Professional Documents
Culture Documents
Gọi r, v lần lượt là bán kính vectơ vị trí và vận tốc của chất điểm M đối với hệ K.
Ta có:
⃗v 0=⃗
v ' +⃗
V (t)
⃗
v' =⃗v + ⃗
ω × ⃗r
Với v⃗ 0 là vận tốc của M đối với K0; ⃗v' là vận tốc của M đối với K’.
V ( t ) là vận tốc tịnh tiến K’ so với K0; ⃗v là vận tốc M đối với K
⃗
Phát biểu: Vận tốc tuyệt đối bằng vận tốc tương đối cộng vận tốc kéo theo.
Vận tốc kéo theo này phụ thuộc vào những yếu tố sau:
+ Vận tốc tịnh tiến của O’ so với O0 (K’/K0) ( có thể thẳng hoặc cong )
+ Vận tốc góc của K so với K’.
+ Vị trí điểm M ở thời điểm đang xét.
Trong trường hợp K’ trùng với K, tức là K không quay mà tịnh tiến như K ’ thì vận tốc kéo
theo này độc lập với mọi vị trí của chất điểm vì ⃗
ω × ⃗r =0 .
⃗v =⃗v 0 −⃗
V ( t )−⃗
ω × r⃗
Vận tốc tương đối bằng vạn tốc tuyệt dối trừ đi vận tốc kéo theo.
2. Gia tốc trong hệ phi quán tính
a⃗ tuyệt đối =⃗atương đối + ⃗akéo theo + ⃗aCoriolic
a⃗ M / K =⃗aM / K + [ ⃗a K / K + ⃗
0
' ω ×(⃗
ω × ⃗r ) + ⃗γ × ⃗r ] +2 ⃗
ω × ⃗v
0
Gia tốc tương đối bằng gia tốc tuyệt đối trừ đi gia tốc kéo theo và gia tốc Coriolic.
Chú ý: Đối với vật rắn, ta chọn gốc O’ của K’ trùng với một điểm cực của vật rắn; hệ K
gắn liền với vật rắn. Khi đó hiển nhiên vận tốc tương đối, gia tốc tương đối, gia tốc
Coriolis đều bằng 0. Vì vậy, ta có: Vận tốc tuyệt đối = Vận tốc kéo theo; Gia tốc tuyệt đối
= Gia tốc kéo theo.
Nếu chọn điểm A trên vật rắn làm cực thì vận tốc, gia tốc của một điểm B bất kì trên vật
sẽ là:
⃗v B=⃗
V A (t ) +⃗
ω ×⃗
AB
d ⃗v ⃗
m = F thực + ⃗
F quántính kéo theo + ⃗
F Coriolic
dt
Trong đó:
F thực=m⃗atuyệt đối=m a⃗ M / K là tổng hợp những lực thực, khác với những lực xuất hiện do tính
⃗
0
F quántính kéo theo1=−m a⃗ K / K : Xuất hiện một trường lực đều ở mỗi thời điểm.
⃗ '
0
Về độ lớn: F quántính litâm =m ω2 r 0 . Trong đó r 0là khoảng cách từ M đến trục quay.
⃗F quántính kéo theo3=−m ⃗γ × r⃗ : lực này xuất hiện khi hệ K quay không đều quanh K ’ với gia tốc góc
d⃗ ω
γ⃗ =
dt
ω≠0
F Coriolic=−m⃗aCoriolic =−2 m ⃗
⃗ ω × ⃗v ≠ 0 ↔
{ v≠0
ω|⃗v ) ≠ kπ
(⃗
Lực này xuất hiện khi thỏa đồng thời 3 điều kiện: Hệ quy chiếu trong đó ta khảo sát
chuyển động của vật phải quay ( hệ K ); vật chuyển động trong hệ K; ( ⃗
ω|⃗v ) ≠ kπ
Lực quán tính coriolis luôn vuông goc với phương chuyển động của vật nên nó không
sinh công, mà chỉ làm lệch qũy đạo mà thôi, không làm thay đổi độ lớn vận tốc của vật
chuyển động.
Tóm lại khi chuyển sang hệ phi quán tính, tổng quát sẽ có xuất hiện thêm 4 lực so với ở
trong hệ quán tính.
