Professional Documents
Culture Documents
com
Sưu tầm
TUYỂN TẬP
CÁC CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO LỚP 8 TẬP 2
Chương III
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
* Nghiệm của phương trình A( x) = B( x) là giá trị của x mà khi thay vào phương trình, giá
trị tương ứng của hai vế bằng nhau.
* Muốn xem số a có phải là nghiệm của phương trình hay không, ta thay x = a vào hai vế
của phương trình, tức là tính A(a) và B (a).
Nếu hai vế của phương trình bằng nhau, tức là A(a ) = B (a ) thì x = a là nghiệm của phương
trình. Còn nếu A(a) ≠ B (a) thì x = a không là nghiệm của phương trình.
Với mỗi phương trình, hãy xét xem x = −1 có là nghiệm của nó không :
a) 4 x − 1 = 3 x − 2 ; b) x + 1= 2(x − 3) ;
c) 2( x + 1) + 3 = 2 − x .
Giải
a) Với x = −1 : Vế trái có giá trị : 4.(−1) − 1 =−5
Giải
- Thay t = −1 vào phương trình được :
(0 + 2) 2 = 3.0 + 4 ⇔ 22 = 4 : đúng.
(1 + 2) 2 = 3.1 + 4 ⇔ 32 = 7 : sai.
Xét phương trình x + 1 = 1 + x . Ta thấy mọi số thực đều là nghiệm của nó. Hãy
cho biết tập nghiệm của phương trình ?
Giải
Phương trình x + 1 = 1 + x nghiệm đúng với mọi x (x ∈ ) nên tập nghiệm của phương
trình là S = .
Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) :
3( x − 1) = 2 x − 1 (a)
-1
1 x
= 1− (b) 2
x +1 4
3
x2 − 2 x − 3 =0 (c)
Giải
x = −1 là nghiệm của phương trình (c).
* Hai phương trình được gọi là tương đương nếu mọi nghiệm của phương trình này đều là
nghiệm của phương trình kia và nghược lại. Nói cách khác, hai phương trình tương đương là
hai phương trình có các tập nghiệm bằng nhau.
Đặc biệt : Hai phương trình cùng vô nghiệm được xem là hai phương trình tương đương (vì
các tập nghiệm của chúng bằng nhau và bằng ∅ ).
* Nếu chỉ ra được một nghiệm của phương trình này mà không là nghiệm của phương trình
kia hoặc một phương trình có nghiệm, một phương trình vô nghiệm thì kết luận được hai
phương trình không tương đương.
* Để chứng tỏ hai phương trình (1) và (2) tương đương, ngoài phương pháp chứng tỏ hai
phương trình (1) và (2) có các tập nghiệm S1 ; S 2 bằng nhau, ta có thể dùng phương pháp
khác là dùng phép biến đổi tương đương để biến (1) thành (2) ; hoặc biến đổi (2) thành (1).
Ví dụ 5. (Bài 5, trang 7 SGK)
Giải
Phương trình x = 0 có tập nghiệm S1 = {0} .
Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách:
1) Theo công=
thức S BH .( BC + DA) : 2 ;
Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương
với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc
nhất không ?
B C
A 4 D
7 H x K
Giải
1) Ta có : BH = x ; BC
= HK
= x;
DA = AH + HK + KD = 7 + x + 4 = 11 + x.
Vậy : S =
BH .( BC + DA) : 2 =x(11 + 2 x) : 2
1 1
=
2) Ta có : S ABH =BH . AH .7 x
2 2
= =
S BCKH BH .HK x 2 ;
1 1
=
SCKD =.CK .KD .x.4.
2 2
Vậy
Theo giả thiết, S = 20 ta được haiphuowng trình tương đương với nhau là :
x(11 + 2 x) 11
= 20 và x 2 + x =
20
2 2
Trong hai phương trình ấy, không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình dạng a x + b =0 với a, b tùy ý và a ≠ 0.
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau
a) 1 + x =0 b) x + x 2 =
0
c) 1 − 2t =
0; d) 3 y = 0
e) −3 =0 .
Giải
a) 1 + x =0 là phương trình bậc nhất với =
a 1;=
b 1.
c) 1 − 2t =
0 là phương trình bậc nhất với a =
−2; b =
1.
Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm phương trình bậc nhất.
a) 4 x − 20 =
0 b) 2 x + x + 12 =0
c) x − 5 = 3 − x; d) 7 − 3 x =9 − x
Giải
a) 4 x − 20 = 0 ⇔ 4 x = 20 ⇔ x = 5.
b) 2 x + x + 12 =⇔
0 3 x + 12 =⇔
0 3x =
−12 ⇔ x =
−4.
c) x − 5 = 3 − x ⇔ x + x = 3 + 5 ⇔ 2 x = 8 ⇔ x = 4.
d) 7 − 3 x =9 − x ⇔ x − 3 x =9 − 7 ⇔ −2 x =2 ⇔ x =−1.
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập
phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
a) 3 x − 11 =
0 b) 12 + 7 x =
0
c) 10 − 4 x = 2 x − 3.
Giải
11
a) 3 x − 11 = 0 ⇔ 3 x = 11 ⇔ x = = 3, 67.
3
−12
b) 12 + 7 x =0 ⇔ 7x =−12 ⇔ x = = −1, 71.
7
13
c) 10 − 4 x = 2 x − 3. ⇔ −2 x − 4 x = −10 − 3 ⇔ −6 x = −13 ⇔ x = = 2,17.
6
C. LUYỆN TẬP
−3 1 2
1. (Dạng 1). Trong các số −2; ; − 1; ; ; 2;3 hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình sau:
2 2 3
a) x 2 − 2 x =
3; b) y − 4 =−3 − y;
3z − 4
c) = −1.
2
2. (Dạng 1). Thử lại rằng phương trình có nghiệm là số viết trong dấu ngoặc:
3. (Dạng 1). Thử lại rằng phương trình 2mx + 2= 6m − x + 5 luôn nhận x = 3 làm nghiệm, dù
m lấy bất cứ giá trị nào.
1 1
a) x = 0 và x = x ; b) 4 x + 3 =0 và 4 x 2 + 3 =0.
5 5
c) x + 1 =x và x 2 + 1 =0; d) x 2 + 3 =0 và (x 2 + 3)(x − 5) =
0.
a) 7 x − 8 = 4 x + 7 b) 2 x + 5 = 20 − 3 x;
c) 5 y + 12 = 8 y + 27 ; d) 13 − 2 y =y − 2;
e) 3 + 2, 25 x + 2, 6 = 2 x + 5 + 0, 4 x; g)
5 x + 3, 48 − 2,35 x = 5,38 − 2,9 x + 10, 42.
Dạng 1: TÌM CHỖ SAI VÀ SỬA LẠI CÁC BÀI GIẢNG PHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ 1: Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:
a) 3x − 6 + x = 9 − x b) 2t − 3 + 5t = 4t + 12
⇔ 3x + x − x = 9 − 6 ⇔ 2t + 5t − 4t = 12 − 3
⇔ 3x = 3 ⇔ 3t = 9
⇔x= 1 ⇔t= 3
Giải
a) 3 x − 6 + x = 9 − x ⇔ 3 x + x − x = 9 − 6 : Sai do chuyển vế không đổi dấu.
Ví dụ 2: Bạn Hòa giải phương trình x( x + 2) = x( x + 3) như dưới đây. Theo em, bạn
Hòa giải đúng hay sai? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?
Giải
Bạn Hòa đã giải sai: Không được rút gọn x ở hai vế (vì x có thể bằng 0).
a) 3 x − 2 = 2 x − 3 b) 3 − 4u + 24 + 6u =u + 27 + 3u
3 5 5
e) 0,1 − 2(0,5t − 0,1) =2(t − 2,5) − 0, 7 f) x− − =x
2 4 8
Giải
a) 3 x − 2 =2 x − 3 ⇔ 3 x − 2 x =−3 + 2 ⇔ x =−1
c)
1
5 − ( x − 6)= 4(3 − 2 x) ⇔ 5 − x + 6= 12 − 8 x ⇔ − x + 8 x= 12 − 5 − 6 ⇔ 7 x= 1 ⇔ x=
7
⇔ 12 x − 6 x =−45 + 9
⇔ 6x =−36 ⇔ x =−6
⇔ −t − 2t = −5 − 0, 7 − 0,1 − 0, 2
⇔ −3t = −6 ⇔ t = 2
3 5 5 3 x 15 5
f) x− − = x ⇔ − − = x ⇔ 12 x − 20 = 8 x
2 4 8 2 8 8
⇔ 4 x = 20 ⇔ x = 5
5 x − 2 5 − 3x 10 x + 3 6 + 8x
a) = b) = 1+
3 2 12 9
7x −1 16 − x 5x − 6
c) + 2x = d) 4(0,5 − 1,5 x) =
−
6 5 3
Giải
5 x − 2 5 − 3x
a) = ⇔ 2(5 x − 2) = 3(5 − 3 x) ⇔ 10 x − 4 = 15 − 9 x
3 2
⇔ 10 x + 9 x = 15 + 4 ⇔ 19 x = 19 ⇔ x = 1
10 x + 3 6 + 8x
b) =1 + ⇔ 3(10 x + 3) =36 + 4(6 + 8 x)
12 9
⇔ 30 x + 9 = 36 + 24 + 32 x
⇔ 30 x − 32 x = 36 + 24 − 9
51
⇔ −2 x = 51 ⇔ x = −
2
7x −1 16 − x
c) + 2 x= ⇔ 5(7 x − 1) + 60 x= 6(16 − x)
6 5
⇔ 35 x − 5 + 60 x = 96 − 6 x
⇔ 35 x + 60 x + 6 x = 96 + 5
⇔ 101x= 101 ⇔ x= 1
5x − 6
d) 4(0,5 − 1,5 x) =
− ⇔ 12(0,5 − 1,5 x) =
−(5 x − 6)
3
⇔ 6 − 18 x = −5 x + 6 ⇔ −18 x + 5 x = 6 − 6
⇔ −13 x − 0 ⇔ x =0
Ví dụ 5:
6
x = x (1) x2 + 5x + 6 =0 (2) = x + 4 ( 3)
1− x
Giải
x = 2 nghiệm đúng của phương trình (1).
a) 7 + 2 x = 22 − 3 x b) 8 x − 3 = 5 x + 12
c) x − 12 + 4 x = 25 + 2 x − 1 d) x + 2 x + 3 x − 19 = 3 x + 5
e) 7 − (2 x + 4) =−( x + 4) f) ( x − 1) − (2 x − 1) = 9 − x
Giải
a) 7 + 2 x = 22 − 3 x ⇔ 2 x + 3 x = 22 − 7 ⇔ 5 x = 15 ⇔ x = 3
b) 8 x − 3 = 5 x + 12 ⇔ 8 x − 5 x = 12 + 3 ⇔ 3 x = 15 ⇔ x = 5
c) x − 12 + 4 x = 25 + 2 x − 1 ⇔ x + 4 x − 2 x = 25 − 1 + 12 ⇔ 3 x = 36 ⇔ x = 12
d) x + 2 x + 3 x − 19 = 3 x + 5 ⇔ 3 x = 24 ⇔ x = 8
e) 7 − (2 x + 4) =
−( x + 4) ⇔ 7 − 2 x − 4 =
−x − 4
⇔ −2 x + x = −4 − 7 + 4
⇔ − x = −7 ⇔ x = 7
f) ( x − 1) − (2 x − 1) = 9 − x ⇔ x − 1 − 2 x + 1 = 9 − x
⇔ x − 2x + x = 9 +1−1
⇔ 0x =
9 phương trình vô nghiệm.
x 2x +1 x 2+ x 1− 2x
a) − = −x b) − 0,5 x = + 0, 25
3 2 6 5 4
Giải
x 2x +1 x
a) − = − x ⇔ 2 x − 3(2 x + 1) = x − 6 x
3 2 6
⇔ 2x − 6x − 3 = x − 6x
⇔ 2x − 6x − x + 6x = 3 ⇔ x = 3
2+ x 1− 2x
b) − 0,5 x = + 0, 25 ⇔ 4(2 + x) − 10 x = 5(1 − 2 x) + 5
5 4
⇔ 8 + 4 x − 10 x = 5 − 10 x + 5
⇔ 4 x = 2 ⇔ x = 0,5
Ví dụ 8: Một chiếc xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình
32km/h. Sau đó 1 giờ, một chiếc ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng,
cùng đường với người đi xe máy và với vận tốc trung bình là 48 km/h. Hãy
viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi
hành.
