You are on page 1of 18

Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

Ngày 28/9/2020

Buổi 1: LƯỠNG CỰC ĐIỆN

I. Hệ tọa độ cực
1. Vị trí của hạt

-Mặt phẳng tọa độ e 
O : gốc cực (cố định) er
Ox: trục cực (cố định) Hướng xuyên tâm (+)
P
Chiều (+) ngược chiều kim
đồng hồ.
O  x
-Vị trí P(r ,): với OP=r là bán
kính,  góc tạo bởi OP và hướng Ox
Quy ước r  0,0    2 (hoặc      ) thì mỗi điểm trong mặt phẳng tương ứng
với duy nhất 1 cặp giá trị (r ,)
 
-Véctơ đơn vị: e r , e (liên kết với chuyển động xuyên tâm và chuyển động ngang
của hạt P). Chú ý véc tơ đơn vị có hướng thay đổi theo thời gian.
  
OP  r  re r
(1)
*Như vậy trong hệ tọa độ cực ta cũng cần 2 thông số để xác định vị trí của hạt. Ta có
thể chuyển đổi hệ tọa độ Đề các và tọa độ cực.
*Liên hệ giữa tọa độ Đề các và tọa độ cực (gốc tọa độ Đề các trùng gốc tọa độ cực)
x  r cos  , y  r sin  .

2.Vận tốc của hạt



 dr
v
- Vectơ vận tốc dt

- Ban đầu hạt ở vị trí P (r,  ), sau khoảng thời gian rất nhỏ t , tọa độ của hạt là P’(r’,
   ).
 

POP '   , PP '   r ; r⃗ ' =r⃗ + ∆ ⃗r
 
Các đại lượng r ,  rất nhỏ nên gần đúng ta có: e  r
      B er
 r  PP '  PA  PB  re r  r  e r 
Viết dưới dạng vi phân: d

r  dre

r  rd 

e  r P r
O x
dr d 2r d  d 2
r  r  2    2
Gọi dt , dt , dt , dt
Chia cả 2 vế của phương trình trên cho dt, ta được
1
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
  
 r  r e (2)
v  re
 
dr d   d er
 ( re r )  re
 r r
Lấy đạo hàm 2 vế của (1) theo t ta được: dt dt dt
So sánh với (2) ta suy ra

d er  
  e
dt .

d e 
  e r
Từ biểu thức này suy ra dt

Ý nghĩa: đạo hàm theo thời gian của vectơ đơn vị làm quay nó 1 góc 90 độ theo
chiều dương.

d e 
  e r
Bài tập nhỏ chứng minh: dt
 
    d   d e  d e r 
e .e r | e | . | e r | .cos90=0  ( e .e r )  0  .e r  .e  0
dt dt dt
 
d er   d e 
  e .e r  
Sử dụng dt ta suy ra dt
 
   d   d e  d e r 
e  e r  const  ( e  e r )  0   er   e  0
Mặt khác dt dt dt .
    
d er   d er  d e  d e  d e 
  e  e  0  er  0 .e r  
Do dt nên dt => dt => dt e
// r . Kết hợp dt suy ra

d e 
  e r
điều phải chứng minh dt .
3.Gia tốc của hạt
Từ (2) ta có:

 dv d  d 
a  ( re  r )  ( r e )
dt dt dt
 
 d er   d e
 rer  r  r e  re  r
dt dt
 
d er   d e 
  e   e r   
Sử dụng dt và dt ta được: a  ( r
  r 2 )e r  (r  2r )e

Trong trường lực xuyên tâm không có thành phần gia tốc theo phương ngang:
 
a  (r  r 2 )er
 
r  2r  0
Tóm lại các công thức cần ghi nhớ:
2
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
     
 r  r e , a  (r  r )er  (r  2r )e
2
v  re

II. Hệ tọa độ trụ


Hệ tọa độ trụ tương tự như hệ tọa độ cực, trong đó có thêm tọa độ z , do đó các thành
phần vận tốc và gia tốc của vật sẽ có thêm các vận tốc và gia tốc theo phương Oz là:
1. Vận tốc:
   .
 r  r e  k z
v  re
2. Gia tốc
    ..
a  (r  r 2 )e r  ( r  2r )e  k z
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài I: Điện trường, điện thế của lưỡng cực điện


Lưỡng cực điện là một hệ hai điện tích có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu + q và – q, cách nhau
một đoạn rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực tới các điểm đang xét trong điện trường. Để đặc
trưng cho lưỡng cực điện ngườita dùng
đại lượng vec tơ mômen lưỡng cực điện, gọi tắt là mômen
điện của lưỡng cực, kí hiệu là p e và pe  ql . Đường thẳng nối hai điện
tích gọi là trục của lưỡng cực.
1. Xác định vec tơ cường độ điện trường ⃗ E do lưỡng cực điện gây ra tại A OB
điểm: – +
a) M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nối hai điện tích và q q
cách AB một khoảng r.
b) N nằm trục của lưỡng cực và cách trung điểm O của AB một
đoạn r.
P
2. Gọi P là điểm cách trung điểm O của AB một đoạn r và OP
hợp với trục lưỡng cực một góc θ.
a) Tính điện thế do lưỡng cực điện gây ra tại điểm P r
b) Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm P trong hệ tọa
độ cực. 
A O B
3. Một lưỡng cực điện điểm, với mô men điện p định hướng
theo chiều dương trục z, được đặt tại gốc tọa độ O. Hãy tìm hình – +
E E
chiếu của vec tơ cường độ điện trường z và  lên một mặt q q
phẳng vuông góc với trục z tại điểm S.

