z,
từ thông qua khung:
0,50
O x a 2 B a 2 B0 k .z
L1 L3
+ Sơ đồ tạo ảnh với hệ hai thấu kính L1 , L3 : AB A1B1 A32 B32
0,25
d1 d1' d32 d32'
+ Vì: A32 B32 A31B31; d32/ d31/ 120 cm nên: d32 d31 d2/ d2 0
+ Ta có: d 2 O1O2 d1/ d1/ O1O2 30 cm 0,25
d31 O2O3 d O2O3 90 30 60 cm
/
2
+ Vì d33/ d33 f3 40 cm
0,25
+ Mà d33 O2/ O3 d 23/ d 23/ O2/ O3 d33 20 40 20 cm
+ Ta có: d23 O1O2/ d1/ 70 30 40 (cm) 0,25
d 23d 23/ 40.(20)
+ Tiêu cự của thấu kính L2 : f 2 40 cm . 0,25
d 23 d 23
/
40 20
7 E,r E,r E,r
(2,0 A A A
đ) (K ) (K ) (K )
V V V
O O O
R1 R2 R2 R3 R1 R3
R1 R 2
0,25
Với U1 , I1 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế trong
phép đo lần thứ nhất.
+ Bước 2: Mắc các dụng cụ đo vào mạch điện như hình 2. 0,25
U2 (2)
+ Khi đó, áp dụng định luật Ôm ta được: I2
R 2 R3
0,25
Với U2 , I2 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế
trong phép đo lần thứ hai.
+ Bước 3: Mắc các dụng cụ đo vào mạch điện như hình 3. 0,25
U3
+ Khi đó, áp dụng định luật Ôm ta được: I3 (3)
R1 R3
0,25
Với U3 , I3 là hiệu điện thế và cường độ dòng điện đo được bởi Vôn kế và Ampe kế
trong phép đo lần thứ ba.
1 U U U
R1 1 3 2
2 I1 I3 I2
1 U U U
+ Bước 4: Giải hệ phương trình (1), (2) và (3), ta được: R 2 2 1 3 0,50
2 I2 I1 I3
R 1 U3 U 2 U1
3
2 I3 I2 I1
* Ghi chú:
- Thí sinh luận giải theo các cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa theo biểu điểm.
- Thí sinh trình bày thiếu hoặc sai đơn vị ở đáp số mỗi câu sẽ bị trừ 0,25 điểm (toàn bài không trừ quá 0,5 điểm).
------------------HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
MÔN: VẬT LÍ
(Gồm có 04 trang)
* Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài
2 g 10
(1đ) lo 4cm 5π (rad/s) 0,25
lo 0, 04
Thời gian lò xo dãn gấp 2 lần thời gian lò xo nén nên thời gian lò xo nén là
T/3. A 2l0 8cm. 0,25
vM A 40π (rad/s);a M A 20 (m/s )
2 2
vM A 3 A 3
v 20π cm/s x (1)
2 2 2
a A 0,25
a 10 m/s 2 M A x (2)
2 2
A 3 A T 1 2 1 2 1
Kết hợp (1) và (2) có x t s. 0,25
2 2 12 12 12 5 30
3 - Tần số dao động của dây sắt bằng tần số ngoại lực tác dụng vào dây và bằng tần số 0,25
(1đ) dòng điện f = 50 Hz
- Trên dây (một đầu cố định, một đầu tự do) có sóng dừng với một bụng sóng nên:
https://blogvatly.com – Chuyên trang đề thi Vật Lý
λ v 0,25
l= = v = 4fl (1)
4 4l
Fl mv 2
- Mặt khác, theo giả thiết v = F= (2) 0,25
m l
Từ (1) và (2), ta có: F = 16mf 2l F = 16.8.10-3 .502 .0,6 = 192 N 0,25
4 - Tại vị trí cân bằng, xét một điện tích:
(1đ) P F Fd 0 Fd mg.tan 0,25
q1q 2 0,25
- Lúc trước: mg.tan 300 k 2 (1)
l
q1 (q 2 q)
- Lúc sau: mg.tan 600 k (2) 0,25
3l2
1 3q 2
Từ (1) và (2), ta có: 8q 2 q q 8.108 C
3 q2 q 0,25
5 - Xét sự cùng pha của I và M.