Giải
Sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành xe máy đi được ( x + 1) giờ. Khi đó ô tô đi được
đoạn đường dài 48x (km) và xe máy đi được 32 ( x + 1) (km)
Phương trình biểu thị ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành là:
=
48 x 32( x + 1)
x
CÁC DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 8 - TẬP 2
a) S = 144 m 2 b) S = 75 m 2 c) S = 168 m 2
Giải
a) Chiều dài của hình là : x + x + 2 = 2 x + 2.
Diện tích của hình a) là : =S 9 ( 2x + 2).
Ta có phương trình : 9 ( 2 x + 2 ) = 144 ⇔ 2 x + 2 = 16 ⇔ x = 7 .
1
b) Diện tích tam giác : =S1 =.6.5 15 .
2
Diện tích hình chữ nhật : S 2 = x.6 .
Diện tích của hình b) là: S = S1 + S 2 =15 + 6 x .
Ta có phương trình : 15 + 6 x = 75 ⇔ x = 10 .
c) Diện tích hình lớn là : S1 = 12.x .
Diện tích hình nhỏ là : S=
2 = 24 .
6.4
Diện tích của hình c) là : S = S1 + S 2 =12 x + 24 .
Ta có phương trình : 12 x + 24= 168 ⇔ 12 x= 144 ⇔ x= 12 .
Ví dụ 11. (Bài 20, trang 14 SGK)
Đố. Trung bảo nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa
thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10,
tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho
6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là :
7 → ( 7 + 5= 12 ) → (12 × 2= 24 ) → ( 24 − 10= 14 ) → (14 × 3= 42 )
→ ( 42 + 66= 108 ) → (108 : 6= 18 ) .
Trung chỉ cần biết kết quả số cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa x
đã nghĩ là số nào.
Nghĩa đã thử mấy lần, Trung đều đoán đúng, Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố
em tìm ra bí quyết của Trung đấy!
Giải
Gọi x là số tự nhiên mà Nghĩa nghĩ ở trong đầu. Quá trình tính toán sẽ
x → ( x + 5 ) → ( x + 5 ) .2 → ( x + 5 ) .2 − 10 = 2 x → 2 x.3 = 6 x →
→ 6 x + 66 → ( 6 x + 66 ) : 6 =x + 11.
Vậy số cuối cùng lớn hơn số Nghĩa đã nghĩ 11 đơn vị. Trung chỉ cần lấy kết quả cuối
cùng trừ cho 11 thì được số mà Nghĩa nghĩ lúc đầu, chẳng hạn 18 − 11 =7 là số Nghĩa đã
nghĩ.
C. LUYỆN TẬP
B x ( 2 − 3x ) .
b) A = ( x − 2 )( x + 2 ) − ( 2 x + 1) ; =
2
c) A = ( x + 1) ( x 2 − x + 1) − 2 x ; B = x ( x − 1)( x + 1) .
d) A =( x − 2 ) + ( 3 x − 1)( 3 x + 1) ; B= ( x + 1) .
3 3
A ( x ) .B ( x ) =
0 ⇔ A( x) =
0 hoặc B ( x ) = 0 .
c) ( 4 x + 2 ) ( x 2 + 1) =
0; d) ( 2 x + 7 )( x − 5 )( 5 x + 1) =
0.
Giải
a) ( 3 x − 2 )( 4 x + 5 ) = 0 ⇔ 3 x − 2 = 0 hoặc 4 x + 5 =0.
( 3x − 2 ) = 0 ⇔ 3x = 2 ⇔ x = 2 .
3
5
4 x + 5 =0 ⇔ 4 x =−5 ⇔ x =− .
4
Vậy : S = {−20;3} .
c) ( 4 x + 2 ) ( x 2 + 1) = 0 ⇔ 4 x + 2 = 0 hoặc x 2 + 1 =0.
1
4 x + 2 =0 ⇔ 4 x =−2 ⇔ x =− .
2
x 2 + 1 =0 ⇔ x 2 =−1 : vô nghiệm (vì x 2 ≥ 0 , với mọi x ).
Vậy : S = { }
−
1
2
.
2 x + 7 = 0
d) ( 2 x + 7 )( x − 5 )( 5 x + 1) = 0 ⇔ x − 5 = 0
5 x + 1 =
0.
7
2 x + 7 =0 ⇔ 2 x =−7 ⇔ x =− ;
2
x −5 = 0 ⇔ x = 5 ;
1
5 x + 1 =0 ⇔ x =− .
5
Vậy : S =
7
{ 1
− ;5; − .
2 5 }
Ví dụ 2. Giải phương trình
4x −1 2x +1
a) ( 5 x − 3) − =0;
5 3
2 x − 1 1 − x 2 ( x + 1) (
b) − − 2 x + 1) =
0.
3 3 5
Giải
4x −1 2x +1 4x −1 2x +1
a) ( 5 x − 3) − = 0 ⇔ 5 x − 3 = 0 hoặc − =
0;
5 3 5 3
3
5x − 3 = 0 ⇔ x = .
5
4x −1 2x +1
− = 0 ⇔ 3 ( 4 x − 1) − 5 ( 2 x + 1) = 0
5 3
⇔ 12 x − 3 − 10 x − 5 = 0 ⇔ 2 x = 8 ⇔ x = 4 .
Vậy : S = { }3
5
;4 .
2x −1 1− x
2 x − 1 1 − x 2 ( x + 1) ( 3 − 2 = 0
b) − − 2 x + 1) =0 ⇔
3 3 5 2 ( x + 1) − ( 2 x + 1) =
0
5
5
( ) ( ) x=
2 2 x − 1 − 3 1 − x = 0 4 x − 2 − 3 + 3x = 0 7 x = 5 7
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
2 x + 2 − 5 ( 2 x + 1) = 0 2 x + 2 − 10 x − 5 =0 −8 x = 3 x = − 3.
8
Vậy : =
S { }5 3
;− .
7 8
e) ( 2 x − 5 ) − ( x + 2 ) = f) x 2 − x − ( 3 x − 3) =
2 2
0; 0.
Giải
x = 3
x − 3 = 0
a) 2 x ( x − 3) + 5 ( x − 3) =0 ⇔ ( x − 3)( 2 x + 5 ) =0 ⇔ ⇔
2 x + 5 = 0 x = − 5 .
2
Vậy : =
S { }
3; −
5
2
.
b) ( x 2 − 4 ) + ( x − 2 )( 3 − 2 x ) =0 ⇔ ( x − 2 )( x + 2 ) + ( x − 2 )( 3 − 2 x ) =0
x=
−2 0 =
x 2
⇔ ( x − 2 )( x + 2 + 3 − 2 x ) =0 ⇔ ( x − 2 )( 5 − x ) =
0 ⇔ ⇔
5=−x 0 =
x 5.
Vậy : S = {2;5} .
c) x 3 − 3 x 2 + 3 x − 1 = 0 ⇔ ( x − 1) = 0 ⇔ x − 1 = 0 ⇔ x = 1.
3
Vậy : S = {1} .
d) x ( 2 x − 7 ) − 4 x + 14 =0 ⇔ x ( 2 x − 7 ) − 2 ( 2 x − 7 ) =0 ⇔ ( 2 x − 7 )( x − 2 ) =
0
7
2 x − 7 = 0 x=
⇔ ⇔ 2
x − 2 = 0
x = 2.
Vậy : S = { }
7
2
;2 .
e) ( 2 x − 5 ) − ( x + 2 ) = 0 ⇔ ( 2 x − 5 − x − 2 )( 2 x − 5 + x + 2 ) = 0 ⇔ ( x − 7 )( 3 x − 3) =
2 2
0
=x−7 0 = x 7
⇔ ⇔
3= x −3 0 = x 1.
Vậy : S = {7;1} .
f) x 2 − x − ( 3 x − 3) = 0 ⇔ x ( x − 1) − 3 ( x − 1) = 0
=
x −1 0 = x 1
⇔ ( x − 1)( x − 3) =0 ⇔ ⇔
=
x −3 0 = x 3.
Vậy : S = {1;3} .
Ví dụ 4. (Bài 23, trang 17 SGK)
Giải phương trình :
a) x ( 2 x − 9=
) 3x ( x − 5) ; b) 0,5 x ( x − 3) = ( x − 3) (1,5 x − 1) ;
3 1
c) 3 x − 15= 2 x ( x − 5 ) ; d) =
x −1 x ( 3x − 7 ) .
7 7
Giải
a) x ( 2 x − 9=
) 3x ( x − 5 ) ⇔ x ( 2 x − 9 ) − 3x ( x − 5=
) 0
⇔ x ( 2 x − 9 − 3 x + 15 ) = 0 ⇔ x ( − x + 6 ) = 0
= x 0= x 0
⇔ ⇔
−=
x+6 0 =
x 6.
Vậy : S = {0;6} .
c) 3 x − 15= 2 x ( x − 5 ) ⇔ 3 ( x − 5 ) − 2 x ( x − 5=
) 0
x = 5
x − 5 = 0
⇔ ( x − 5 )( 3 − 2 x ) =0 ⇔ ⇔
3 − 2 x = 0 x = 3 .
2
Vậy : S = 5;{ } 3
2
.
3 1
d) x −=
1 x ( 3 x − 7 ) ⇔ 3 x −=7 x ( 3x − 7 ) ⇔ ( 3x − 7 ) − x ( 3x − 7 ) =
0
7 7
7
3 x − 7 = 0 x=
⇔ ( 3 x − 7 )(1 − x ) =0 ⇔ ⇔ 3
1 − x = 0
x = 1.
Vậy : S = { }
7
3
;1 .
a) ( x 2 − 2 x + 1) − 4 = 0 ⇔ ( x − 1) − 22 = 0 ⇔ ( x − 1 − 2 )( x − 1 + 2 ) = 0
2
=x −3 0 = x 3
⇔ ( x − 3)( x + 1) = 0 ⇔ ⇔
x + 1 =0 x =−1.
S {3; −1} .
Vậy : =
b) x 2 − x =−2 x + 2 ⇔ x ( x − 1) =−2 ( x − 1)
⇔ x ( x − 1) + 2 ( x − 1) = 0 ⇔ ( x − 1)( x + 2 ) = 0
=
x −1 0 = x 1
⇔ ⇔
x + 2 =0 x =−2.
Vậy S= {1; −2} .
c) 4 x 2 + 4 x + 1= x 2 ⇔ ( 2 x + 1) − x 2 = 0 ⇔ ( 2 x + 1 − x )( 2 x + 1 + x ) =0
2
x = −1
( )( ) x +1 = 0
⇔ x + 1 3x + 1 = 0 ⇔ ⇔
3 x + 1 =0 x = − 1 .