Hướng dẫn
M
1. Điện trường gây ra bởi lưỡng cực điện
Ta xét vec tơ cường độ điện trường gây ra bởi lưỡng cực điện r
tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nối hai
1
điện tích của lưỡng cực.  r
Để tìm vec tơ cường E M , ta vẽ các vec tơ A B
 độđiện trường
cường độ điện trường E1 và E 2 do các điện tích điểm +q và – q – +
gây ra tại M, sau đó áp dụng nguyên lý chồng chập điện trường ta q q
có Hìn
h3

3
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

q
     E1  E2 
E M  E1  E 2 với E1 và E 2 có hướng như hình 3 và có độ lớn 4 0  r12
l
cos 
E  2 E1cos với
Từ hình 3 ta có: M 2r1
ql
EM 
Từ đó: 4 0  r13
O M
2
l –q +q
r1  r 2  r
Vì r >> l nên 4 p  ql
, mặt khác e Hình 4
pe
EM 
Do đó ta được:
4 0  r 3 (2)
  
Vì vec tơ E song song và ngược chiều l (tức là với p e ) nên ta có thể viết

 pe
EM  
4 0  r 3 (3)
Tương tự, nếu điểm M nằm trên trục lưỡng
cực như hình 4 thì ta có:

 2 pe
EM  
4 0  r 3 (4)
Ta thấy, cường độ điện trường gây ra bởi lưỡng cực điện có độ lớn tỉ lệ nghịch với lũy thừa ba của
khoảng cách từ điểm khảo sát tới lưỡng cực.
2) Điện thế gây ra bởi lưỡng cực điện
Theo công thức tính điện thế, điện thế gây ra bởi lưỡng cực điện tại điểm M cách lưỡng cực
(trung điểm O của AB) một khoảng r có biểu thức:
q q q  r1  r2 
VM     
4 0 r2 4 0 r1 4 0  r1r2 
Trong đó r1, r2 là khoảng cách từ M đến các điện tích – q
và + q
Vì r1, r2 >> l nên
r1  r2  l cos  (với  là góc giữa

OM và AB) và
r1.r2  r 2
ql cos  pe cos 
VM   M
Do đó :
4 0 r 2 4 0 r 2 (5)
Ta thấy điện thế gây ra bởi lưỡng cực điện có độ
lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm
khảo sát tới lưỡng cực. r r
Dựa vào hệ thức giữa cường độ điện trường và điện 1
thế, từ biểu thức
 (5) của điện thế ta tìm được cường độ
điện trường E tại điểm M do lưỡng cực điện gây ra. A O
Trong hệ tọa độ cực, liên hệ giữa điện trường và
B
V pe cos  – +
Et    q q
điện thế là: r 2 0 r 3 (6)
1 V pe sin 
Er   
Và r  4 0 r 3 (7)

4
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

pe
E 2  Er2  E2  E  1  3cos 2 
4 0 r 3
(8)
 
và góc hợp bởi vec tơ E với E t là
E 1
tan   n  tan 
Et 2 (9)


Dễ thấy rằng khi thay 2 vào (7) ta tìm lại được (2) và   0 vào (6) ta tìm được (4).
3.   
Ta có E  Er  E 
Xét hình chiếu của vec tơ E lên trục Oz ta có:
Ez  Er cos  E sin 
V pe cos 
Et   
Ta có  r 2 0 r 3
1 V pe sin 
Er   
và r  4 0 r 3
2 pe cos 2  pe sin 2  pe
Ez    (3cos 2   1)
nên 4 0 r 3
4 0 r 3
4 0 r 3
(a)
Lại có E  Ez  E  E  E  E z (b)
2 2 2 2 2 2

pe
E 2  Er2  E2  E  1  3cos 2 
Theo (8) ta có 4 0 r 3
(c)
Từ (a), (b), (c) suy ra :
2 2
 p   p 
E  2
   1  3cos 2
  (9 cos 4
  1  6 cos 2
 )    3 
9sin 2  cos 2 
 4 0 r   4 0 r 
3

3 p sin  cos
E 
Hay 4 0 r 3

Bài II: Lưỡng cực điện trong điện trường ngoài


1. Đặt lưỡng cực điện trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường ⃗ E hợp với mômen điện
⃗pe của lưỡng cực một góc α. Xác định mômen của lực điện tác dụng lên lưỡng cực điện. Tìm các vị
trí cân bằng của lưỡng cực, vị trí nào là cân bằng bền, vị trí nào là cân bằng không bền, giải thích?
10
2. Hai lưỡng cực điện có mô men lưỡng cực điện p1  2.10 C.m và được đặt cách nhau là r =
10cm và có trục nằm trên cùng một đường thẳng. Tính thế năng tương tác giữa hai lưỡng cực đó.
Gợi ý: Xem như mộtlưỡng
  cực điện đặt trong điện trường của lưỡng cực kia và áp dụng công thức
Wt   pe .E.cos   pe .E

Hướng dẫn
HD 1.
 
