You are on page 1of 13

Véc tơ trong mặt phẳng afin tọa

độ

Trong bài giảng này, ta định nghĩa các véc tơ tự do trong mặt phẳng afin tọa độ. Từ đó, ta có
mối liên hệ chặt chẽ giữa mặt phẳng afin tọa độ A2 (F) và F-không gian véc tơ 2 chiều F2 .
Véc tơ

ĐỊNH NGHĨA. Xét mặt phẳng afin tọa độ A2 (F). Cho hai điểm A = (x1 , y1 ) và
−−→
B = (x2 , y2 ). Định nghĩa véc tơ AB ∈ F2 bởi công thức
 
−−→ y2 − y1
AB = .
x2 − x1

Các mệnh đề sau mô tả vài tính chất cơ bản của các véc tơ trong A2 (F).

MỆNH ĐỀ. Cho ba điểm A, B, C trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F). Khi đó
−→
(a) AA = 0
−−→ −−→ −→
(b) AB + BC = AC
−−→ −−→
(c) AB = −BA.

MỆNH ĐỀ. Cho điểm A trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F) và véc tơ v ∈ F2 . Khi
đó, tồn tại duy nhất điểm B trong A2 (F) sao cho
−−→
AB = v.

Ta ký hiệu điểm B duy nhất trong mệnh đề trên là A + v.

MỆNH ĐỀ. Cho điểm A trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F) và các véc tơ u, v ∈ F2 .
Khi đó

(a) A + 0 = A
(b) (A + u) + v = A + (u + v).
Đường thẳng và véc tơ

Tương tự như trường hợp mặt phẳng afin tọa độ thực A2 (R) đã được học trong chương trình
toán học bậc THPT, sử dụng véc tơ, ta có thể mô tả đường thẳng: ta có mỗi liên hệ chặt chẽ
giữa đường thẳng trong A2 (F) và không gian con 1 chiều trong F2 .

Từ đó, tính thẳng hàng của ba điểm, tính song song của hai đường thẳng có thể được mô tả
một cách đơn giản qua ngôn ngữ véc tơ.

MỆNH ĐỀ. Trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F), cho đường thẳng ℓ. Khi đó

⃗ℓ = −
n −→ o
AB : A, B ∈ ℓ

là một không gian véc tơ con 1 chiều của F2 . Cụ thể hơn:


 
0
ˆ Nếu đường thẳng ℓ có phương trình chính tắc x = c thì ⃗ℓ = Span .
1
 
1
ˆ Nếu đường thẳng ℓ có phương trình chính tắc y = mx + c thì ⃗ℓ = Span .
m

Mỗi véc tơ khác không của ⃗ℓ được gọi là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng ℓ.

Không gian véc tơ 1-chiều ⃗ℓ được gọi là không gian véc tơ chỉ phương của ℓ.

MỆNH ĐỀ. Trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F), cho đường thẳng ℓ. Với mọi điểm
A ∈ ℓ, ta có n o
ℓ = A + v : v ∈ ⃗ℓ .

MỆNH ĐỀ. Trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F), cho đường thẳng ℓ và ba điểm
A, B, C trong đó A, B thuộc ℓ và A ̸= B. Khi đó, điểm C thuộc đường thẳng ℓ khi và
−→ −−→
chỉ khi AC ∥ AB.

MỆNH ĐỀ. Cho điểm A trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F) và một không gian véc
tơ con 1 chiều W của F2 . Khi đó

A + W := {A + v : v ∈ W }

là một đường thẳng trong A2 (F).


MỆNH ĐỀ. Cho hai đường thẳng ℓ1 và ℓ2 trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F). Khi

− →

đó ℓ1 song song hoặc trùng ℓ2 khi và chỉ khi ℓ1 = ℓ2 .
Nói cách khác, ℓ1 và ℓ2 song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi các véc tơ chỉ phương
của hai đường thẳng này cùng phương với nhau.
MỆNH ĐỀ. Cho hai đường thẳng ℓ1 và ℓ2 trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F). Khi

− →

đó ℓ1 song song hoặc trùng ℓ2 khi và chỉ khi ℓ1 = ℓ2 .
Nói cách khác, ℓ1 và ℓ2 song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi các véc tơ chỉ phương
của hai đường thẳng này cùng phương với nhau.
Hình bình hành

MỆNH ĐỀ. Trong mặt phẳng afin tọa độ A2 (F), cho bốn điểm A, B, C, D. Các khẳng
định sau đây tương đương với nhau:
(a) Tức giác (A, B, C, D) là một hình bình hành.
−−→ −−→
(b) AB = DC
−−→ −−→
(c) AD = BC
Định lý Thales
Sử dụng véc tơ trong mặt phẳng afin A2 (F), ta chứng minh định lý Thales thuận vào đảo
trong A2 (F):
−−→ −−′−→′
AB AB
−→ = −− →.
AC A′ C ′

You might also like