3
{ }
Vậy : S = −1; −
1
3
.
d) x 2 − 5 x + 6 = 0 ⇔ x 2 − 2 x − 3 x + 6 = 0 ⇔ x ( x − 2 ) − 3 ( x − 2 ) = 0
x=−2 0 = x 2
⇔ ( x − 2 )( x − 3) =0 ⇔ ⇔
=x −3 0 = x 3.
Vậy : S = {2;3} .
Ví dụ 6. (Bài 25, trang 17 SGK)
Giải phương trình :
a) 2 x3 + 6 x 2 =x 2 + 3 x ; b) ( 3 x − 1) ( x 2 + 2 ) = ( 3 x − 1)( 7 x − 10 ) .
Giải
a) 2 x3 + 6 x 2 = x 2 + 3 x ⇔ 2 x 2 ( x + 3) = x ( x + 3) ⇔ 2 x 2 ( x + 3) − x ( x + 3) =
0
= x 0= x 0
0 ⇔ x + 3 =0 ⇔ x =−3
⇔ x ( x + 3)( 2 x − 1) =
2 x − 1 =0 1
x = 2 .
Vậy : =
S {0; −3;
1
2}.
b) ( 3 x − 1) ( x 2 + 2 ) = ( 3 x − 1)( 7 x − 10 ) ⇔ ( 3 x − 1) ( x 2 + 2 ) − ( 3 x − 1)( 7 x − 10 ) =
0
⇔ ( 3 x − 1) ( x 2 + 2 − 7 x + 10 ) =0 ⇔ ( 3 x − 1) ( x 2 − 7 x + 12 ) =0
1 1
3 x − 1 =0 x= x=
⇔ 2 ⇔ 3 ⇔ 3
x − 7 x + 12 = 0 2
x − 3 x − 4 x + 12 =0 x ( x − 3) − 4 ( x − 3) =
0
1 1
= x = x
1 3 3
x=
⇔ 3 ⇔ x − 3 = 0 ⇔ x = 3
( x − 3)( x − 4 ) = x= x
0 −4 0 = 4.
Vậy : S = {1
3 }
; 3; 4 .
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1, 2). Giải các phương trình :
a) ( 5 x + 2 )( x − 7 ) =
0; b) 15 ( x + 9 )( x − 3)( x + 21) =
0;
c) ( x 2 − 1) ( x + 3) =
0 ; d) ( x 2 + 1)( x 2 + 4 x + 4 ) =
0;
e) x 2 − x − 6 =0 ; g) x 2 + 5 x + 6 =0 ;
h) x 2 + x − 12 =0 i) x 4 + 2 x 3 − 2 x 2 + 2 x − 3 =0.
2. (Dạng 2). Giải phương trình :
a) ( x − 1) ( x 2 + 5 x − 2 ) − x 3 + 1 =0; b) x 2 + ( x + 2 ) (11x − 7 ) =
4;
c) x3 − x ( x + 1) + 1 =0 ; d) x 3 + x 2 + x + 1 =0.
3. (Dạng 2). Giải phương trình :
a) x 2 − 7 x + 6 =0 ; b) 2 x 2 − 3 x − 5 =0;
c) 4 x 2 − 12 x + 5 =0.
• Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu thức.
• Giải phương trình vừa nhận được.
• Kết luận : Với giá trị x tìm được, kiểm tra điều kiện xác định của phương trình rồi
viết tập nghiệm.
Chú ý đến điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.
⇔ x 2 − 5 x = 5 x − 25
⇔ x 2 − 10 x + 25 =
0
⇔ ( x − 5) =
2
0
⇔x=
5.
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x − 5 có chứa
ẩn, Hà giải như sau:
( )
(1) ⇔ x x − 5 =5
x −5
⇔x=
5.
Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.
Giải
Cả hai cách giải trên đều sai vì Sơn và Hà không tìm điều kiện xác định của phương
trình.
ĐKXĐ : x ≠ 5 .
x2 − 5x x ( x − 5)
=
5⇔ =
5
x −5 x −5
⇔x=
5 (loại vì không thỏa ĐKXĐ).
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
• Tìm ĐKXĐ.
• Quy đồng mẫu thức và bỏ mẫu thức.
• Giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu.
• Kiểm tra ĐKXĐ.
• Viết tập nghiệm.
c)
(x 2
+ 2 x ) − ( 3x + 6 )
=0 ; d)
5
= 2x −1 .
x −3 3x + 2
Giải
a) ĐKXĐ: x ≠ −5 .
2x − 5 2 x − 5 3 ( x + 5)
=
3⇔ =
x+5 x+5 x+5
⇔ 2 x − 5= 3 ( x + 5 ) (khứ mẫu: x + 5 )
⇔ − x = 20 ⇔ x = −20 (thỏa ĐKXĐ).
Vậy S = {−20} .
b) ĐKXĐ: x ≠ 0 .
x2 − 6 3 2 ( x 2 − 6 ) 2 x 2 + 3x
=x + ⇔ =
x 2 2x 2x
⇔ 2 ( x 2 − 6 ) = 2 x 2 + 3 x (khử mẫu 2x )
⇔ 2 x 2 − 12
= 2 x 2 + 3 x ⇔ −12
= 3x
⇔x=−4 (thỏa ĐKXĐ).
Vậy S = {−4} .
c) ĐKXĐ: x ≠ 3 .
(x 2
+ 2 x ) − ( 3x + 6 )
=0 ⇔ x ( x + 2 ) − 3 ( x + 2 ) =0
x −3
⇔ ( x + 2 )( x − 3) =
0
⇔x=−2 (vì x ≠ 3 , theo ĐKXĐ)
Vậy S = {−2} .
−2
d) ĐKXĐ: x ≠ .
3
5
= 2x −1 ⇔ 5 = ( 3x + 2 )( 2 x − 1) ⇔ 5 = 6x2 + x − 2
3x + 2
⇔ 6 x 2 + x − 7 = 0 ⇔ ( x − 1)( 6 x + 7 ) = 0
x = 1
⇔ (thỏa ĐKXĐ).
x = −7
6
−7
Vậy S = 1; .
6
Ví dụ 3. (Bài 28, trang 22 SGK)
Giải các phương trình:
2x −1 1 5x 6
a) +1 = ; b) + 1 =− ;
x −1 x −1 2x + 2 x +1
1 1 x +3 x −3
c) x + = x 2 + 2 ; d) + = 2.
x x x +1 x
Giải
a) ĐKXĐ: x ≠ 1 .
2x −1 1
+1 = ⇔ 3 x − 2 = 1 ⇔ x = 1 (không thỏa ĐKXĐ).
x −1 x −1
Vậy: S = ∅ .
b) ĐKXĐ: x ≠ −1 .
5x 6
+ 1 =− ⇔ 5 x + 2 x + 2 =−12
2x + 2 x +1
⇔ 7 x =−14 ⇔ x =−2
Vậy S = {−2} .
c) ĐKXĐ: x ≠ 0 .
1 1
x+ = x 2 + 2 ⇔ x3 + x = x 4 + 1
x x
⇔ x3 − x 4 + x − 1 = 0 ⇔ x3 (1 − x ) − (1 − x ) = 0
⇔ (1 − x ) ( x 3 − 1) = 0 ⇔ x = 1 (thỏa ĐKXĐ).
Vậy: S = {1} .
d) ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ −1 .
x +3 x −3
+ = 2 ⇔ x ( x + 3) + ( x − 3)( x + 1) = 2 x ( x + 1)
x +1 x
⇔x=−3 (thỏa ĐKXĐ).
Vậy: S = {−3} .
Ví dụ 4. (Bài 30, trang 23 SGK)
Giải các phương trình sau:
1 3− x 3x − 2 6 x + 1
a) +3= ; b) = ;
x−2 x−2 x + 7 2x − 3
x +1 x −1 2 x2 4x 2
c) − =
4
; d ) 2x − = + .
x −1 x +1 x −1
2
x+3 x+3 7
Giải
a) ĐKXĐ: x ≠ 2 .
1 3− x 1 + 3( x − 2) 3 − x
+=
3 ⇔ =
x−2 x−2 x−2 x−2
⇔ 1 + 3x − 6 = 3 − x ⇔ 4 x = 8
⇔x= 2 (không thỏa ĐKXĐ).
Vậy: S = ∅ .
3
b) ĐKXĐ: x ≠ −7 và x ≠ .
2
3x − 2 6 x + 1
= ⇔ 6 x 2 − 9 x − 4 x + 6= 6 x 2 + 42 x + x + 7
x + 7 2x − 3
⇔ −9 x − 4 x − 42 x − x = 7 − 6
1
⇔ −56 x = 1 ⇔ x = − (thỏa ĐKXĐ).
56
1
Vậy: S = − .
56
c) ĐKXĐ: x ≠ ±1
x +1 x −1 4 ( x + 1) 2 − ( x − 1) 2 4
− = 2 ⇔ = 2
x −1 x +1 x −1 x −1
2
x −1
⇔ x2 + 2x + 1 − x2 + 2x −1 =
4
⇔ 4 x = 4 ⇔ x = 1 (không thỏa ĐKXĐ).
Vậy: S = ∅ .
d) ĐKXĐ: x ≠ −3
2 x2 4x 2
2x − = + ⇔ 2 x.7( x + 3) − 7.2 x 2= 7.4 x + 2( x + 3)
x+3 x+3 7
⇔ 14 x 2 + 42 x − 14 x 2 = 28 x + 2 x + 6
1
⇔ 12 x = 6 ⇔ x = (thỏa ĐKXĐ).
2
1
Vậy: S = .
2
Ví dụ 5. (Bài 31, trang 23 SGK)
1 3x 2 2x
a) − 3 = ; (1)
x −1 x −1 x + x +1 2
3 2 1
b) + =;
( x − 1)( x − 2) ( x − 3)( x − 1) ( x − 2)( x − 3)
1 12
c) 1 + =3 ;
x+ 2 8+ x
13 1 6
d) + = .
( x − 3)(2 x + 7) 2 x + 7 ( x − 3)( x + 3)
Giải
a) ĐKXĐ: x ≠ 1 , MTC: x − 1 = ( x − 1) ( x + x + 1) .
3 2
x2 + x + 1 3x 2 2 x( x − 1)
(1) ⇔ − = 2
( x − 1) ( x + x + 1) x − 1 ( x − 1) ( x + x + 1)
2 3
⇔ x 2 + x + 1 − 3x=
2
2x2 − 2x
⇔ 4 x 2 − 3x − 1 =0
⇔ ( 3 x 2 − 3 x ) + ( x 2 − 1) =
0
⇔ 3 x( x − 1) + ( x − 1)( x + 1) = 0 ⇔ ( x − 1)(4 x + 1) = 0
x = 1 (không thoa DKXD)
x −1 = 0
⇔ ⇔
4 x + 1 = 0 x = − 1
4
1
Vậy: S = − .
4
b) ĐKXĐ: x ≠ 1, x ≠ 2 và x ≠ 3 . MTC: ( x − 1)( x − 2)( x − 3) .
3( x − 3) 2( x − 2) x −1
(2) ⇔ + =
( x − 1)( x − 2)( x − 3) ( x − 1)( x − 2)( x − 3) ( x − 1)( x − 2)( x − 3)
⇔ 3( x − 3) + 2( x − 2) = x − 1
⇔ 3 x − 9 + 2 x − 4 = x − 1 ⇔ 4 x = 12 ⇔ x = 3 (không thỏa ĐKXĐ).