M  qE.l.sin   pe .E.sin  (10) với  là góc hợp bởi vec tơ l và vec tơ E . Vec tơ mô men ngẫu
  
lực M có phương trùng với trục quay của lưỡng cực điện, tức là vuông góc với p e và E .

5
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
Ngẫu lực này có tác dụng làm cho lưỡng cực điện

quay trong điện trường sao cho hai vec tơ p e và E +q
song song với nhau. Vị trí cân bằng của lưỡng cực điện
là vị trí ở đó có mô men ngẫu lực bằng không, ứng với
  0 và    . Vị trí ứng với   0 là vị trí cân bằng
bền còn vị trí    là vị trí cân bằng không bền, vì chỉ
cần –q

cho lưỡng cực điện quay lệch khỏi vị trí đó một chút là sẽ có xuất hiện ngay một mô men ngẫu lực
làm nó lệch thêm khỏi vị trí này.
HD2
Thế năng tương tác giữa hai lưỡng cực chính là thế năng của một lưỡng cực, p 1 chẳng hạn, đặt trong
điện trường của lưỡng cực kia. Theo đề:
2 p2 p2
E 
Wt   p1.E với 4 0 r 3 2 0 r 3
p1 p2
Wt    1,8.108 J
Do đó: 2 0 r 3

Bài III: Lưỡng cực điện trong điện trường ngoài  (tiếp)
Một lưỡng cực điện điểm, với mô men điện p , có tâm O,
được đặt dọc theo trục x’Ox. Lưỡng cực đặt trong điện trường

ngoài đều có vec tơ cường độ bằng E 0 hướng theo trục x’Ox.
a) Tìm biểu thức cho điện thế V của hệ gồm lưỡng cực và
điện trường tại một điểm M có tọa độ cực r, và

góc , ở đủ xa lưỡng cực. Người ta giả thiết điện thế của điện trường đều E 0 bằng không tại điểm
gốc O.
b) Xác định mặt đẳng thế V = 0. Xác định kích thước mặt đẳng thế đó.
c) Chứng minh rằng cường độ điện trường trên mặt đẳng thế V = 0 có giá trị 3E0cos
d) Thay mặt đẳng thế đó bằng một mặt cầu kim loại mà không làm thay đổi điện thế tại mọi
điểm bên ngoài. Tính mật độ điện mặt  tại mọi điểm của mặt cầu.

Hướng dẫn
a) Biểu thức cho điện thế V tại điểm M(r,)
VE    E0 dx   E0 .x  const

Tại điểm O, x = 0, V0 = 0 nên VE   E0 .x   E0 .r.cos


1 pe cos
V
Điện thế của lưỡng cực ở M xa điểm O là: 4 0 r 2
 1 pe 
VM  VE  V    E0 r  cos
 4 0 r
2
Điện thế tổng hợp tại M là : 
b) Mặt đẳng thế ứng với V= 0
Tương đương với :


* cos = 0 hay 2 . Đó là mặt phẳng trung trực của lưỡng cực

6
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

1 pe 1 pe 1 pe
 E0 r  0  r 3  r3
4 0 E0
* 4 0 r 4 0 E0 . Đó là mặt cầu tâm O bán kính
2

c) Điện trường ở M(r,) có các thành phần:


V  2 pe 
Er     E0  cos
r  4 0 r 3

*
1 V  1 pe 
E     E0  sin
r   4 0 r 3

*
1 pe
 E0
Trên mặt đẳng thế V = 0 thì 4 0 r
3

  Er  3E0cos
E
E 0
Vậy ở đó:  
 
Do đó E0 = 0 và E / / r (vì mặt đẳng thế là mặt cầu)

E
d) Ta biết tại mọi điểm ở gần vật dẫn cân bằng điện, điện trường có độ lớn bằng  0 với  là
mật độ điện mặt tại điểm khảo sát. Ở đây ta có:

E   3E0 cos    3 0 E0cos
0

Bài IV: Điện tích chuyển động trong điện trường của lưỡng cực điện
Trong
 mặt phẳng
 Oxy người ta đặt cố định tại gốc toạ độ O một lưỡng cực điện có momen lưỡng
p
cực . Véc tơ p nằm trên trục Ox và hướng theo chiều y
dương của Ox (Hình vẽ). Một hạt nhỏ khối lượng m, điện
tích q chuyển động ở vùng xa gốc O trong mặt phẳng
dưới tác dụng của điện trường gây bởi lưỡng cực. Bỏ qua
tác dụng của trọng lực và lực cản. Xét chuyển động của
hạt trong hệ toạ độ cực. Vị trí M của hạt ở thời điểm t .
 
