Professional Documents
Culture Documents
PT Vi Phan Va Tich Phan PDF
PT Vi Phan Va Tich Phan PDF
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CÁC HỆ TỌA ĐỘ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VI TÍCH PHÂN TRONG TOÁN HỌC SƠ CẤP
1. Các hệ tọa độ thường dùng:
1.1. Vectơ vị trí và cơ sở vectơ:
- Trong không gian ba chiều của hình học Euclide, nếu xác định được một
r3
điểm gốc O, thì một điểm M sẽ được xác định bởi vectơ vị trí của nó là:
M
r OM
e3 r
- Nếu cơ sở B có các vectơ đơn vị e1 , e2 , e3 cho trước, thì vectơ r sẽ được
phân tích theo một cách duy nhất: O
e2 r2
r r1e1 r2 e2 r3e3 e1
r1
Ba số thực (r1, r2, r3) là các thành phần của vectơ r trong cơ sở B. Cơ sở B
là trực giao chuẩn hóa nếu e1 , e2 , e3 là các vectơ đơn vị trực giao và sẽ là
cơ sở trực chuẩn thuận nếu:
e3 e1 e2 hay e1 e2 e3 hay e2 e3 e1
- Các tọa độ Descartes (x, y, z) của M là các thành phần của vectơ vị trí r
ez
của nó:
ey
O y
ex
r OM xex yey zez x
- Cho một hệ tọa độ Descartes 0,ex , ey , ez , H là hình chiếu trực giao
z
của M lên mặt phẳng (Oxy). Các tọa độ trụ (r, , z) của điểm M được xác ez e
định bởi:
M
+ r là khoảng cách OH (r > 0); er
r
+ là góc (e x ,OH) , chiều dương của được xác định bởi vectơ y
O
e ;
r
+ z là tọa độ Descartes thứ ba. H
x
- Cơ sở địa phương trực chuẩn (e r , e , e z ) gắn với điểm M được xác định
bởi:
+ e r sao cho OH rer ;
+ e ez er ; e chỉ về chiều các góc tăng.
- Khi đó vectơ vị trí được viết như sau: r OM re r zez
- Cho một hệ tọa độ Descartes 0,ex , ey , ez , H là hình chiếu trực giao
z
của M lên mặt phẳng (Oxy). Các tọa độ cầu (r, , ) của điểm M được xác
định bởi: er
M e
+ r là khoảng cách OM (r > 0);
e
+ là góc (e z , er ) được định hướng bởi e ;
r
y
+ là góc (e x ,OH) , được định hướng bởi vectơ e z . O
- Cơ sở địa phương trực chuẩn (er , e ,e ) được xác định bởi:
H
x
+ e r sao cho OM rer ;
ez OH
+ e , e song song với mặt phẳng (Oxy) và chỉ chiều các góc tăng;
OH
+ e e e r , e song song với mặt phẳng xác định bởi (Oz) và OM và chỉ chiều các góc tăng.
- Hệ thức giữa các tọa độ cầu và Descartes như sau:
x r sin cos ; r x 2 y2 z 2 ;
y r sin sin ; hay arctan(y/x);
z r cos . z
arc cos .
x 2 y2 z 2
- Chú ý: Các tọa độ địa lí (vĩ độ và kinh độ) đều được suy ra từ các
tọa độ cầu:
(Oz): trục cực Nam – cực Bắc;
(Ox): trục cắt xích đạo và kinh tuyến Greenwitch; G
M
Kinh độ: tọa độ được xác định trong khoảng giữa -1800
đến +1800;
Vĩ độ : = (900 – );
e r : đường thẳng đứng tại một chỗ (hướng lên cao);
e : hướng về phía Nam;
e : hướng về phía Đông.
1.6. Đạo hàm của các vectơ của cơ sở địa phương trong hệ tọa độ trụ.
- Xét chất điểm M chuyển động trong hệ tọa độ trụ với các vectơ cơ sở địa phương (e r , e , e z ) gắn với M. Đối
với người quan sát trong hệ tọa độ này, các vectơ e r , e phụ thuộc vào và đạo hàm của chúng khác không.
- Từ liên hệ: er cos e x sin e y ; e sin e x cos e y
Trong hệ tọa độ trụ, các các vectơ của cơ sở địa phương phụ thuộc vào .
der
Ta có: sin ex cos e y e ;
d
de
và (cos e x sin e y ) e r .
d
s > 0 nếu sự chuyển dời từ A đến M đi theo chiều dương và s < 0 nếu đi ngược chiều dương.
- Trong hệ tọa độ này có hai vectơ đơn vị ; n có gốc tại M. Trong đó:
là vectơ đơn vị tiếp tuyến với đường cong và định hướng theo chiều dương;
n là vectơ đơn vị pháp tuyến vuông góc với tiếp tuyến quỹ đạo.
d d d
Ta có liên hệ:
d
n dt
n
dt
- Cơ sở Frenet có ba vectơ trực chuẩn là ; n; B với B = n.