Vậy: S = ∅ .
c) ĐKXĐ: x ≠ −2 , MTC: x 3 + 8 = ( x + 2) ( x 2 − 2 x + 4 )
x3 + 8 x2 − 2 x + 4 12
(3) ⇔ + =
x + 8 ( x + 2) ( x − 2 x + 4 ) x + 8
3 2 3
⇔ x3 + 8 + x 2 − 2 x + 4 =12
⇔ x3 + x 2 − 2 x = 0 ⇔ x ( x 2 + x − 2 ) = 0
x = 0 x = 0
⇔ 2 ⇔ 2
x + x − 2 =0 ( x − 1) + (x − 1) =
0
x = 0
x = 0
⇔ ⇔ x = 1
( x − 1)( x + 2) =
0
x = −2( khong thoa DKXD)
Vậy: S = {0;1} .
7
d) ĐKXĐ: x ≠ ±3 và x ≠ − , MTC: ( x − 3)( x + 3)(2 x + 7)
2
13( x + 3) ( x − 3)( x + 3) 6(2 x + 7)
(4) ⇔ + =
( x − 3)( x + 3)(2 x + 7) ( x − 3)( x + 3)(2 x + 7) ( x − 3)( x + 3)(2 x + 7)
⇔ 13( x + 3) + ( x − 3)( x + 3)= 6(2 x + 7)
⇔ 13 x + 39 + x 2 − 9= 12 x + 42 ⇔ x 2 + x − 12= 0
⇔ x 2 − 3 x + 4 x − 12 = 0 ⇔ x ( x − 3) + 4( x − 3) = 0
⇔ (1 + 2 x) ( x 2 + 1) − (1 + 2 x) =0
⇔ (1 + 2 x) ( x 2 + 1 − 1) =0
x = 0
⇔ (1 + 2 x) x 2 = 0 ⇔
1 + 2 x =
0
x = 0 (khong thuoc DKXD)
⇔
x = −1 / 2
1
Vậy: S = − .
2
Dạng 3. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA a ĐỂ BIỂU THỨC CÓ GIÁ TRỊ BẰNG HẰNG SỐ
k CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
• Giả sử biểu thức chứa a là A ( a ) .
• Muốn tìm giá trị của a để biểu thức A ( a ) bằng k ta xem a như ẩn và giải phương
trình A ( a ) = k .
Ví dụ 7. (Bài 33, trang 23 SGK)
Tìm các giá trị của a sao cho các biểu thức sau có giá trị bằng 2 :
3a − 1 a − 3 10 3a − 1 7a + 2
a) + ; b) − − ;
3a + 1 a + 3 3 4a + 12 6a + 18
Giải
3a − 1 a − 3
a) Giải phương trình + 2 với ẩn a .
=
3a + 1 a + 3
1
ĐKXĐ: a ≠ − và a ≠ −3 ; MTC (3a + 1)( a + 3) .
3
3a − 1 a − 3 (3a − 1)(a + 3) + (a − 3)(3a + 1) 2(3a + 1)(a + 3)
+ =
2⇔ =
3a + 1 a + 3 (3a + 1)(a + 3) (3a + 1)(a + 3)
⇔ (3a − 1)(a + 3) + (a − 3)(3a + 1)= 2(3a + 1)(a + 3)
⇔ 3a 2 + 9a − a − 3 + 3a 2 + a − 9a − 3= 6a 2 + 18a + 2a + 6
12 3
⇒ −20a = 12 ⇔ a = − = − (thuộc ĐKXĐ).
20 5
3 3a − 1 a − 3
Vậy với a = − thì + có giá trị bằng 2 .
5 3a + 1 a + 3
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 2) Giải phương trình:
4x − 8 x2 − x − 6
a) = 0; b) =0 ;
2 x2 + 1 x −3
x + 5 1 2x − 3 12 1 − 3x 1 + 3x
c) − = ; d) = − .
3x − 6 2 2 x − 4 1− 9x 2
1 + 3x 1 − 3x
2. (Dạng 2) Giải các phương trình:
96 2 x − 1 3x − 1 x +1 5 12
a) 5 + = − ; a) − = 2 +1;
x − 16 x + 4 4 − x
2
x−2 x+2 x −4
x +1 x −1 3
c) − 2 = .
x + x + 1 x − x + 1 x ( x + x 2 + 1)
2 4
x + 2 x +1
= .
x − m x −1
x+m x−2
8. Định m để phương trình sau vô nghiệm: + =
2
x +1 x
a%= a
100
chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ?
Giải
Gọi x là tuổi của Phương năm nay. Điều k i ệ n x n g u yê n d ư ơ n g
Giải phương trình trên ta được x = 13 (thỏa điều kiện) nên Phương năm nay 13 tuổi.
Ví dụ 5. (Bài 41. trang 31 SGK)
Một số tự nhiên có hai chữ số; chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm
chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn ban đầu là 370 . Tìm số ban
đầu.
Giải
Gọi chữ số hàng chục là x với x nguyên và 0 < x < 9 .
Chữ số hàng đơn vị là 2x và số đã cho là: 10 x + 2 x =
12 x
Khi xen chữ số 1 vào giữa hai chữ số x và 2x thì x thành chữ số hàng trăm, còn 2x vẫn là
chữ số hàng đơn vị. Số mới sẽ là: 100.x + 10.1 + 2 x= 102 x + 10
Số mới lớn hơn số đã cho là 370 đơn vị nên ta có phương trình:
102 x + 10 − 12 x= 370 ⇔ 90 x= 360 ⇔ x= 4 nên số cần tìm là 48
Ví du 6. (Bài 42, trang 31 SGK)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ
số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp 153 số ban đầu.
Giải
Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số.
Khi viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một
số có bốn chữ số, số nhận được là: 2000 + x.10 +=
2 2002 + 10 x
Do số nhận được lớn gấp 153 số ban đầu nên ta có phương trình:
2002 + 10=
x 153 x ⇔ 143=
x 2002 ⇔ =
x 14 . Vậy số cần tìm là 14
Ví dụ 7: (Bài 43 trang 31, SGK)
Tìm phân số có các tính chất sau :
a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số;
b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4;
c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số,
1
thì ta được một phân số bằng phân số .
6
Giải
Gọi x là mẫu số ( x có một chữ số, x ∈ N ), tử số là x + 4
Viết thêm bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì được: 10.x + ( x + 4) = 11x + 4
Ta có phương trình:
x+4 1
= ⇔ 6( x + 4)= 11x + 4 ⇔ 6 x + 24= 11x + 4 ⇔ 5 x= 20 ⇔ x= 4
11x + 4 6
8
Vậy phân số cần tìm là
4
Dạng 2. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Phương pháp giải
Loại toán chuyển động có ba đại lượng tham gia vào bài toán là: vận tốc (v), thời gian (t)
và quãng đường đi được (s) và ta có công thức s = v.t
Ví dụ 8: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng
xuất phát từ A đuổi theo xe máy với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe
máy 20 km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài
quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.
Giải
Goi x (km/h) là vận tốc trung bình của xe máy ( x > 0) .
Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 9 giờ 30 ph. Thời gian xe ôtô đi từ A đến B là:
9h30 ph −=
6h 3h30=
ph 3, 5h
Ô tô x + 20 2, 5 2,5 ( x + 20 )
Ta có phương trình: 3, 5 ⋅=
x 2, 5( x + 20) ⇔ 3, 5.= x 50 (thỏa điều kiện)
x 2, 5.x + 50 ⇔=
Vậy vận tốc trung bình xe máy là: 50 km/h và quãng đường AB là : 3, 5.50 = 175 km.
Ví dụ 9: (Bài 46, trang 31 SGK)
Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ
với vận tốc ấy, ôtô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian
đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB.
Giải
10 1 x (km) là quãng đường AB ( x > 0 )
=
Tacó: 10 ph = h . Gọi
60 6
Đoạn đường từ A đến C (điểm nghỉ 10 phút) là 48 km Ta lập bảng sau:
Vân tốc (km/h) Thời gian (h)
x
Dự định 48
48
x − 48
Đoạn đường CB 54
54
1 x − 48 x
Ta có 1 + + = ⇔ 432 + 72 + 8( x − 48) = 9 x ⇔ x = 120 (thỏa điều kiện)
6 54 48
Vậy quãng đường AB là 120 km
Dạng 3. TOÁN VỀ CÔNG VIỆC
a
Phương pháp giải: Chú ý: Tỉ lệ phần trăm a % =
100
Ví dụ 10. (Bài 39, trang 30 SGK)
Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính
cả 10 nghìn đồng thuế giá trị gia tăng (thuế VAT), biết rằng loại hàng thứ nhất,
thuế VAT là 10 %, loại hàng thứ hai thuế V A T l à 8 %. Hỏi nếu không kể thuế
VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?
Giải
Gọi x (nghìn) là số tiền loại hàng thứ nhất không kể thuế V A T m à Lan phải trả ( x > 0 )
Tổng số tiền Lan phải trả nếu không kể thuế VAT là : 120 − 10 =
110 nghìn, ta lập bảng sau:
10
Hàng loại I x x
100
8
Hàng loại II 110 − x (110 − x )
100
Ta có phương trình:
10 8
⋅x+ (110 − x) = 10 ⇔ 10 x + 880 − 8 x = 1000 ⇔ x = 60 (thỏa điều kiện)
100 100
Vậy số tiền Lan phải trả (không kể thuế VAT) loại hàng I là 60 nghìn đồng và loại hàng II là
50 nghìn đồng.
Ví dụ 11:
Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng
suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20 %. Bởi vậy, chỉ trong 19 ngày, không những xí nghiệp đã
hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm 24 tấm nữa với chất lượng cao. Tính số thảm
len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Giải
Gọi x là số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng ( x > 0 ) , ta có bảng sau:
a a
x + x. = x + 1 + (nghìn)
100 100
a a a a a
x + x 1 + . = x
(nghìn) 2+ (nghìn)
100 100 100 100 100
1, 2 1, 2 201, 2.1, 2
x2 + . =
48, 288 ⇔ x. =
48, 288
100 100 10000
482880
=
⇔x = 2000 (nghìn)
241, 44
Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay, số dân tỉnh A
tăng thêm 1,1% còn tỉnh B tăng thêm 1, 2% . Tuy vậy số dân tỉnh A năm nay vẫn
nhiều hơn tỉnh B là 807200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh
Giải
Số dân tỉnh A năm nay nhiều hơn số dân tỉnh B là 807200 người nên ta có phương
trình
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2, 4 triệu và số dân tỉnh B năm ngoái là 1, 6 triệu.
* Toán làm chung công việc có ba đại lượng tham gia: toàn bộ công việc, phần làm việc
trong một đơn vị thời gian ( 1 ngày, 1 giờ,…) và thời gian làm công việc
1
* Nếu một đội nào đó làm xong công việc trong x ngày thì một này đội đó làm được công
x
việc.
Ví dụ 14. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Mỗi giờ lượng
nước vòi I chảy được bằng 1,5 lượng nước chảy được của vòi II . Hỏi mỗi vòi
chảy riêng thì sau bao lâu đầy bể?
