Professional Documents
Culture Documents
thỏa mãn
Đối xứng:
Không gian véc tơ Euclid là một không gian véc tơ được trang
bị một tích vô hướng.
Ví dụ
Khi có tích vô hướng, ta có thể nói về các khái niệm hình học của các
véc tơ như độ dài, góc, vuông góc.
→
− →
−
Định nghĩa 6.1.3. Cho E = E , ⟨-, -⟩ là một không gian véc
tơ Euclid.
→
− p
(a) Độ dài của một véc tơ khác v ∈ E là ∥v∥ = ⟨v, v⟩.
→
−
(b) Góc giữa hai véc tơ khác không u, v ∈ E là số thực
∠ (u, v) ∈ [0, π] duy nhất thỏa mãn công thức
⟨u, v⟩
cos ∠ (u, v) = .
∥u∥ ∥v∥
→
− →
−
(c) Ta nói véc tơ u ∈ E trực giao với véc tơ v ∈ E , và ký
hiệu u ⊥ v nếu ⟨u, v⟩ = 0.
Để tồn tại góc giữa hai véc tơ khác không bất kỳ,
Các khái niệm quan trọng trên không gian véc tơ Euclid
Trong không gian afin Euclid, ta có thể định nghĩa các khái niệm hình
học như khoảng cách, góc, vuông góc.
(c) Ta nói không gian afin con V1 trực giao với không gian
afin con V2 , và ký hiệu V1 ⊥ V2 nếu hai không gian véc tơ
→
− →
−
chỉ phương tương ứng vuông góc với nhau, tức là V1 ⊥ V2 .
6.1.3 Phép chiếu trực giao
→
− →
−
Cho V là một không gian afin con của E. Gọi pr− → : E → E là hình
V
→
− →
−
chiếu trực giao lên không gian véc tơ con V của E .
Với mỗi điểm x ∈ E, hình chiếu trực giao của x lên V là điểm prV (x) ∈
V định nghĩa bởi
prV (x) = a + pr− −
→
→ (ax)
V
→
− →
−
trong đó a ∈ V là một điểm bất kỳ và pr− → : E → E.
V
(a) Chứng minh rằng định nghĩa của prV (x) là tốt, tức là nó
không phụ thuộc việc chọn điểm a ∈ V .