Với kết quả trên có thể phát biểu định luật II Newton trong trường hợp hệ quy chiếu
không quán tính: phương trình động lực học của chuyển động trong hệ quy chiếu không
quán tính có cùng dạng như trường hợp hệ quy chiếu quán tính, nhưng ngoài các lực tác
dụng thông thường lên chất điểm phải đưa vào 2 lực: lực quán tính kéo theo và lực quán
tính coriolis.
V. CÁC ĐỊNH LUẬT NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ PHI QUÁN TÍNH
V.1. Trong hệ quy chiếu quán tính
Người ta đã rút ra các định luật năng lượng từ các định luật Newton. Một hệ gồm nhiều
chất điểm (hay nhiều vật mà ta có thể coi là chất điểm) tương tác với nhau được gọi là một
cơ hệ. Lực tương tác giữa các chất điểm trong cơ hệ với nhau được gọi là nội lực. Lực
tương tác giữa một chất điểm trong cơ hệ và các chất điểm ở ngoài cơ hệ được gọi là ngoại
lực.
Các cơ hệ được phân thành 2 loại:
- Cơ hệ kín: là cơ hệ không có tương tác với các vật ở ngoài hệ.
- Cơ hệ không kín: là cơ hệ có chịu tác dụng của các ngoại lực.
Đối với các hệ kín: do các nội lực của hệ tồn tại theo từng cặp lực-phản lực trực đối
nhau và hệ không chịu tác dụng của các ngoại lực, nên tổng các lực tác dụng lên hệ bằng
không. Vì vậy, các định luật bảo toàn được phát biểu như sau:
- Định luật bảo toàn động lượng: “Tổng động lượng của một hệ kín không biến đổi theo
thời gian”.
P const
- Định luật bảo toàn cơ năng: “Cơ năng của một hệ kín không biến đổi theo thời gian”
hay “Khi một cơ hệ chỉ chịu tác dụng của những lực thế, cơ năng của hệ là một đại lượng
không đổi”.
Wđ + Wt = W = const
- Định luật bảo toàn mômen động lượng: “Khi momen của các ngoại lực tác dụng lên cơ
hệ bằng 0 đối với một điểm nào đó, thì momen động lượng của cơ hệ đối với điểm đó
không đổi”
Lo const
Đối với các hệ không kín: do có các ngoại lực tác dụng lên hệ. Vì vậy các định luật bảo
toàn được thay thế bằng định luật tổng quát hơn đó là các định luật biến thiên, chúng được
phát biểu như sau:
- Định luật biến thiên động lượng: “Độ biến thiên động lượng của một cơ hệ trong một
khoảng thời gian bằng xung lượng của các ngoại lực tác dụng lên hệ trong khoảng thời
gian đó”.
d (m.V ) F .dt
- Định luật biến thiên cơ năng: “Độ biến thiên cơ năng của cơ hệ trong một khoảng thời
gian bằng công của các lực khác không phải là lực thế tác dụng lên cơ hệ trong khoảng
thời gian đó”.
d(Wđ + Wt) = dA
- Định luật biến thiên momen động lượng: “Độ biến thiên động lượng của cơ hệ đối với
một điểm nào đó trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng momen các ngoại
lực đối với điểm đó trong khoảng thời gian đó”.
d .L
OM ..F
d L M ( e) dt hay dt
Trong đó:
Định lý về động năng trong hệ quy chiếu không quán tính K. Định lý về động năng cũng
áp dụng trong hệ K nếu đưa thêm vào công của lực quán tính:
Wđ A( F ) A( Fie )
Trong hệ K, công của lực quán tính coriolis bằng 0
A( Fic ) 0
Thế năng của lực quán tính ly tâm: hệ quy chiếu không quán tính K quay với vận tốc
ù⃗ =ù ⃗e z không đổi xung quanh một trục cố địnhOz ≡O z ' của K’..
Xét chất điểm có khối lượng m. Tính công nguyên tố của lực quán tính ly tâm tác dụng lên
chất điểm trong hệ K.