Giải
48 24 3
Ta có: 4 giờ 48 phút = 4 + = giờ; 1,5 =
60 5 2
Gọi x (giờ) là thơi gian vòi II một mình chảy đầy bể ( x > 0 ) . Ta lập được bảng sau:
1 3 5
+ =
x 2 x 24
5 1 1
Trong 1 giờ, vòi I chảy được: − =(bể)
24 12 8
Điểm kiểm tra Toán của một tổ học tập được cho trong bảng sau:
Điểm số (x) 4 5 7 8 9
Tần số (n) 1 * 2 3 * N = 10
Biết điểm trung bình của cả tổ là 6, 6 . Hãy điền các giá trị thích hợp vào hai ô còn
trống (được đánh dấu *)
Giải
1
4.1 + 5 x + 7.2 + 8.3 + 9 ( 4 − x ) = 6, 6 ⇔ 78 − 4 x = 66 ⇔ 4 x = 12
10
⇔x=
3 (thỏa mãn điều kiện)
Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho dưới dây:
Điểm (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 0 0 2 * 10 12 7 6 4 1 N=*
Trong đó có hai ô còn để trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống nếu
điểm trung bình của lớp đó là 6, 06
Giải
1
1.0 + 2.0 + 3.2 + 4 ( x − 42 ) + 5.10 + 6.12 + 7.7 + 8.6 + 9.4 + 10.1 =
6, 06
x
⇔ 103 + 4=
x 6, 06 x ⇔ 2, 06=
x 103
⇔x=
50 (thỏa mãn điều kiện)
Giải
1 1 3x
=S AB=
. AC = x.3
2 2 2
DE EC DE x − 2 3( x − 2)
= ⇒ = ⇒ DE =
AB AC 3 x x
3 ( x − 2 ) 6 x − 12
=
AE.ED 2.=
x x
6 x − 12 1 3 x
= . ⇔ 4 ( 6 x − 12 ) = 3 x 2 ⇔ 3 x 2 − 24 x + 48 = 0
x 2 2
⇔ x 2 − 8 x + 16 =0 ⇔ ( x − 4 ) =0
2
Vậy AC = 4cm
C. LUYỆN TẬP
2. (Dạng 1) Tổng của hai số bằng 90 . Số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.
3. (Dạng 1) Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 13 . Nếu tăng tử số lên 3 đơn vị và giảm
mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số bằng 3 / 4 . Tìm phân số đã cho
4. (Dạng 1) Tỉ số của hai số bằng 3 / 5 . Nếu chia số thứ nhất cho 9 và chia số thứ hai cho 6
thì thương thứ nhất nhỏ hơn thương thứ hai là 3 . Tìm hai số đã cho.
5. (Dạng 2) Tổng của bốn số bằng 45 . Nếu lấy số thứ nhất cộng thêm 2 , số thứ hai trừ đi 2 ,
số thứ ba nhân với 2 , số thứ tư chia cho 2 thì bốn kết quả đó bằng nhau. Tìm bốn số ban đầu.
6. (Dạng 2) Một ô tô đi từ A đến mất 2 giờ 30 phút. Nếu nó đi với vận tốc nhỏ hơn
10km / h thì nó sẽ mất nhiều thời gian hơn là 50 phút. Tính quãng đường từ A đến B .
7. (Dạng 2) Một người dự định đi xe máy trên một quãng đường dài 120km trong 2 giờ 30
phút. Đi được 1 giờ người ấy nghỉ 15 phút. Để đến đích đúng dự định người ấy phải tăng vận
tốc gấp 1, 2 lần vận tốc lúc đầu. Tính vận tốc lúc đầu của người ấy.
8. (Dạng 2) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km / h . Sau khi đi được 24 phút nó giảm
bớt vận tốc đi 10km / h . Vì vậy nó đến B muộn hơn dự định 18 phút. Tính thời gian dự định
của ô tô?
9. (Dạng 2) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km / h và đi về từ B đến A với vận tốc
30km / h . Thời gian đi và về mất thời gian là 8 giờ 45 phút. Tính đoạn đường AB
10. (Dạng 2) Một chiếc môtô và một chiếc ôtô đi từ A đến B với vận tốc khác nhau. Vận
tốc môtô là 62km / h . Vận tốc ôtô là 55km / h . Để hai xe cùng đến B một lúc, người ta đã
tính toán cho ôtô chạy trước một thời gian. Nhưng vì một lí do đặc biệt khi chạy được 2 / 3
quãng đường AB , xe ôtô lại chạy với vận tốc 27, 5km / h . Do đó khi còn cách B 124km
thì môtô đuổi kịp ôtô. Tính khoảng cách AB
11. (Dạng 3) Một hồ nước có dung tích 5000 lít. Hai vòi nước chảy vào hồ, vòi thứ nhất mở
trước vòi thứ hai 90 phút và kém vòi thứ hai là 100 lít/h. Khi hai vòi cùng khóa thì vòi thứ
nhất đã chảy được 4 giờ và còn thiếu 120 lít mới đầy hồ. Tính xem mỗi vòi trong 1 giờ chảy
được bao nhiêu lít nước?
12. (Dạng 4) Hai vòi nước chảy vào một bể thì đầy bể trong 3 giờ 20 phút. Người ta cho vòi
thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy 2 giờ thì cả hai vòi chảy được 4 / 5 bể. Tính thời
gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
13. An hỏi Bình “Năm nay cha mẹ của anh bao nhiêu tuổi?”. Bình trả lời “Cha tôi hơn mẹ tôi
4 tuổi”. Trước đây khi tổng số tuổi của cha và mẹ tôi là 104 tuổi thì tuổi của ba anh em tôi là
14; 10 và 6 tuổi. Hiện nay tổng số tuổi của cha và mẹ tôi gấp hai lần tổng số tuổi của ba anh
em chúng tôi”. Tính xem tuổi của cha và mẹ Bình là bao nhiêu?
a) 3 − 4 x ( 25 − 2 x )= 8 x + x − 300
2
(1)
2 (1 − 3 x ) 2 + 3x 3 ( 2 x + 1)
b) − =
7− (2)
5 10 4
5x + 2 8x −1 4 x + 2
c) − = −5 (3)
6 3 5
3x + 2 3x + 1 5
d) − =
2x + (4)
2 6 3
Giải
Vậy S = {3}
b) ( 2 ) ⇔ 8 (1 − 3 x ) − 2 ( 2 + 3 x ) = 140 − 15 ( 2 x + 1)
Vậy S = ∅
c) ( 3) ⇔ 5 ( 5 x + 2 ) − 10 ( 8 x − 1=
) 6 ( 4 x + 2 ) − 150
⇔ 25 x + 10 − 80 x + 10 = 24 x + 12 − 150
⇔ −79 x = −158 ⇔ x = 2
Vậy S = {2}
d) ( 4 ) ⇔ 3 ( 3 x + 2 ) − ( 3 x + 1) = 12 x + 10
5
⇔ 9 x + 6 − 3 x − 1 =12 x + 10 ⇔ 6 x =−5 ⇔ x =−
6
5
Vậy S = −
6
51. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:
b) 4 x − 1=
2
( 2 x + 1)( 3x − 5) (2)
c) ( x + 1) = 4 ( x 2 − 2 x + 1)
2
(3)
d) 2 x 3 + 5 x − 3 x =
0 (4)
Giải
a) (1) ⇔ ( 2 x + 1)( 3 x − 2 ) − ( 5 x − 8 )( 2 x + 1) =
0
⇔ ( 2 x + 1)( 3 x − 2 − 5 x + 8 ) =⇔
0 ( 2 x + 1)( −2 x + 6 ) =0
2 x + 1 =0 x =−1/ 2
⇔ ⇔
−2 x=+6 0 = x 3
b) ( 2 ) ⇔ ( 2 x − 1)( 2 x + 1) − ( 2 x + 1)( 3 x − 5 ) =
0
⇔ ( 2 x + 1)( 2 x − 1 − 3 x + 5 ) =⇔
0 ( 2 x + 1)( − x + 4 ) =0
2 x + 1 =0 x =−1/ 2
⇔ ⇔
−=x+4 0 = x 4
Vậy S = {−1/ 2; 4}
c) ( 3) ⇔ ( x + 1) − 4 ( x − 1) =
2 2
0
⇔ ( x + 1 − 2 x + 2 )( x + 1 + 2 x − 2 ) = 0 ⇔ ( − x + 3)( 3 x − 1) = 0
−=
x+3 0 = x 3
⇔ ⇔
=3x − 1 0 = x 1/ 3
Vậy S = {1/ 3; 3}
d) ( 4 ) ⇔ x ( 2 x 2 + 5 x − 3) =
0
⇔ x ( 2 x 2 − x + 6 x − 3) = 0 ⇔ x x ( 2 x − 1) + 3 ( 2 x − 1) = 0
= x 0= x 0
⇔ x ( 2 x − 1)( x + 3) = 0 ⇔ 2 x − 1 = 0 ⇔ x = 1/ 2
x + 3 =0 x =−3
=
Vậy S {0; 1/ 2; − 3}
52. Giải phương trình
1 3 5
a) − = (1)
2 x − 3 x ( 2 x − 3) x
x+2 1 2
b) − = (2)
x − 2 x x ( x − 2)
x + 1 x −1 2 ( x + 2)
2
c) − = (3)
x−2 x+2 x2 − 4
3x + 8 3x + 8
d) ( 2 x + 3) ( x − 5)
+ 1 = + 1 (4)
2 − 7x 2 − 7x
Giải
và x ≠ 0 . MTC: x ( 2 x − 3)
3
a) ĐKXĐ: x ≠
2
x 3 5 ( 2 x − 3)
(1) ⇔ − = 3 5 ( 2 x − 3)
⇔ x −=
x ( 2 x − 3) x ( 2 x − 3) x ( 2 x − 3)
⇔ x − 3 = 10 x − 15 ⇔ 9 x = 12 ⇔ x = 4 / 3 (thỏa ĐKXĐ)
Vậy S = {4 / 3}
b) ĐKXĐ: x ≠ 2 và x ≠ 0 . MTC: x( x − 2)
x( x + 2) x−2 2
( 2) ⇔ − =
x( x − 2) x( x − 2) x( x − 2)
⇔ x ( x + 2 ) − ( x − 2 ) =2 ⇔ x 2 + 2 x − x + 2 =2
⇔ x 2 + x = 0 ⇔ x ( x + 1) = 0
Vậy: S = {−1}
c) ĐKXĐ: x ≠ ±2. MTC: x 2 − 4
( x + 1) ( x + 2 )( x − 1)( x − 2 ) 2 ( x + 2 )
2
( 3) ⇔ + =
( x − 2 )( x + 2 ) ( x + 2 )( x − 2 ) x 2 − 4
) 2 ( x2 + 2)
⇔ ( x + 1)( x + 2 ) + ( x − 1)( x − 2 =
⇔ x 2 + 2 x + x + 2 + x 2 − 2 x − x + 2= 2 x 2 + 4 ⇔ 0 x= 0
Phương trình có nghiệm với mọi x ≠ ±2
S \ {±2}
Vậy=
d) ĐKXĐ: x ≠ 2 / 7
( x − 5)( 3x + 8 + 2 − 7 x )
( 2 x + 3)( 3x + 8 + 2 − 7 x ) =
( 4) ⇔
2 − 7x 2 − 7x
⇔ ( 2 x + 3)(10 − 4 x ) =−
( x 5)(10 − 4 x )
⇔ (10 − 4 x )( 2 x + 3 − x + 5 ) =0 ⇔ (10 − 4 x )( x + 8 ) =0
10 −= 4x 0 =
x 5 / 2
⇔ ⇔
x + 8 =0 x =−8
=
Vậy: S {5 / 2; −8}
x +1 x + 2 x + 3 x + 4
53. Giải phương trình: + = + ( *)
9 8 7 6
Giải
Cộng 2 vào hai vế của phương trình (*) ta được:
x +1 x + 2 x + 3 x + 4
(*) ⇔ + 1 + +=
1 + 1 + + 1
9 8 7 6
x + 10 x + 10 x + 10 x + 10
⇔ + = +
9 8 7 6
1 1 1 1 37
⇔ ( x + 10 ) + − − = 0 ⇔ ( x + 10 ) = 0 ⇔ x = −10
9 8 7 6 504
Vậy S = {−10}
54. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất
5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của nước chảy là 2km/h.
