Professional Documents
Culture Documents
Chương III:
1. Định nghĩa hệ phương trình tương đương?
Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
2. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
Bước 1: Lập hệ phương trình:
Chọn 2 ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho 2 ẩn.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua 2 ẩn và các đại lượng đã biết.
Lập hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lương.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Trả lời ( So sánh giá trị tìm được của 2 ẩn với điều kiện rồi kết luận ).
3. Phát biểu quy tắc thế, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
Phương pháp thế là dùng để biến đổi 1 hệ phương trình thành 1 hệ phương trình mới
tương đương.
Bước 1: Từ 1 trong 2 phương trình của hệ phương trình đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo
ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được một phương trình mới ( 1 ẩn ).
Bước 2: Lấy phương trình 1 ẩn vừa tìm được ghép với 1 trong 2 phương trình của hệ đã
cho để được hệ phương trình mới tương đương.
4. Phát biểu quy tắc cộng đại số, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
đại số?
Quy tắc cộng đại số là dùng để biến đổi 1 hệ phương trình thành 1 hệ phương trình mới
tương đương.
Bước 1:Cộng hay trừ từng vế của 2 phương trình của hệ phương trình đã cho để dược
một phương trình mới ( 1 ẩn ).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 phương trình của hệ phương
trình và giữ nguyên phương trình kia.
{
−b
x1 + x 2=
a
c
x 1 x 2=
a
7. Phát biểu định nghĩa phương trình trùng phương. Cho ví dụ.
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax 4 + b x2 +c =0(a ≠ 0)
Ví dụ: 4 x 4 +5 x2 +6=0
8. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Bước 1: Lập phương trình. ( Phương trình lập được là phương trình bậc 2 hoặc phương
trình đưa được về phương trình bậc 2 )
Chọn 1 ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn số và các đại lượng đã biết.
Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lương.
Trong đó:
l là độ dài cung n o.
R là bán kính.
n là số đo của cung.
Diện tích xung quanh mặt cầu: Smặt cầu =4 π R2=π (2 R)2=π d 2
Trong đó: d là đường kính của mặt cầu.
2 1
Thể tích hình nón: V nón = π r h
3
Trong đó: r là bán kính mặt đáy.
1
2 2
Thể tích hình nón cụt: V nón cụt = π (r 1 r 2+r 1 r 2 )
3
2 4
Thể tích hình cầu: Shìnhcầu = π R
3
Trong đó:
R là bán kính ( h=d=2 R )
h là chiều cao hình trụ = đường kính hình cầu.
3. Chứng minh định lí: Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường
tròn bằng nhau thì:
Hai cung bằng nhau căng nhau dây bằng nhau ( Và ngược lại ).
Cung lớn hơn căng dây lớn hơn ( Và ngược lại ).
4. Định nghĩa, định lí về tứ giác nội tiếp. Áp dụng tính số đo các góc của tứ giác nội
tiếp.
Định nghĩa: Tứ giác nội tiếp là tứ giác có bốn đỉnh cùng nằm trên đường tròn.
Định lí: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 180o .
5. Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác.
Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của 1 đa giác.
Đường tròn nội tiếp đa giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của 1 đa giác.