  M
    OM, p
được xác định bởi véctơ r  OM và góc .
1. Chứng minh rằng chuyển động của hạt tuân theo
các phương trình vi phân sau: O x
 2 qp sin 
 r  ' '  4 mr 2  1
0

 r '2  rr"  2W0  2
 m
Trong đó W0 là năng lượng ban đầu của hạt.
r  0   r0 ;   0   0 ; r '  0   r0' ; (0)  0' .
2. Biết tại thời điểm t = 0 hạt ở vị trí M0 có Hãy xác
định khoảng cách r(t) từ hạt tới gốc O theo t.
3. Tìm các điều kiện để hạt chuyển động theo quỹ đạo là cung tròn tâm O bán kính r 0. Tính
chu kì và tốc độ góc cực đại của hạt. Mô tả chuyển động của hạt trong hai trường hợp: q > 0 và q <
0.
/ 2
d
0 cos  2, 62
Cho .

Hướng dẫn
7
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
1.Xác định điện trường gây bởi lưỡng cực điện ở điểm xa O. Gọi q 0 là điện tích lưỡng cực và l là
khoảng cách giữa 2 điện tích của lưỡng cực thì p = q0l.

q0 1 1 q r r
 (  )  0 ( 2 1)
Điện thế 40 r1 r2 40 r2 r1
Coi (r2 -r1)  lcos ; r1  r2  r ; q0l = p
q r r q l cos  p cos 
  0 ( 2 1)  0 
4 0 r2 r1 40 r 2 40 r 2
d pcos
Er   
dr 20 r 3
dj 1 dj p sin q
Eq = - =- =
ds r dq 4pe0 r 3
 pcos  p sin  
E e 
3 r
e
3 
Trong hệ tọa độ cực 2  0 r 4  0 r
Phương trình chuyển động của điện tích trong điện trường trên
có dạng : M
  qpcos  qp sin  
ma  qE  er  e d
20 r 3 40 r 3
 
(*) d s
e e
với r ,  là các véc tơ đơn vị
 r
   der   'e r
v  r 'e r  r 'e , dt  2
Trong tọa độ cực, chú ý rằng: ;
 1
de 
  'er
dt ,
ta có:
 dv    
der de
a   r ''e r  r '   r '  'e   r '  r

''e  r ' 

'e   r '  'e

 r(  ') 2

e
dt dt dt r   r
 dv  1 
 
a   r ''  r '2 e r  r 2 ' 'e 
dt r
 
hay (**)
Từ (*) v à (**) suy ra
qpcos
r "  r '2   1
2 0 mr 3

 r 2 ' '  4qpsinmr2  2


0

Từ định luật bảo toàn năng lượng:


1
mv2  q  r   const  W0
2
1 qpcos
 m  r '2  r 2  '2    W0
2 40r 2
qpcos 2W0
 r '2  r 2  '2    3
20 mr 2
m
2W0
r '2  rr "   4
Từ (1) và (3) ta có: m
2.
u  t   r 2  t   u '  2rr '  u "  2rr"  2r '2
Đặt
Thay vào phương trình (4) có:

8
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
1 2W0 4W0 2W0 2
u"   u'  t  C1  u  t  C1t  C 2
2 m m m
2W0 2
r2  t   t  C1t  C 2
Hay m
C1  2r0 r0' ; C2  r02
Từ các điều kiện ban đầu tìm được:
2W0 2
r2  t   t  2r0 r0' t  r02  5
Vậy: m
3.
Để quỹ đạo của hạt là cung tròn thì r(t) = const.
Từ (5)  W0  0, r0  0 đồng thời r’(t) = 0.
'

   
r '  t   0  v  r ' v r v0 r0
- Từ điều kiện và  ; 
1 qpcos 
 m  r0'    6
2
0
- Từ điều kiện W = 0 2 4  0 r0
2
0
qpcos
 '2    7
- Phương trình (6) viết lại thành: 2 0 mr04
qp sin 
 "   8
4 0 mr04
qp
max  
2 0 mr04
*) Trường hợp qp < 0, ta có khi  = 0. Góc  tăng dần tới  / 2 . Tại
 =  /2 thì   0 và  "  0 , góc  giảm và hạt quay trở lại. Tại  =  /2 thì    0 và
 "  0 , góc  tăng, hạt lại chuyển động quay trở lại. Vậy  / 2     / 2 . Hạt chuyển động trên
nửa đường tròn như hình vẽ a.

d qp cos

dt 20 mr04
Vì nên chu kì của chuyển động này là:
/2 / 2 / 2
2 0 mr04 d 2 0 mr04 d
T  4  dt  4  4 
0 0
qp cos qp 0 cos
2 0 mr04
 T  10, 48
qp
qp
max 
2 0 mr04
*) Trường hợp qp > 0, ta có khi  = .
Khi  =  / 2 và  = 3 / 2 thì    0 , hạt sẽ quay trở lại. Nghĩa là hạt sẽ dao động trên nửa vòng
tròn từ  / 2    3 / 2 (Hình b).
Chu kì của chuyển động:
20 mr04
T 10, 48
qp

y y
M
M

O x x
9
O
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
Hình a Hình b

Bài V: Lưỡng cực điện dao động trong điện trường của vòng dây tích điện
a. Một vòng dây tròn có bán kính R, tích điện đều với điện tích là Q (cho Q > 0). Xác định
cường độ điện trường gây bởi vòng dây tại một vị trí trên trục của vòng dây, cách tâm vòng dây một
đoạn x?
b. Tại tâm của vòng dây có đặt một lưỡng cực điện có mômen lưỡng
cực điện là p, khối lượng lưỡng cực điện là m. Khi lưỡng cực điện được thả
ra, nó chuyển động được đạt tốc độ lớn nhất là bao nhiêu?
c. Xác định chu kỳ dao động nhỏ của lưỡng cực điện?
Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Hướng dẫn
a)
Q