Giải
Gọi (x km/h) là vận tốc thật của canô (x > 0). Ta lập bảng sau:
Thời gian ( h) Vận tốc ( km/h) Quãng đường AB
Canô xuôi dòng 4 x+2 4 ( x + 2)
Canô ngược dòng 5 x−2 5 ( x − 2)
Ta có phương trình:
55. Biết rằng 200g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước
vào dung dịch đó đề được một dung dịch chứa 20% muối ?
Giải
Gọi x ( g ) là lượng nước thêm vào để được dung dịch chứa 20% muối ( x > 0 ) . Khi đó ta
có ( 200 + x ) g dung dịch chứa 50g muối.
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200 , mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ
hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng ( thuế VAT)
Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95.700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở
mức thứ nhất giá bao nhiêu ?
Giải
Gọi x ( đồng) là giá tiền mà Cường phải trả cho mỗi số điện ở mức thứ nhất ( x > 0) .
Giá tiền cho 100 số điện đầu tiên là: 100x ( đồng).
Giá tiền cho 50 số điện thứ 101 đến 150 là: 50 ( x + 150 ) đồng.
Giá tiền cho 15 số điện từ 151 đến 165 là: 15 ( x + 150 + 200 ) = 15 ( x + 350 ) ( đồng)
10
Nếu phải trả thêm 10% thuế VAT thì nhà Cường phải trả số tiền là: (165 x + 12750 ) 1 +
100
( đồng)
Ta có phương trình:
11
. (165 x + 12750 ) = 95700 ⇔ 165 x + 12750 = 87000
10
⇔ 165 x =
74250
⇔x=450 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy Cường phải trả 450 cho mỗi số điện ở mức thứ nhất.
B. BÀI TẬP ÔN BỔ SUNG
1. Giải các phương trình sau:
a) x 4 + x3 + 3x 2 + 2 x + 2 =0;
x x +1 x +1 x −1
b) + = + .
2x +1 2x + 3 2x +1 2x + 3
2. Tìm m để phương trình sau có nghiệm âm:
1− x x +1 2x
=− (m ≠ ±1).
m − 1 1 + m 1 − m2
( x + 2) + ( x − 2) .
2 2
1 1
3. Giải phương trình: + =
2 x −1 ( 2 x − 1) − 1
2
4. Với giá trị nào của m thì x = −1 là một nghiệm của phương trình:
x
= a ( x + 2).
1
x−
x
x−
1− x
5. Hai người đi bộ ở hai địa điểm cách nhau 7km đi để gặp nhau. Người thứ nhất mỗi giờ đi
được 6.6km còn người thứ hai đi được 7.2km nhưng lại dừng 3 phút. Hỏi sau bao lâu họ
gặp nhau?
6. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục và nếu
ta đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì được số mới lớn hơn số cũ 54 đơn vị.
7. Hai bể chứa nước, chứa 800 lít và 1300 lít. Người ta tháo ra cùng một lúc ở bể thứ nhất
mỗi phút 15 lít và ở bể thứ hai mỗi phút 25 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở bể thứ nhất
bằng 2 / 3 số nước còn lại của bể thứ hai.
8. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số bằng 7. Nếu thêm chứ số 0 vào giữa hai chữ
số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho 180 đơn vị.
9. Lúc 7h sáng, một chiến canô xuôi dòng từ bến A đến bến B, cách nhau 36km , rồi ngay lập
tức quay trở về và đến bến A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của canô khi xuôi dòng, biết
rằng vận tốc nước chảy 6km / h.
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1 1
⇒ −2a ≤ −2b ⇒ ( −2a ) . − ≥ ( −2b ) . −
2 2
⇒ a ≥ b.
Ví dụ 11. (Bài 14, trang 40 SGK)
Cho a < b , hãy so sánh: 2a + 1 với 2b + 1 ; 2a + 1 với 2b + 3
Giải
• a < b ⇒ 2a < 2b ⇒ 2a + 1 < 2b + 1.
• 2a + 1 < 2b + 1 < 2b + 3 ⇒ 2a + 1 < 2b + 3.
Ví dụ 12. Cho a > b > 0 , hãy so sánh hai số:
1+ a 1+ b
x= và y =
1+ a + a 2
1 + b + b2
Giải
Ta có x > 0, y > 0 và:
1 1 + a + a2 a2 1 1
= =
1+ =
1+ =
1+
x 1+ a 1+ a 1 + a 1 1
2 2
+
a a a
1 1
= 1+
y 1 1
+
b2 b
1 1 1 1 1 1 1 1
Vì a > b > 0 nên < ⇒ 2 + < 2 + ⇒ > ⇒ x < y.
a b a a b b x y
a a a
a 2 + b 2 − 2ab ( a − b )
2
a 2 + b2 a 2 + b2
b) =
− ab = ≥0⇒ ≥ ab .
2 2 2 2
Ví dụ 16. Với mọi x, y, z chứng minh rằng:
a) x 2 + y 2 + z 2 ≥ xy + yz + zx
b) x 2 + y 2 + z 2 ≥ 2 xy − 2 xz + 2 yz
c) x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ 2 ( x + y + z )
Giải
a) Ta có: x 2 + y 2 + z 2 − xy + yz + zx =
=
1 2
2
( ) ( ) (
x − 2 xy + y 2 + y 2 − 2 yz + z 2 + z 2 − 2 zx + x 2 )
1
( x − y) + ( y − z ) + ( z − x) ≥ 0
2 2 2
=
2
Vì ( x − y ) ≥ 0, ( y − z ) ≥ 0, ( z − x ) ≥ 0
2 2 2
(x − y + z)
2
= x 2 + y 2 + z 2 − 2 xy + 2 xz − 2 yz = ≥0
Do đó x 2 + y 2 + z 2 ≥ 2 xy − 2 xz + 2 yz
c) Ta có: x 2 + y 2 + z 2 + 3 − 2 ( x + y + z ) =
= (x 2
) ( ) (
− 2x +1 + y2 − 2 y +1 + z2 − 2z +1 )
= ( x − 1) + ( y − 1) + ( z − 1)
2 2 2
Vì ( x − 1) ≥ 0, ( y − 1) ≥ 0, ( z − 1) ≥ 0
2 2 2
Dạng 4. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LÀM TRỘI ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG
THỨC
Phương pháp giải.
Phương pháp này thường được sử dụng để chứng minh bất đẳng thức có một vế là tổng
hoặc tích hữu hạn. Áp dụng tính chất của thứ tự để biến đổi tổng hoặc tích hữu hạn về một
tổng hoặc tích khác mà việc tính toán đơn giản hơn.
Ví dụ 17. Cho n là số nguyên lớn hơn 1, chứng minh các bất đẳng thức sau:
1 1 1 1 1
a) + + + ... + >
n +1 n + 2 n + 3 2n 2
1 1 1 1 1
b) 2
+ 2 + 2 + ... + 2 < 2 −
1 2 3 n n
Giải
1 1
a) Ta có: > (vì n + 1 < 2n )
n + 1 2n
1 1 1 1 1 1
Tương tự : > ; > ; ...; >
n + 2 2n n + 3 2n 2n − 1 2n
1 1 1 1 1 1 1 1
Do đó: + + ...; > + + ... + = n. = .
n +1 n + 2 2n 2n 2n 2n 2n 2
1 1 1 1
Vậy : + + ...; > .
n +1 n + 2 2n 2
b) Với k = 2, 3,..., n ta có:
1 1 1 1 1
< ⇒ 2< − (1)
k 2
( k − 1) .k k k − 1 k
Lần lượt cho k = 2, 3,..., n trong (1) rồi cộng lại ta được:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
+ 2 + 2 + ... + 2 < 1 + 1 − + − + ... + −
2 2 3 n −1 n
2
1 2 3 n
1 1 1 1 1
Hay : 2
+ 2 + 2 + ... + 2 < 2 − .
1 2 3 n n
Dạng 5. ÁP DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC ĐỂ TÌM GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT, GIÁ TRỊ LỚN
NHẤT.
Phương pháp giải.
• Giả sử f ( x ) ≤ k ( k là hằng số) và dấu bằng xảy ra khi x = a thì giá trị lớn nhất của
f ( x ) là k khi x = a , kí hiệu maxf ( x ) = k khi x = a .
• Giả sử f ( x ) ≥ k ( k là hằng số) và dấu bằng xảy ra khi x = a thì giá trị nhỏ nhất của
Ví dụ 18. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:
a) A =( x − 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 6 )
b) B = x − 1 + x − 2 + x − 3
Giải
a) A = ( x − 1)( x + 6 ) ( x + 2 )( x + 3) = (x 2
)(
+ 5x − 6 x2 + 5x + 6 )
( )
2
= x2 + 5x − 36 .
1 nên C = x 4 + y 4 − x 2 y 2 = ( x 2 + y 2 ) − 3 x 2 y 2
2
Vì x 2 + y 2 =
=
1 − 3x 2 y 2 ≤ 1
Dấu bằng xảy ra khi x = 0 hay y = 0 .
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Bất đẳng thức nào biểu thị đúng thứ tự các số ? Vì sao ?
a) −7 ≤ −6 − 1 b) 5 ( −3) > −16
c) 12 < ( −3) .5 d) 4 ( −2 ) > ( −7 )( −2 )
2. (Dạng 2).
a) So sánh a − 1 và a ; −2b và −2b + 1 .
b) Cho a < b so sánh 2a và 2b + 1 ; −3a và −3b − 1.
3. (Dạng 2)
a) Cho a ≠ 0 , hãy so sánh a 2 và 0 ; −a 2 và 0 .
b) So sánh a 2 + 1 và 0 ; −a 2 − 3 và 0 .
4. (Dạng 2). Cho 0 < a < b , hãy so sánh:
a) a 2 và ab ; b 2 và ab b) a 2 và b 2 ; a 3 và b3 .
1 1
5. (Dạng 3). Cho a > b > 0 , chứng minh < .
a b
6. (Dạng 3).
a) Cho a < b và c < d , chứng minh a + c < b + d .
b) a, b, c, d dương và a < b, c < d . Chứng minh ac < bd .
7. (Dạng 3). Chứng minh các bất đẳng thức:
a) ( x + y ) ≤ 2 ( x 2 + y 2 ) b) x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ 2 ( x + y + z )
2
x2 + y 2 + z 2 x + y + z
2
c) ≥ .
3 3
8. (Dạng 2). Cho a, b cùng dấu, hãy so sánh hai số (1 + a )(1 + b ) và 1 + a + b .
9. (Dạng 4). Chứng minh các bất đẳng thức:
1 1 1 1
a) + + ... + <
1.3 3.5 ( 2n − 1) . ( 2n + 1) 2
1 1 1 1 5
b) 2
+ 2 + 2 + ... + 2 < (với n > 1 )
1 2 3 n 3
1 1 3 99 1
c) < . ... <
15 2 4 100 10
10. (Dạng 5). Chứng minh rằng nếu hai số dương có tổng không đổi thì tích của chúng lớn
nhất khi hai số đó bằng nhau.
1
(1 x )( 2 − x ) với
Áp dụng: Tìm giá trị lớn nhất của A =− < x <1
2
11. (Dạng 5). Chứng minh rằng : Nếu hai số dương có tích không đổi thì tổng của chúng nhỏ
nhất khi hai số đó bằng nhau.