A Flt /K
m. 2 .r.er .d (r.er z.e z ) m. 2 .r.dr
Do vậy ta có:
A Flt /K
dU
m. 2 .r 2
U const
2
a B 2l (2)
Vì chuyển động với tốc độ góc không đổi nên thành phần gia tốc tiếp tuyến của điểm B
bằng
0 và aB cũng là gia tốc toàn phần của B, nó có hướng dọc theo BA. Điểm C quay tròn
quanh trục D với tốc độ vC, tại thời điểm khảo sát có hướng vuông góc với thanh CD. Từ
hình 1có thể thấy hướng đó dọc theo BC. Vì BC là thanh cứng nên tốc độ của B và C theo
hướng BC ắt phải bằng nhau và bằng
2
vC vB cos450 l
2 (3)
Lúc đó thanh CD quay quanh trục D theo hướng thuận chiều kim đồng hồ, gia tốc pháp
tuyến của C bằng
vC2
aCn
CD (4)
2 2
aCn l
8 (5)
Bây giờ ta sẽ phân tích gia tốc của điểm C theo hướng vuông góc với thanh CD, tức là gia
tốc tiếp tuyến aCt . Vì BC là thanh cứng nên chuyển động của C đối với B chỉ có thể là
quay quanh B, phương của vận tốc ắt phải vuông góc với thanh BC. Gọi vCB là độ lớn của
vận tốc này, theo (1) và (3) ta có
2
vCB vB2 vC2 l
2 (6)
Điểm C quay tròn quanh điểm B, vậy gia tốc hướng tâm của nó đối với B là
2
vCB
aCB
CB (7)
Vì CB 2l nên
2 2
aCB l
4 (8)
Gia tốc này có hướng vuông góc với CD
Từ công thức (2) và hình 1 thấy rằng thành phần gia tốc dọc thanh BC của điểm B là
2 2
(a B ) BC a B cos450 l
2 (9)
Cho nên thành phần gia tốc vuông góc với thanh CD của điểm C đối với điểm A (hoặc
điểm D) là
2 2 2 2 3 2 2
aCt aCB a B BC l l l
4 2 4 (10)
Gia tốc toàn phần của điểm C bao gồm gia tốc pháp tuyến aCn khi C chuyển động tròn
quanh D và gia tốc tiếp tuyến aCt , nghĩa là
74 2
aC aCn
2
aCt2 l
8 (11)
1
2
Vo 3
Giải
- Khi va chạm:
Do động lượng của hệ được bảo toàn, nên ngay sau khi va chạm vận tốc của tấm 1, tấm
Vo
2 là 2 , tấm 1 vẫn có vận tốc là Vo.
2Vo
Lúc tấm 1 dừng lại trên tấm 3, cả ba tấm cùng chuyển động với vận tốc 3
F qt f 1 f
2
ms 3 / 1 ms 1 / 3
3 a
Khi tấm 1 sang tấm 3 một đoạn x.
K .mg.x m.g .x
f ms
Giữa tấm 1 và 3 có lực ma sát l với l : áp lực của 1 trên 3
f K .g .x
a ms
Gia tốc của tấm 2 và 3: 2m 2l
Cách 1: Chọn hệ quy chiếu quán tính gắn với tấm 2, 3. Trong hệ quy chiếu này tấm 1
có vận tốc ban đầu (vận tốc ngay sau khi va chạm):
V 1 / 23 V 1 / đ V 23 / đ
Chiếu lên chiều (+) đã chọn:
Vo Vo
V1 / 23 Vo
2 2
mKgx
Fqt ma
và chịu thêm lực quán tính có độ lớn: 2l
Khi tấm 1 dừng lại trên tấm 3, để tìm chiều dài l của tấm gỗ ta áp dụng định lý động
năng trong hệ quy chiếu không quán tính.
Wđ -Wođ = Afms + AFqt
2
1 V Kmg l Kmg l
l o 2l o
0 m o xdx xdx
2 2
mVo2 Kmgl Kmgl
8 2 4
Vo2
l
6 Kg
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu quán tính gắn với mặt bàn
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượn cho hệ 3 tấm:
W – Wo = Afms
2Vo 1 1 Vo
2 2
1 Kmgl
m.Vo 2m
2
.3m
2 3 2 2 2 2
Ta cũng tìm được:
Vo2
l
6 Kg
---------------------------------------------------------