- Chia vòng dây thành các phần tử dài dl, điện tích dq, với mật độ điện dài 2 R

- Điện tích dq1 gây ra tại M (cách tâm O đoạn x) cường độ điện trường dE 1 :
dq dq
dE1  k  k 
l2 R2  x2 thành phần
dE1 gây ra cường độ điện trường dọc theo trục

dE
xx’véc tơ 1x .

x dq x
dE1x  dE1.cos  dE1 k .
R2  x2 R2  x2 R2  x2
dq.x dl.x.Q
dE1x  k k 2
( R 2  x 2 )3/2 ( R  x 2 )3/2 .2 R
Cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương dọc theo trục của vòng dây.
10
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
Vậy cường độ điện trường do cả vòng dây gây ra tại M là:
2 R 2 R
x.Q x.Q
E 
0
dE  k 2
( R  x 2 )3/2 .2 R 
0
dl  k
( R  x 2 )3/ 2
2

b)
- Theo câu a, cường độ điện trường tại 1 điểm trên trục x là:
Q.x
Ex 
4 0 ( R 2  x 2 )3/2

dEx
0
- Khi cân bằng, điện trường thỏa mãn: dx
R
x0 
- Từ đó xác định được vị trí đạt được trạng thái này: 2

- Mối quan hệ giữa các góc:


tan  0 6 1 1
sin  0   cos 0  
tan  0  2 ; 1  tan  0
2 3 1  tan  0
2
3
;
3Q
Ex 0 
- Theo đó, cường độ điện trường tại vị trí cân bằng x0 : 18 0 R 2

- Thế năng điện trường của lưỡng cực điện tại đó chuyển hóa thành động năng của nó
3Q mv 2
Wtx 0  p.Ex 0  
18 0 R 2 2
=> Tốc độ cực đại mà lưỡng cực điện đạt được là:
3Qp
vmax 
9 0 mR 2

c)
E
x
- Tại vị trí 0 , gradient x thay đổi dấu, lưỡng cực điện đạt được tốc độ lớn nhất tại điểm này,
sau đó, nó chuyển động chậm dần lại và thực hiện dao động nhỏ quanh vị trí x0 .

- Lực điện trường tác dụng lên lưỡng cực điện khi nó đi từ vị trí cân bằng x0 lên một đoạn nhỏ
x , x  x0 , (vị trí lưỡng cực điện x  x0  x ) là:
 dEx  pQ( R 2  2 x 2 )
F  p 
 dx  4 0 ( x 2  R 2 )5

Thay x  x0  x vào và biến đổi ta được:

11
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

pQ( R 2  2  x0  x  )
2
pQ  R 2  2 x02  4 pQx0 x
F  
5 5 5
4 0  x0  x   R 2  4 0  x0  x   R 2  4 0  x0  x   R 2 
2 2 2
     
4 pQx
F 
<=> 35  0 R 4
- Định luật II Newton cho lưỡng cực điện tại vị trí x:
4 pQx
ma  
35  0 R 4

=> Tần số góc của dao động của lưỡng cực:


4 pQ

3  0 mR 4
5

35  0 m
T   R2
=> Chu kỳ dao động nhỏ của lưỡng cực điện: pQ

Bài VI: Thế năng tương tác giữa hai lưỡng cực điện
10
Hai lưỡng cực điện có mô men lưỡng cực điện p1  2.10 C.m và được đặt cách nhau là r =
10cm và có trục nằm trên cùng một đường thẳng. Tính thế năng tương tác giữa hai lưỡng cực đó.
Gợi ý: Xem như mộtlưỡng
  cực điện đặt trong điện trường của lưỡng cực kia và áp dụng công thức
Wt   pe .E.cos   pe .E
Giải
Thế năng tương tác giữa hai lưỡng cực chính là thế năng của một lưỡng cực, p 1 chẳng hạn, đặt trong
điện trường của lưỡng cực kia. Theo đề:
2 p2 p2
E 
Wt   p1.E với 4 0 r 3 2 0 r 3
p1 p2
Wt    1,8.108 J
Do đó: 2 0 r 3

Bài VII: Chuyển động của lưỡng cực điện trong điện trường của vòng dây
tích điện
Đặt trong chân không một vòng dây mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, mang điện tích dương Q phân
bố đều. Dựng trục Oz vuông góc với mặt phẳng của vòng dây và hướng theo chiều vec tơ cường độ
điện trường của vòng dây tại O (hình vẽ). Một lưỡng cực điện có vec tơ p , tâm
 mô men lưỡng cực
C và có khối lượng m chuyển động dọc theo trục Oz mà chiều của p luôn
trùng với chiều dương của trục Oz. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a) Xác định tọa độ z0 của C khi lưỡng cực ở vị trí cân bằng bền và khi lưỡng
cực ở vị trí cân bằng không bền. Tính chu kì T của dao động nhỏ của lưỡng x
cực quanh vị trí cân bằng bền. +
b) Giả sử ban đầu điểm C nằm ở điểm O và vận tốc của lưỡng cực bằng Cq
không. –
Tính vận tốc cực đại của lưỡng cực khi nó chuyển động trên trục Oz.
OqR
Giải.
a) Thế năng của lưỡng cực điện tại điểm cách tâm O của vòng dây một Q
khoảng z là:

12
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

kqQ kqQ kqQ kqQ


Wt    1/2
 1/2
l l  zl   zl 
r  ( z  )2
2
r 2  ( z  )2 r 2  z 2 1  2 2 
r 2  z 2 1  2 2 
2 2  r z   r z 
kqQ  0,5.zl  kqQ  0,5.zl  kqQ.zl
 1 2  1  2  2
2  2  2 
r z  r z 
2
r z  r z 
2 2 (r  z 2 )3/2

dWt kqQl (r 2  2 z 2 )
F  
Ta có dz (r 2  z 2 )5/2 (1)
r 2 r 2
z z
F = 0 khi 2 , (tại đó thế năng là cực tiểu, cân bằng là bền) và 2 (tại đó thế năng là
cực đại, cân bằng là không bền)
r 2
z' x
Tại điểm cân bằng bền. Khi lưỡng cực lệch một đoạn x thì 2 thay vào (1) ta có:
2
r 2 
kqQl (2
r  2   x  )
kqQl (r 2  2 z '2 )  2    2 2kqQlrx   16kqQlrx
F' 
(r  z ' )
2 2 5/2
r 2
2
 5/2 (1,5r 2 ) 5/2 35/2 r 5
(r  
2
 x )
 2 
16kqQl  r 2 35/4 m
 T 
Đặt m.35/2 r 4 suy ra chu kì dao động nhỏ là 2 kpQ
r 2
z
b) Tại điểm cân bằng bền 2 , F = 0 nên vận tốc có trị số cực đại
mvm2 ax kqlQr 1 2 kpQ
 . 2 3/2
 vmax  3/4
2 2 (1,5r ) r.3 m
Bài VIII: Tương tác giữa hai lưỡng cực điện (tiếp)

Lưỡng cực p1 hướng theo trục Ox, được đặt cố định ở điểm O. Lưỡng cực điện
 điện có mô men
có mô men p2 đặt ở điểm M có tọa độ M(r, 1) chỉ có thể quay quanh M.
1. Ở vị trí cân bằng, p2 lập với OM một góc  . Tìm mối liên hệ giữa  và  .
2 1 2
 
;
Tính toán cho trường hợp 1 = 0, 4 2   
2. W   p . E p nằm cân bằng trong điện trường E1
a) Biểu diễn năng lượng của lưỡng cực
2 1 2

của p1 .
b) Tìm giá trị của 1 sao cho năng lượng đó là cực tiểu. Xác định lực hút giữa hai lưỡng cực ứng
với giá trị 1 này.
o
3. Tính năng lượng cực tiểu và lực hút nếu các lưỡng cực là hai phân tử nước đặt cách nhau 3 A
. Cho biết mối liên kết OH trong phân tử nước có mô men
p = 4.10-30C.m và hai liên kết OH lập với nhau góc  = 150o.

Giải
1 p1cos1
 V
Điện thế tại M do lưỡng cực điện có mô men p1 gây ra là: 4 0 r 2

13
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
V 2 p1 cos 1
E1r   
Điện trường tại M là: r 4 0 r 3
1 V p1 sin 1
E1  
r 1 4 0 r 3
    
p
Lưỡng cực điện  nằm trong điện trường
2 E 1 chịu tác dụng của ngẫu lực có mô men M  p2  E1 .
Khi cân bằng thì M  0
  p2 r  p2 cos 2
p2 
Có  p2  p2sin 2
  
i j k
  
M  p2  E1  p2 r p2 0   0, 0, p2 ( E1 cos 2  E1r sin  2 ) 
E1r E1 0
Nên
E1 1
tan  2   tan 1
Khi M = 0 thì 1
E cos 2  E1r sin 2  0 từ đó ta có E1r 2

+ Với 1
  0 thì  2  0

1 
4 thì  2  arctan 0,5  26,5
o
+ Với
 
1  2 
+ Với 2 thì 2

2.a) Năng lượng của p2 là : W   p2 E1  ( p2 cos  2 E1r  p2 sin  2 E1 )

Ở vị trí cân bằng của p2 (ứng với 2


   2C ), năng lượng là :
pp
W   1 2 3 (2cos1 cos  2C  sin 1 sin  2C )
4 0 r
dW
0
b) Năng lượng có cực trị khi d 1 hay
d 2C d
2sin 1cos 2C  2 cos 1sin 2C  cos1sin 2C  sin 1cos 2C 2C  0
d1 d1
d 2C
Khi p2 nằm cân bằng thì
sin 1cos 2C  2 cos 1sin 2C nên các hệ số của d1 triệt tiêu, và
3cos 1sin 2 C  0 do đó năng lượng đạt cực trị.
  pp
    W   1 23
cos1  0 hay 1
2 và
2 C
2 khi đó 4 0 r
+ Nếu
2p p
W   1 23
sin 2C  0 hay  2C  0 và 1  0 khi đó 4 0 r
+ Nếu
dW 6 p1 p2
F F 
Đó là năng lượng ở trạng thái cân bằng bền, mà lực hút là dr hay 4 0 r 4
3. Mỗi liên kết O – H có một mô men lưỡng cực p. Phân tử nước có mô men lưỡng cực bằng

