You are on page 1of 3

www.thuvienhoclieu.

com
KIẾN THỨC HÌNH HỌC 10 HỌC KỲ II
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
 Tích vô hướng: Cho Khi đó:

hoặc
A
Chú ý:
 Các ký hiệu trong  ABC. Độ dài: BC = a, CA = b, AB = c
ma, m b, mc: độ dài trung tuyến ứng với đỉnh A, B, C
ha, h b, hc: Độ dài đường cao ứng với đỉnh A, B, C c b
a+b+c ha ma

p= 2 : nữa chu vi  ABC B a C


S: diện tích tam giác
R, r : bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp ABC.
2 2 2
b + c −a
⇒cos A=
 Định lý Côsin: a2 = b2 + c2 - 2bccos A 2 bc
a b c
= = = 2R
 Định lý sin: sin A sin B sin c  Công thức trung tuyến:
 Công thức tính diện tích
1 1 1 1 1 1
S = 2 aha = 2 bh b = 2 chc ; S = 2 bcsinA = 2 casinB = 2 absinC
abc

S = 4 R ; S = p.r; ; S = p( p−a)( p−b)( p−c) ( Công thức Hê – rông)
ĐƯỜNG THẲNG
1. Mối liên hệ giữa toạ độ điểm và toạ độ của vectơ.
A. Cho

* và cùng phương
B. Cho hai điểm .

a. .

b. Toạ độ trung điểm I của đoạn AB là :

c. Toạ độ trọng tâm G của ABC là : 


 
⃗ ⃗
d. Ba điểm A, B, C thẳng hàng  AB, AC cùng phương ⇔ AB=k AC , k≠0 .
2. Vectơchỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng. 
- Nếu n  (a; b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  thì vectơ chỉ phương là u  (b; a) .

u  (u1 ; u2 ) là vectơ chỉ phương của đường thẳng  thì vectơ pháp tuyến là n  (u2 ; u1 )
- Nếu .
3. Phương trình tổng quát của đường thẳng.

 đi qua M 0 ( x0 ; y 0 ) và có vectơ pháp tuyến n  (a; b) có phương trình :

www.thuvienhoclieu.com Trang 1
www.thuvienhoclieu.com
a ( x  x 0 )  b( y  y 0 )  0 2 2
(1). ( a  b  0. ) hoặc có dạng: Ax + By + C = 0
*Chú ý: Cho
+
+
4. Phương trình tham số của đường thẳng.
 x  x0  u1t
 
 đi qua M 0 ( x0 ; y 0 ) và có vectơ chỉ phương u  (u1 ; u 2 ) có PTTS  y  y 0  u 2 t (2) . ( t  R. )

* Chú ý : + Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương u  (u1 ; u 2 ) thì có hệsố góc
+ Nếu đường thẳng  có hệ số góc k thì có vectơ chỉ phương là u  (1; k )
5. Phương trình đường thẳng có hệ số góc k.
Đường thẳng  đi qua M 0 ( x 0 ; y 0 ) và có hệ số góc k có phương trình
6. Khoảng cách:
|Ax0 + By0 +C|
d ( M 0 , Δ)=
M (x ; y )
Cho  : Ax + By + C = 0 và điểm 0 0 0 . Khi đó √ A 2 + B2
7. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng 1 ;  2 có phương trình
Phương Pháp:
a1 a2

1. Cách 1: Nếu b1 b2 thì hai đường thẳng cắt nhau.
a1 a2 c1
 
Nếu b1 b2 c2 thì hai đường thẳng song song nhau.
a1 a2 c1
 
Nếu b1 b2 c2 thì hai đường thẳng trùng nhau.
 a1 x  b1 y  c1  0

a x  b2 y  c2  0
2. Cách 2: Xét hệ phương trình  2 (1)
Nếu hệ (1) có một nghiệm thì hai đường thẳng cắt nhau và toạ độ giao điểm là nghiệm của hệ.
Nếu hệ (1) vô nghiệm thì hai đường thẳng song song nhau.
Nếu hệ (1) vô số nghiệm thì hai đường thẳng trùng nhau.
* Chú ý: Nếu bài toán không quan tâm đến toạ độ giao điểm, ta nên dùng cách 1.

8. Công thức xác định góc giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
 ;
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , giả sử đường thẳng 1 2 có phương trình

Khi đó
ĐƯỜNG TRÒN
2 2 2
* Đường tròn tâm I (a; b) bán kính R có phương trình: ( x  a)  ( y  b)  R .
* Phương trình có dạng: với .
Khi đó đường tròn có tâm , bán kính .

www.thuvienhoclieu.com Trang 2
www.thuvienhoclieu.com
ELIP

Elip (E) có phương trình chính tắc là


Tọa độ các đỉnh: Tọa độ các tiêu điểm:
Độ dài trục lớn bằng Độ dài trục bé bằng Tiêu cự bằng

www.thuvienhoclieu.com Trang 3

You might also like