(1đ) Phương trình sóng tại
2.IA 2.IB 2.IA
I: u I u IA u IB a cos( t ) a cos( t ) 2a cos( t )
Phương trình sóng tại
M: 0,25
2.MA 2.MB 2.MA
u M u MA u MB a cos( t
) a cos( t ) 2a cos( t )
2(MA IA)
k.2 MA IA k
I và M cùng pha nhau khi: 0,25
N x M
x
A H I B
N gần M nhất khi N thuộc đường cực tiểu số 1 tính từ trung trực của 0,25
NB NA 0,5 2cm HB NH HA IH 2
2 2 2 2
AB: 0,25
(8 x)2 (4 5) 2 (8 x) 2 (4 5) 2 2 x 1,51cm.
6 a k
(1đ) Vật dao động điều hòa với tần số góc
m
'
I , r
U
Từ (2) và (3) E U1 I
' 1
r (4)
U1
U'
Từ (1) và (4) U1 U 2 Ir U1 rI
'
(5)
U1
U' U1 U1'
rI 1 U1 U1 U 2 Ir
'
U1 U1 U 2
'
(6)
U1 U1
Thay (6) vào (5) ta có:
U1 (U1' U1 U 2 ) U1' U 2
E U1 U 2 E 0,25
U1 U1' U1 U1'
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
( Đề gồm 02 trang)
104
a) Khoá K ngắt (hở), điều chỉnh C1 ( F ) , R2 150 3() , hãy viết
2
biểu thức dòng điện tức thời qua điện trở R1?
b) Khoá K đóng, điều chỉnh R2 50 3() , giá trị của C1 bằng bao nhiêu
để vôn kế chỉ giá trị lớn nhất? Tìm giá trị lớn nhất đó?
Câu 4 (3,0 điểm):
Sưu tầm bởi https://blogvatly.com
Một thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, đặt nằm ngang khối lượng m = 100(g), có thể trượt
vuông góc và luôn tiếp xúc với hai thanh ray kim loại IH, PQ tạo với mặt phẳng ngang góc α = 30°.
Nối I và P với một tụ điện có điện dung C = 10-3(F), tụ điện chịu được hiệu điện thế tối đa là 1, 28 3
(V). Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B thẳng đứng hướng xuống và
có độ lớn B = 1(T) (hình 5). Khoảng cách giữa hai thanh ray là 2(m) , lấy g = 10m/s2 hệ số ma sát
trượt giữa thanh MN và hai thanh ray là μ = 0,5. Coi các thanh ray đủ dài, hệ thống đặt cách điện trên
mặt phẳng ngang, điện trở của mạch và các dây nối không đáng kể. Hỏi sau bao lâu kể từ khi thanh
MN chuyển động từ trạng thái nghỉ thì tụ điện bị đánh thủng?
Câu 5 (3,5 điểm):
Một điểm sáng S chuyển động theo vòng tròn với vận tốc có độ lớn không
đổi vo = 2m/s xung quanh trục chính của thấu kính mỏng L nằm trong mặt
phẳng vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 5cm. Ảnh S’
qua thấu kính chuyển động có tốc độ v = 4m/s trên quỹ đạo tròn cùng chiều
với chiều chuyển động của S.
a) Tìm tiêu cự f của thấu kính L.
b) Thấu kính L được đặt trùng với mặt phẳng (π) nằm ngang qua miệng một
cái chậu có độ sâu h, đáy chậu có gắn gương phẳng G nằm ngang như hình 6. Điểm sáng S nằm trên
trục chính của thấu kính, trong khoảng giữa gương và thấu kính, khi đó ta thu được hai ảnh thật của S
20
cách nhau (cm) . Cho nước vào đầy chậu thì hai ảnh vẫn là thật nhưng cách nhau 15(cm). Biết chiết
3
4
suất của nước là n . Xác định độ sâu h của chậu và khoảng cách từ điểm sáng S tới thấu kính.