2 p cos  2.4.1030 cos52,5o  4,87.1030 Cm
2
20
Năng lượng cực tiểu là : Wmin  1,58.10 J  0,1eV
10
Lực hút giữa hai phân tử là F  1,58.10 N

14
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

Bài IX: Ion phân cực


1. Xét hai ion A1, A2 có thể bị phân cực. Hai ion được coi như cácđiện tích điểm q1, q2 đặt cách
nhau một khoảng r trong chân không. Ion A 1 nằm trong điện trường E1do ionkia gây ra, do đó nó
thu được môtmô men lưỡng cực gọi là mô men lưỡng cực cảm ứng  p1  1 E1 . Ion A nằm trong
 2
E
điện trường 2 do ion A gây ra, thu được mô men lưỡng cực cảm ứng  p 2   2 E2 . Các hệ số  ,
1 1
2 là dương và được gọi là hệ số phân cực của các ion A 1 và A2. Hãy xác định các mô men lưỡng
 
     1  1 ,  2  2
cực p1 và p2 của các ion theo q1, q2, r . Đặt r  A1 A2 và các hệ số 4 0 4 0 .

2. Ta xét một phân tử có cực đặt ở A1, có mô men lưỡng cực không đổi p1 và hệ số phân cực
không đáng kể.
a) Chứng minh rằng một phân tử không có cực (lúc đầu không có mô men lưỡng  cực), có hệ số
phân cực , đặt ở khoảng cách
r  A1 A2 sẽ thu được mô men lưỡng cực cảm ứng p2 . Hãy xác định
p2 theo r,  và p .
1
b) Suy ra năng lượng liên kết của phân tử đặt ở A2, lực hút (lực Walls der Van) giữa các phân tử
theo r,  và p1.
Giải 
Điện trường E1 do ion A có điện tích q và mô men lưỡng cực cảm ứng p tác dụng lên A là tổng
2 2 2 1
của hai số hạng:

 q r
E1'   2 3
+ Điện trường của điện tích điểm q2: 4 0 r
 
 2 p cos  r  2 p2  r 
E1 
'' 2
    
4 0 r 3  r  4 0 r 3  r 
+ Điện trường của lưỡng cực p2:

 ' '' 1  2 p2  r
E1  E1  E1    q2  
Vậy 4 0 r 2  r r

Tươn tự điện trường E2 gây ra ở A2 bởi điện tích q1 và mô men p1 đặt ở A1 là:

   1  2 p1  r
E2  E2  E2 
' ''
 q1  
4 0 r 2  r r
Dưới
 tácdụng của các  trường đó, mỗi ion trở thành một lưỡng cực có mô men:
p1  1 E1  4 0 1 E1
  
p2   2 E2  4 0  2 E2
  
 1  2 p2  r 1  8 0  2 E2  r   1   q  2  2 q  r  4  2 
p

p1   2  q2     2  q2    2 1 1
r  r r r  r r r2  r3 r r
4

Vậy:

 q2  2q1 32 
p1   1 r r
4  3
1  16 2 r
Từ đó rút ra: r

 q1  2q2 31 
p2   2 r r
 41 2 r 3
1 
Tương tự cho p2 : r6
2.a) Điện trường do phân tử có cực A với mô men lưỡng cực p1 gây ra tại A2 là:

15
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ
 
 2 p1 r 2 p1
E 
4 0 r 4 4 0 r 3
 cực, bị biếndạng dưới tác dụng của điện trường
Phân tử không có cực đặt ở A2, có hệ số phân
này, thu được mô men lưỡng cực cảm ứng: p2   E  4 0  E
2
p2  3 p1
Hay r

b) Thế năng của phân tử đặt ở A 2, cũng tức là năng lượng liên kết giữa hai phân tử là: W   p2 E
 p2 1
W 1 6
hay  0 r
dW  6  p1
2

F 
Lực hút giữa hai phân tử là: dr  0 r 7 đây chính là lực Walls der Van.
Bài X: (Đề chọn vòng 2 quốc tế)
Cho một hạt nhân nguyên tử nằm cố định ở điểm 0. Một hạt α khối lượng M (lúc

v
đầu ở rất xa hạt nhân), chuyển động với vận tốc ban đầu 0
hướng theo đường thẳng ab về phía hạt nhân. Biết giữa hạt α y
b

U r = ,
và hạt nhân có thế tương tác Culông r ở đây r là

khoảng cách giữa hạt nhân và hạt α, là hằng số dương phụ x 0
thuộc vào độ lớn các điện tích và cách chọn hệ đơn vị. Do
lực đẩy, hạt α sẽ chuyển động theo một nhánh của hypebol
mà ab là một trong hai tiệm cận và gốc 0 là một trong hai a
Hìn
tiêu điểm. Góc  giữa hai đường tiệm cận chính là góc lệch h1
quỹ đạo của hạt (góc tán xạ). Chọn hê ̣ trục tọa đô ̣ 0xy nằm

trong mă ̣t phẳng quỹ đạo của hạt như hình 1. Gọi  là góc giữa bán kính véctơ r của
hạt và chiều dương trục 0x, vị trí của hạt có thể được biểu diễn trong hệ tọa độ cực (r,
 ).
  