Áp dụng: Tìm giá trị nhỏ nhất của:
( x + 1)
2
1
a) B= (với x > 0 ) b) C= x + (với x > 1 )
x x −1
4x + 3
12. (Dạng 5). Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của D = .
x2 + 1
• { x / x > a} :
• { x / x < a} :
• { x / x ≥ a} :
• { x / x ≤ a} :
Giải
a ) Thay x = 3 vào hai vế (vế trái : VT ; vế phải : VP) của bất phương trình ta có
VT = 2.3 + 3= 9 ; VP = 9 .Vậy x = 3 không là nghiệm của bất phương trình.
b) Với x = 3 , ta có: VT =−4.3 = −12 ; VP = 2.3 + 5= 11 .Vì −12 < 11 nên x = 3
không là nghiệm của bất phương trình.
c) Với x = 3 , ta có: VT = 5 − 3 = 2 ; VP =
3.3 − 12 =
−3 .Vì 2 > −3 nên x = 3 là nghiệm
của bất phương trình.
• { x / x > a} :
• { x / x < a} :
• { x / x ≥ a} :
• { x / x ≤ a} :
Giải
a) x ≤ 6 ; b) x > 2 ; c) x ≥ 5 ; d ) x < −1 .
Dạng 4. CHỨNG MINH BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM VỚI MỌI GIÁ TRỊ
CỦA ẨN SỐ x
Phương pháp giải
Biến đổi bất phương trình về dạng f ( x ) + k > 0 ( với k > 0 )
2
Ví dụ 5. Chứng minh các bất phương trình sau có nghiệm với mọi x :
a) x 2 − 4 x + 5 > 0 ; b) − x 2 + 2 x − 2 < 0
Giải
a ) Ta có : x − 4 x + 5 = ( x − 4 x + 4 ) + 1 = ( x − 2 ) + 1 .Vì ( x − 2 ) ≥ 0 với mọi giá trị
2 2 2 2
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1) . Thử xem x = −1 có là nghiệm của bất phương trình sau không?
a) 3x − 7 > 2 x + 1 ; b) − 3 x − 1 > x + 1 ;
c) 1 − 3x < 2 − 5 x ; d ) 5 ( x − 2 ) > 3x − 1.
2. (Dạng 2). Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình của bất phương trình sau trên
trục số.
a) x > 7 ; b) x ≥ −2 ;
c) x < 0 ; d ) x ≤ −3 ;
3. (Dạng 1). Cho tập hợp A = { x ∈ / −10 ≤ x ≤ 10} . Tìm là x ∈ A nghiệm của bất
phương trình.
a) x < 4 ; b) x > 7 ;
c) x ≤ 2 ; d) x ≥ 9 .
4. (Dạng 3). Viết bất phương trình và chỉ ra hai nghiệm của nó từ các mệnh đề.
a ) Tổng hai lần số nào đó và số 3 thì lớn hơn 18 .
b) Hiệu của 5 và 3 lần số nào đó nhỏ hơn hoặc bằng 10 .
5. (Dạng 4). Chứng minh các bất phương trình sau có nghiệm với mọi x :
a) x 2 + x + 1 > 0 ; b) − x 2 + 3 x − 3 < 0 .
6. (Dạng 4). Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm :
a ) ( x − 1)( x − 5 ) + 10 < 0 ; b) x 2 + 2 x < 2 x .
VP =2 ( −2 ) − 3 ( −2 ) + 4 ( −2 ) − 6 =90 .
2 3 4
Giải
a ) 0,3x > 0,6 ⇔ x > 0,6 : 0,3 ⇔ x > 2 . Vậy
= S { x / x > 2}.
b) − 4 x < 12 ⇔ x > 12 : ( −4 ) ⇔ x > −3 Vậy
= S { x / x > −3}.
c) − x > 4 ⇔ x < −4. Vậy
= S { x / x < −4} .
d) 1,5x > − 9 ⇔ x > −9 : 1,6 ⇔ x > −6. Vậy
= S { x / x > −6} .
Ví dụ 5. (Bài 24 , trang 47 SGK)
Giải các bất phương trình:
a) 2 x − 1 > 5 ; b) 3 x − 2 < 4 ;
c)2 − 5 x ≤ 17 ; d ) 3 − 4 x ≥ 19 .
Giải
5
a) 2 x − 5 ≥ 0 ⇔ 2 x ≥ 5 ⇔ x ≥
2
5
b) −3 x ≤ −7 x + 5 ⇔ −3 x + 7 x ≤ 5 ⇔ 4 x ≤ 5 ⇔ x ≤ .
4
Ví dụ 8. (Bài 32 , trang 48 SGK)
Giải các bất phương trình :
a) 8 x + 3 ( x + 1) > 5 x − ( 2 x − 6 )
b) 2 x ( 6 x − 1) > ( 3 x − 2 )( 4 x + 3)
Giải
a) 8 x + 3 ( x + 1) > 5 x − ( 2 x − 6 ) ⇔ 8 x + 3 x + 3 > 5 x − 2 x + 6
3
⇔ 8x > 3 ⇔ x > .
8
3
=
Vậy S x / x >
8
b) 2 x ( 6 x − 1) > ( 3 x − 2 )( 4 x + 3) ⇔ 12 x 2 − 2 x > 12 x 2 + 9 x − 8 x − 6
⇔ −3x > −6 ⇔ x < 2
=
Vậy S { x / x < 2} .
Dạng 3. BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM TRÊN TRỤC SỐ
Phương pháp giải
• :
• :
• :
• :
-5 0 x
)
=S { x / x < −5} :
=S { x / x > −1} : (
4 4
b) 3 x + 4 < 0 ⇔ 3 x < −4 ⇔ x < − =
.Vậy S x / x < − .
3 3
-1 0 x
)
4
-
3
4 4
c) 4 − 3 x ≤ 0 ⇔ −3 x ≤ −4 ⇔ x ≥ = . S x / x ≥ .
3 3
0 1 x
[
4
3
5 5
d) 5 − 2 x ≥ 0 ⇔ −2 x ≥ −5 ⇔ x ≤ = . S x / x ≤ .
2 2
0 1 2 x
]
5
2
Ví dụ 11. (Bài 26, trang 47 SGK)
Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào ?
( Kể ba bất phương trình có cùng tập nghiệm ).
0 12 x
]
a)
0 8 x
[
b)
Giải
a) { x / x ≤ 12} là tập nghiệm của ba bất phương trình sau :
2 x ≤ 24 ; x + 1 ≤ 13 ; − x + 1 ≥ −11 .
b) { x / x ≥ 8} là tập nghiệm của ba bất phương trình sau :
2 x ≥ 16 ; x + 2 ≥ 10 ; − x ≤ −8 ;
Ví dụ 12. (Bài 31, trang 48 SGK )
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
15 − 6 x 8 − 11x
a) >5 ; b) < 13
3 4
1 x−4 2 − x 3 − 2x
c) ( x − 1) < d) < .
4 6 3 5
Giải
15 − 6 x
a) > 5 ⇔ 15 − 6 x > 15 ⇔ −6 x > 0 ⇔ x < 0
3
0
) x
=S { x / x < 0} :
8 − 11x
b) < 13 ⇔ 8 − 11x < 52 ⇔ −11x < 44 ⇔ x > −4 .
4
-4 0 x
(
=S { x / x > −4} :
1 x−4
c) ( x − 1) < ⇔ 3 ( x − 1) < 2 ( x − 4 ) ⇔ 3 x − 3 < 2 x − 8 ⇔ x < −5 .
4 6
-5 0 x
)
=S { x / x < −5} :
2 − x 3 − 2x
d) < ⇔ 5 ( 2 − x ) < 3 ( 3 − 2 x ) ⇔ 10 − 5 x < 9 − 6 x ⇔ x < −1 .
3 5
-1 0 x
)
=S { x / x < −1} :
Dạng 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG
Phương pháp giải
• Hai bất phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm
•Các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân biến đổi bất phương trình mới tương
đương với bất phương trình ban đầu .
Ví dụ 13. (Bài 21, trang 47 SGK )
Giải thích sự tương đương :
a) x − 3 > 1 ⇔ x + 3 > 7 ; b) − x < 2 ⇔ 3 x > −6 .
Giải
40
5000 x + 2000(15 − x) ≤ 70000 ⇔ 3000 x ≤ 40000 ⇔ x ≤ .
3
Vì x nguyên nên x ≤ 13 .
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 không vượt quá 13.
Ví dụ 16. (Bài 33, trang 48 SGK )
Đố. Trong một kì thi , bạn Chiến phải thi bốn môn Văn , Toán, Tiếng Anh và Hóa.
Chiến đã thi ba môn và được kết quả như bảng sau :
Môn Văn Tiếng Anh Hóa
Điểm 8 7 10
Kì thi quy định muốn đạt loại giỏi phải có điểm trung bình các môn thi là 8 trở lên và không
có môn nào bị điểm dưới 6 . Biết môn Văn và Toán được tính hệ số 2. Hãy cho biết , để đạt
loại giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là bao nhiêu ?
Giải
Gọi x là điểm thi môn Toán của Chiến ( x ≥ 6 ).
Điểm trung bình các môn thi của Chiến là :
2 x + 33
( 2.x + 2.8 + 7 + 10 ) : 6 =
6
Theo đề bài ta có bất phương trình :
2 x + 33
≥ 8 ⇔ 2 x + 33 ≥ 48 ⇔ 2 x ≥ 15 ⇔ x ≥ 7,5 .
6
Vậy để đạt loại giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 điểm.
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 3) , Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
a) 3 x − 7 ≤ 0 ; b) 5 x + 18 > 0 ;
c) 9 − 2 x < 0 ; d) −11 − 3 x ≥ 0 ;
2. (Dạng 2) Giải các bất phương trình sau :
a) 2 x − 3a ≥ 0 ;
b) a + 1 − 5 x ≥ 0;
c) ( a − 1) x + 2a + 1 < 0 với a > 1 ;
1
d) ( 2a + 1) x − 1 − a ≥ 0 với a < −.
2
3. (Dạng 2).Với a là số cho trước , giải các bất phương trình sau :
a) ( a 2 + 1) x + a − 1 < 0 ; b) ( a 2 − 2a + 2 ) x ≥ 2a + 3 ;
c) ( 2a − a 2 − 2 ) x + 7 ≤ 0 ;
4. (Dạng 2)
a) Tìm các nghiệm nguyên dương của bất phương trình : 17 − 3 x ≥ 0 ;
b)Tìm các nghiệm nguyên âm của bất phương trình : 4 x + 13 > 0 ;
c) Tìm các nghiệm tự nhiên của bất phương trình : 4 x − 19 ≤ 0 .
5. Định m để bất phương trình : ( m 2 − 4m + 3) x + m − m 2 < 0 có nghiệm đúng với mọi x.
•Tính chất :
Giải (2) và chọn nghiệm thỏa (1) ta được nghiệm của (*).
Giải (4) và chọn nghiệm thỏa (3) ta được nghiệm của (*) .
c) Kết luận : Nghiệm của (*) là tất cả các nghiệm vừa tìm được trong các trường hợp
trên .
(**)
3.Phương trình chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối : Ta xét dấu trong từng khoảng để
khử dấu giá trị tuyệt đối .
c) C = x − 4 − 2 x + 12 khi x > 5 ;
d) D = 3 x + 2 + x + 5 .
Giải
a) Với x ≥ 0 ta có A = 3 x + 2 + 5 x = 8 x + 2 .
Với x < 0 ta có A =3 x + 2 − 5 x =−2 x + 2 .
b) Với x ≤ 0 ta có B = −4 x − 2 x + 12 = −6 x + 12
Với x > 0 ta có B = 4 x − 2 x + 12 = 2 x + 12
c) Với x > 5 ta có C =x − 4 − 2 x + 12 =− x + 8 .
d) Với x ≥ −5 ta có D = 3 x + 2 + x + 5 = 4 x + 7 .
Với x < −5 ta có D = 3 x + 2 − x − 5 = 2 x − 3 .