3
Câu 6 (2,5 điểm):
Cho một vật hình trụ có phần rỗng cũng hình trụ, có trục song song với trục của hình trụ và chiều dài
bằng chiều dài của vật hình trụ (hai đầu phần rỗng được bịt bằng vật liệu mỏng, nhẹ). Sử dụng các
dụng cụ: 01 chậu nước (cho khối lượng riêng của nước là n ), 01 cái thước (có độ chia nhỏ nhất 1mm),
01 chiếc bút, 01 tấm ván.
Biết khối lượng riêng của chất làm vật hình trụ là và khi thả trong nước vật hình trụ có một phần
nổi trên mặt nước. Trình bày phương án thí nghiện để:
a) Đo bán kính phần rỗng trong của hình trụ.
b) Đo khoảng cách giữa trục của hình trụ và trục của phần rỗng.
1
Câu 1. a) Lập luận dẫn đến : mv1 R MR 2 0 (1)
2
1 1 1 1
Mặt khác, ta có: mv02 mv12 . MR 2 2 (2)
2 2 2 2
2mv1 R m v
Từ (1), tốc độ góc của đĩa: 2
2 . 1 (3)
MR M R
Thay vào (2), ta được :
m v1 m m2 2
2
1 2 1 2 1 1 2
mv0 mv1 . MR 2 . v1 (4)
2 2 2 2 M R 2 M
M 2 m
Tốc độ của quả cầu m khi rời đĩa là: v1 v0 3 2,12( )
M 2m 2 2.1 s
2h 2.1
b) Thời gian quả cầu chạm đất kể từ lúc rời đĩa là t 0, 45( s)
g 9,81
Quãng đường mà quả cầu chuyển động được theo phương ngang trong thời gian này là
2h
sx v1 v1.t 2,12.0, 45 0,95(m)
g
Khoảng cách x theo phương ngang từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
M 2h
x R 2 (v1t )2 R R 2 v02 . R
M 2m g
2 2.1
x 0,52 32. . 0,5 0,58(m)
2 2.1 9,81
Khoảng cách d A từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
d A h 2 x 2 12 (0,58) 2 1,156(m) 1,16(m)
c) Góc mà đĩa quay được trong thời gian t :
m v mv M 2h
t 2 . 1 t 2 0 . (5)
M R MR M 2m g
1.3 2 2.1
2 . 1,92rad 110
2.0,5 2 2.1 9,81
Gọi: K1 vị trí hình chiếu của điểm K nơi mà quả cầu rời đĩa; K2 là
vị trí của điểm K tại thời điểm quả cầu chạm đất.
Ký hiệu các góc trên mặt phẳng hình chiếu bằng: K1OK2 ; AOK1 ; AOK2
R
Ta có: arccos (6)
d0
2h
Với d0 R 2 sx2 R 2 v12 .
g
3
U0 220 2
I0 0,84( A)
Z
200 3
2
2 400
3
ZC 400 21
tan 0,3849
R1 R2 3 50 3 150 3
180
21
u i i
180
100 3
*
Z AB jZC12 1 3 j
4
* 4 jZ C12 100 3 300 j 100 3 4 Z C12 300
Z AB j
4 4 4
2
100 3 300 4ZC12
2
Z AB
4 4
*
* * * U *
U C12 I . Z C12 *
. Z C12
Z AB
*
* * * U * 220
U C12 I . Z C12 . Z C12 .( jZ C12 )
100 3 4 Z C12 300
*
Z AB j
4 4
*
880 100 3 300 4 ZC12 j
.( jZ )
U C12
2 2 C12
100 3 300 4ZC12
* 880ZC12
U C12 . 300 4ZC12 100 3 j
100 3 300 4Z
2 2
C12
100 3
880ZC12 2 2
UV U C12 . 300 4ZC12
100 3 300 4Z
2 2
C12
880
UV U C12
100 3
300 2 2 2400
1 1
2
16
Z C Z C
12 12