Professional Documents
Culture Documents
1. Trong R4 viết phương trình của mặt phẳng qua A(1, 2, 2, 1) và song song với không
gian con F trong mỗi trường hợp sau.
3. Chứng minh rằng hợp của hai ánh xạ afin là một ánh xạ afin.
4. (a) Chứng minh rằng hợp của hai phép tịnh tiến là một phép tịnh tiến.
(b) Chứng minh rằng hợp của hai phép vị tự có cùng tâm O cũng là một phép vị
tự tâm O.
→
−
5. Cho f : E → E là một ánh xạ afin có ánh xạ tuyến tính liên kết là f = idE . Chứng
minh rằng f là một phép tịnh tiến.
6. Khi nào thì ánh xạ afin f từ Rn vào Rm trở thành một ánh xạ tuyến tính?
7. Cho f : E → E 0 là một ánh xạ afin giữa các không gian afin E, E 0 . Giả sử F 0 là một
không gian afin con của E 0 . Chứng minh rằng f −1 (F 0 ) là không gian afin con của E
→
−
có không gian véctơ chỉ phương là f −1 (F 0 ).
8. Cho hai không gian afin E và E 0 . Giả sử {A0 , A1 , . . . , An } là một mục tiêu của E và
A00 , A01 , . . . , A0n là các điểm tuỳ ý trong E 0 . Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một
ánh xạ afin f : E → E 0 thoả mãn f (Ai ) = A0i với mọi i = 0, 1, . . . , n.
9. Trong không gian afin E chiều 3 với một mục tiêu cố định lấy các điểm A(1, 2, 1),
B(0, 1, 2), C(2, 4, 5). Xác định toạ độ của tâm tỉ cự của các hệ sau đây.
1
(c) {(A, 1), (B, 2), (C, 3)}
{(A1 , α1 ), . . . , (Ak , αk )}
11. Trong không gian afin E cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D. Gọi M, N, P, Q lần
lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
(a) Chứng minh rằng ba đường thẳng M N, P Q, AC đôi một song song với nhau.
(b) Gọi O là giao điểm của M P và N Q. Chứng minh rằng O là tâm tỉ cự của hệ
{(A, 1), (B, 1), (C, 1), (D, 1)}.