1. Vâ ̣n tốc của hạt tại vị trí bất kì trên quỹ đạo có thể biểu diễn dưới dạng v  h  qe ,
 
e
trong đó  là véctơ đơn vị vuông góc với bán kính véctơ r.
a) Biểu diễn q theo mômen động lượng L và .

b) Xác định hướng của véctơ h và biểu diễn h theo L, v0 , .
2. Trong hê ̣ tọa đô ̣ mà ta lấy các thành phần vâ ̣n tốc v x , v y làm trục tọa đô ̣, đầu mút
của véctơ v sẽ vẽ nên mô ̣t quỹ đạo gọi là tốc đồ. Hãy vẽ tốc đồ của hạt  và biểu
diễn góc tán xạ  qua L, v0 , .
Ngoài lực Culông, hạt  còn chịu thêm tác dụng của mô ̣t lực nhiễu loạn xuyên tâm
3.
 
g(r)  3 er , e 
r r là véctơ đơn vị hướng dọc theo bán kính véctơ r,  là hằng số dương

 
3
 2.
sao cho với mọi điểm trên quỹ đạo r r Khi chưa nhiễu loạn, quỹ đạo của hạt là
p
r ,
 cos   1 trong đó p  L / M, và
2
một hypebol có phương trình trong hệ tọa độ cực
  Lh / . Tìm độ thay đổi góc tán xạ  theo M, L, h, , , 0 .
16
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

Hướng dẫn
   2  
1. Mômen đô ̣ng lượng  r  p  Mr ez ( ez là vector đơn vị trục 0z) và năng
L
   M   M 
Mv  2 er  e r   e
lượng của hạt bảo toàn. Do đó: r L L tức là
    
h  v  e  const.
L

q ,
Vậy L còn đô ̣ lớn của h có thể dễ dàng tính được khi hạt còn ở vô
2
    h 2
 v 2
 .
cùng. Khi đó v / /er , hay v e , nên
0
L2 Tại điểm cực câ ̣n của quỹ
   
đạo, v r  0  v / /e hay h / /e , tức là h hướng theo phương của trục Oy.
 
2. Ta dễ dàng biến đổi về dạng v  h  qe  tức là tốc đồ có dạng

cung tròn tâm nằm tại vị trí (0, h) và bán kính bằng q (xem
hình).
Áp dụng biến thiên của véc-tơ vâ ̣n tốc cho hai

điểm ngoài
  
v  h  qe  qe .
 
2v 0 sin e x  2q sin 0 e x .
cùng của quỹ đạo hyperbol, ta được: 2
 Lv
cot  0 .
Mă ̣t khác  / 2  0   / 2 nên cuối cùng 2 
 
3. Bây giờ, có thêm lực nhiễu loạn xuyên tâm g(r)  g(r)e r , mômen động lượng
 
L  Mr 2  ez vẫn là đại lượng bảo toàn. Tuy nhiên, phương trình chuyển đô
̣ng
      
Mv  2 er  g(r)er . h  v  e
bây giờ có dạng r Nếu ta vẫn định nghĩa L như
trước thìnó không còn là véc-tơ bảo toàn mà biến thiên theo thời gian với
dh    
 v  e r .
tốc đô ̣ dt L

    g(r)  dh g(r) 
v  er  er ,  er .
Rút L M từ trên rồi thế vào ta được dt M Đổi biến
 
dh dh 
 .
dt d 
dh r 2g(r) 
 er .
Từ mômen đô ̣ng lượng rút   L / Mr và thế vào ta được: d  L
2

Ta sẽ giải nhiễu loạn, tức là lấy tích phân tìm biến thiên của h theo quỹ
  
er  cos ex  sin e y .
đạo cũ chưa bị nhiễu loạn. Thay :

 ex 0 2 e y 0 2
h   r g(r) cos d   r g(r) sin d.
L 0 L 0
Thành phần thứ hai của tích phân do đối xứng hàm lẻ nên bằng không, chỉ
còn lại thành phần đầu.

17
Bồi dưỡng HSG QG năm học 2020 – 2021 Chuyên đề: Điện – Từ

g(r) 
Bây giờ ta thay r 3 vào ta được
 ex 0  
ex  0
h  
pL 0
cos d  ( cos   1) cos d
L 0 r
 ex 
h  (0  sin 20  2sin 0 )
Tích phân lên ta được pL 2
Tuy nhiên, từ phương trình quỹ đạo hyberbol, khi
 ex 
h  (0  sin 0 )
r  , ta có  cos 0  1  0 nên biểu thức trên có thể rút gọn pL
h  M 
   (0  sin 0 )  2 (0  sin 0 ).
Biến thiên góc tán xạ: h hpL L hL

18

You might also like