- Bán kính cong R và vectơ đơn vị pháp tuyến n của quỹ đạo được xác định bởi:
d 1 s ds
ds R
n hoặc R lim
0
d
- Độ dài cung s:
Nếu trong hệ tọa độ Descartes, vị trí M được xác định bởi (x(t), (y(t), z(t)), thì độ dài cung s được tính như
sau:
x y z dt
2 2 2
s t t t
AM
- Khảo sát hàm số: Cho hàm số y(x) có đạo hàm y’(x).
y’(x0) > 0 => ∆y/∆x > 0 => hàm số f(x) đồng biến tại lân cận x 0.
y’(x0) < 0 => ∆y/∆x < 0 => hàm số f(x) ngịch biến tại lân cận x 0.
y’(x0) = 0 => ∆y/∆x = 0 => hàm số đạt cực trị tại x 0.
- Xét một thanh quay quanh một trục cố định có tọa độ góc α thay đổi theo thời gian được biểu diễn bởi
hàm số α(t).
+ Vận tốc góc tại thời điểm t: t ' t t 0 ' t 0
+ Gia tốc góc tại thời điểm t: t ' t ''(t) t 0 ' t 0 ''(t 0 )
C 0 , C là hằng số
Giả sử u = u(x) có đạo hàm theo biến x
x 1 (k.u)’ = k.u’ (k là hằng số)
x .x
1 u .u
1
.u '
1 1 1 1
2 với x 0 2 .u ' ;
x x u u
C
x
2 x
1
với x 0
C
2 .u '
u u
e e
x x
cot u
u'
2
1 cot 2 u .u '
sin u
a a .ln a
x x
e e .u '
u u
1
log a x ln u uu'
x.ln a
1
log a u .u '
u.ln a
+ Một thanh quay quanh trục cố định: d t' .dt t .dt ; d t' .dt t .dt
dx x C du u C
x 1 u 1
x dx 1 C u du 1 C
dx 1 1
x
ln x C (ax b) dx a ln ax b C
1 ax b
n 1
1 1
(ax b) dx a n 1 C u dx u n dx C
n
n
( n 1).u n 1
e dx e x C 1
x
e dx eax b C
ax b
a
ax au
a dx C a du C
x u
ln a ln u
1 u' 1
sin 2
x
dx (1 cot2 gx) cotgx C u 2
dx
u
C
- Khái niệm tích phân: Tích phân của hàm f(x) từ x1 đến x2 kí hiệu là:
x2
f x .dx f x .dx F x F x
x1 x2
2 1
x1
+ Xét hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = f(x) ; hai đường x = x 1 ; x = x2 và trục Ox
x2
S f x .dx
x1
+ dx v t .dt x v t .dt
t1
t2
+ dv a t .dt v a t .dt
t1
t2
+ dJ F t .dt J F t .dt
t1
x2
+ dA F x .dx A F x .dx
x1
+ d t .dt t .dt
t1
t2
+ d t .dt t .dt
t1
b
I f ( x)dx g (t )dt
a
1 1 1 1
Lưu ý: (ax b) dx a ln ax b ; u n
dx
( n 1).u n 1
* Cách làm
+ Nếu bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu:
P( x) A B Cx D
Phân tích: 2
Q ( x) x ( x ) 2
ax bx c
Đồng nhất hai vế đẳng thức tìm A, B, C, D và đưa về tích phân cơ bản.
+ Nếu bậc tử lớn hơn mẫu thì chia đa thức và đưa về dạng trên.
- Tích phân hàm lượng giác:
b
1. f (sin x ). cos xdx ; đổi biến t = sinx.
a
b
2. f (cos x ). sin xdx ; đổi biến t = cosx.
a
b
3. f ( tgx )dx ; đổi biến t = tgx.
a
2 1 cos 2 x
b cos x 2
4. f (sin 2 n x , cos 2 n x )dx ; dùng công thức hạ bậc:
a sin 2 x 1 cos 2 x
2
b
1
5. sin ax. cos bx.dx ; dùng công thức: sin A. cos B sin A B sin A B
a 2
b
1
sin ax. sin bx.dx ; dùng công thức: sin A. sin B cosA B cosA B
a 2
b
1
cos ax. cos bx.dx ; dùng công thức: cos A. cos B cosA B cosA B
a 2
b
dx x 2t 1 t2
6. ; đổi biến t = tg ; thì sinx = ; cosx = .
a a cos x b sin x 2 1 t2 1 t2
- Tích phân hàm vô tỉ:
b
ax b ax b
Dạng 1. f (x, n ).dx ; đổi biến t = n giải tìm x = (t ) , tính dx theo dt.
a cx d cx d
b
Dạng 2. f ( x,
a
a 2 x 2 ).dx ; đổi biến x= asint; tính dx theo dt.
b
a
Dạng 3. f ( x,
a
x 2 a 2 ).dx ; đổi biến x =
sin t
; tính dx theo dt.
b b
dx dx
Dạng 4. 2 hoặc ; đổi biến x = atgt; tính dx theo dt.
a x a
2
a x a2
2