Ví dụ 2.(Bài 36, trang 51 SGK)
Giải các phương trình:
a) 2 x = x − 6; b) −3x =x − 8;
c) 4=
x 2 x + 12; d ) −5 x − 16 =
3x.
Giải
a) Với x ≥ 0 ta có 2 x = x − 6 ⇔ 2 x = x − 6 ⇔ x = −6 (loại).
Với x < 0 ta có 2 x = x − 6 ⇔ −2 x = x − 6 ⇔ x = 2 (loại).
Vậy S = ∅ .
b) Với x ≥ 0 ta có −3 x = x − 8 ⇔ 3 x = x − 8 ⇔ x = −4 (loại).
Với x < 0 ta có −3 x = x − 6 ⇔ −3 x = x − 8 ⇔ x = 2 (loại).
Vậy S = ∅ .
c) Với x ≥ 0 ta có 4 x = 2 x + 12 ⇔ 4 x = 2 x + 12 ⇔ x = 6 (loại).
Với x < 0 ta có 4 x = 2 x + 12 ⇔ −4 x = 2 x + 12 ⇔ x = −2 (loại).
Vậy S = {−2;6} .
d) =
S {8; − 2} .
Ví dụ 3. (Bài 37, trang 51 SGK)
Giải các phương trình:
a) x − 7 = 2 x + 3; b) x + 4 = 2 x − 5;
c) x + 3 = 3 x − 1; d ) x − 4 + 3x =
5.
Giải
b) Với x ≥ −4 ta có x + 4 = 2 x − 5 ⇔ x + 4 = 2 x − 5 ⇔ x = 9 (nhận).
1
Với x < −4 ta có x + 4 = 2 x − 5 ⇔ − x − 4 = 2 x − 5 ⇔ x = (loại).
3
Vậy S = {9} .
c) Với x ≥ −3 ta có x + 3 = 3 x − 1 ⇔ x + 3 = 3 x − 1 ⇔ x = 2 (nhận).
−1
Với x < −3 ta có x + 3 = 3 x − 1 ⇔ − x − 3 = 3 x − 1 ⇔ x = (loại).
2
Vậy S = {2} .
9
d) Với x ≥ 4 ta có x − 4 + 3 x =5 ⇔ x − 4 + 3 x =5 ⇔ x = (loại).
4
1
Với x < 4 ta có x − 4 + 3 x =5 ⇔ − x + 4 + 3 x =5 ⇔ x = (nhận).
2
Vậy S = .
1
2
a) x + 1 − 1 =5 ⇔ x + 1 − 1 =±5.
=x +1 6 = x 5
• x +1 −1 = 5 ⇔ x +1 = 6 ⇔ ⇔
x + 1 =−6 x =−7.
• x + 1 − 1 =−5 ⇔ x + 1 =−4. Vô nghiệm (vì x + 1 ≥ 0 ).
x 1 2
x −1 1− x x −1 x −1
2− x 2− x 2− x x−2
x +1 + 2 − x 3 − 2x 1 1 1 2x − 3
Vậy S = 1; .
5
3
Cách 2. Áp dụng a = b ⇔ a =b , ta có :
2 2
2 − x = 2 x − 3 ⇔ ( 2 − x ) = ( 2 x − 3) ⇔ ( 2 − x ) − ( 2 x − 3) = 0
2 2 2 2
5
5 − 3 x = 0 x=
⇔ ( 5 − 3 x )( x − 1) = 0 ⇔ ⇔ 3
x − 1 =0
x = 1
Vậy S = 1; .
5
3
Dạng 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Phương pháp giải
Áp dụng một số tính chất:
1. A ≤ B ⇔ − B ≤ A ≤ B;
A ≥ B ⇔ A ≥ B hoặc A ≤ − B.
2. A ≥ B ⇔ A2 − B 2 ≥ 0 ⇔ ( A − B )( A + B ) ≥ 0.
3. Nếu bất phương trình có nhiều dấu giá trị tuyệt đối thì có thể xét dấu để bỏ dấu giá trị
tuyệt đối.
c) x − 1 + x − 2 > x + 3.
Giải
a) Cách 1. (Dùng định nghĩa)
1
i) Nếu x ≥ thì 2 x − 1 ≥ 0 và 2 x − 1 = 2 x − 1 . Khi đó:
2
1
Vậy: ≤ x ≤ 2. (1)
2
1
ii) Nếu x < thì 2 x − 1 < 0 và 2 x − 1 =1 − 2 x . Khi đó:
2
2 x − 1 < x + 1 ⇔ 1 − 2 x < x + 1 ⇔ 3x > 0 ⇔ x > 0 .
1
Vậy: 0 < x < . (2)
2
Kết hợp (1) và (2) ta được nghiệm: 0 < x < 2 .
Cách 2. (Dùng tính chất)
− x − 1 < 2 x − 1 0 < 3 x
⇔ ⇔ ⇔ 0 < x < 2.
2 x − 1 < x + 1 x < 2
b) Cách 1. (Dùng định nghĩa).
i) Nếu x ≥ 2 thì x − 2 ≥ 0 và x − 2 = x − 2 . Khi đó:
x +1 x +1
x−2 > ⇔ x−2> ⇔ 2 x − 4 > x + 1 ⇔ x > 5 (nhận).
2 2
x +1
ii) Nếu x < 2 thì 2 − x > ⇔ 4 − 2 x > x + 1 ⇔ x < 1 (nhận).
2
Vậy nghiệm của bất phương trình: x < 1 hoặc x > 5 .
Cách 2. (Dùng tính chất).
x +1
x − 2 >
x +1 2 2 x − 4 > x + 1 x > 5
Ta có: x − 2 > ⇔ ⇔ ⇔
2 x − 2 < − x +1 2 x − 4 < − x − 1 x < 1.
2
c) x − 1 + x − 2 > x + 3. ( 1)
i) x < 1 : (1) trở thành: 3 − 2 x > x + 3 ⇔ 3 x < 0 ⇔ x < 0 (nhận);
ii) 1 ≤ x ≤ 2 : (1) trở thành: 1 > x + 3 ⇔ x < −2 (loại);
iii) x > 2 : (1) trở thành: 2 x − 3 > x + 3 ⇔ x > 6 (nhận).
Vậy nghiệm của bất phương trình: x < 0 hoặc x > 6 .
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. BÀI TẬP ÔN TRONG SGK
38.Cho m > n . Chứng minh :
a )m + 2 > n + 2; b) − 2m < −2n;
c)2m − 5 > 2n − 5; d )4 − 3m < 4 − 3n.
Giải
a) Áp dụng tính chất: Nếu a > b thì a + c > b + c , ta có:
m > n⇒ m+2> n+2 .
Giải
Thay x = −2 vào các bất phương trình ta thấy: a); c); d) thỏa còn b); e); f) không thỏa. Vậy
−2 là nghiệm của các bất phương trình a); c); d).
40.Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a ) x − 1 < 3; b) x + 2 > 1;
c)0, 2 x < 0,6; d )4 + 2 x < 5.
Giải
=
a) x − 1 < 3 ⇔ x < 4 . Vậy S { x / x < 4} .
=
b) x + 2 > 1 ⇔ x > −1 . Vậy S { x / x > −1} .
=
c) 0, 2 x < 0,6 ⇔ x < 3 . Vậy S { x / x < 3} .
d) 4 + 2 x < 5 ⇔ x <
1 1
=
. Vậy S x / x < .
2 2
2− x 2x + 3
a) < 5; b)3 ≤ ;
4 5
4x − 5 7 − x 2x + 3 4 − x
c) > ; d) ≥ .
3 5 −4 −3
Giải
2− x
a) < 5 ⇔ 2 − x < 20 ⇔ x > −18=
. S { x / x > −18} .
4
2x + 3
b) 3 ≤ ⇔ 15 ≤ 2 x + 3 ⇔ x ≥ 6=
. S { x / x ≥ 6} .
5
4x − 5 7 − x
c) > ⇔ 20 x − 25 > 21 − 3 x ⇔ x > 2=
. S { x / x > 2} .
3 5
2x + 3 4 − x
d) ≥ ⇔ −3 ( 2 x + 3) ≤ −4 ( 4 − x )
−4 −3
7
⇔ −6 x − 9 ≤ −16 + 4 x ⇔ x ≥ .
10
7
=S x / x ≥ .
10
Giải
1
a) 3 − 2 x > 4 ⇔ −2 x > 1 ⇔ x < − = 1
. S x / x < − .
2 2
2
b) 3 x + 4 < 2 ⇔ x < − = 2
. S x / x < − .
3 3
c) Giá trị của biểu thức 2 x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3;
d) Giá trị của biểu thức x 2 + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x − 2 ) .
2
Giải
5
a) 5 − 2 x > 0 ⇔ x < .
2
5
Nếu x < thì giá trị của biểu thức 5 − 2x là số dương.
2
8
b) x + 3 < 4 x − 5 ⇔ x > .
3
8
Nếu x > thì giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4 x − 5.
3
c) 2 x + 1 ≥ x + 3 ⇔ x ≥ 2.
Nếu x không nhỏ hơn 2 ( x ≥ 2 ) thì giá trị của biểu thức 2 x + 1 không nhỏ hơn giá trị của
biểu thức x + 3.
3
d) x 2 + 1 ≤ ( x − 2 ) ⇔ x 2 + 1 ≤ x 2 − 4 x + 4 ⇔ x ≤ .
2
4
3 3
Nếu x không lớn hơn x ≤ thì giá trị của biểu thức x + 1 không lớn hơn giá trị của
2
4 4
biểu thức ( x − 2 ) .
2
44. Đố. Trong một cuộc thi đố vui, Ban tổ chức quy định mỗi người dự thi phải trả lời 10 câu
hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi này có sẵn 4 đáp án, nhưng trong đó chỉ có 1 đáp án đúng.
Người dự thi chọn đáp án đúng sẽ được 5 điểm, chọn đáp án sai sẽ bị trừ 1 điểm. Ở vòng sơ
tuyển, Ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 10 điểm và quy định người nào có tổng số điểm
từ 40 trở lên mới được dự thi ở vòng tiếp theo. Hỏi người dự thi phải trả lời chính xác bao
nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được dự thi tiếp ở vòng sau?
Giải
Để được dự thi tiếp ở vòng sau người dự thi phải trả lời được ít nhất 30 điểm. Vậy người dự
thi phải trả lời chính xác ít nhất 6 câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được dự thi tiếp ở vòng
sau.
45. Giải các phương trình:
a ) 3 x = x + 8; b) −2 x = 4 x + 18;
c) x − 5 =
3 x; d ) x + 2 = 2 x − 10.
Giải
a) Với x ≥ 0 : 3 x = x + 8 ⇔ 3 x = x + 8 ⇔ x = 4 (nhận)
Với x < 0 : 3 x = x + 8 ⇔ −3 x = x + 8 ⇔ x = −2 (nhận)
Vậy S = {−2; 4}
b) Với x ≥ 0 : −2 x = 4 x + 18 ⇔ 2 x = 4 x + 18 ⇔ x = −9 (loại)
Với x < 0 : −2 x = 4 x + 18 ⇔ −2 x = 4 x + 18 ⇔ x = −3 (nhận)
Vậy S = {−3}
5
c) Với x ≥ 5 : x − 5 = 3 x ⇔ x − 5 = 3 x ⇔ x = − (loại)
2
5
Với x < 5 : x − 5= 3 x ⇔ − x + 5= 3 x ⇔ x= (nhận)
4
Vậy S =
5
4
d) Với x ≥ −2 : x + 2 = 2 x − 10 ⇔ x + 2 = 2 x − 10 ⇔ x = 12 (nhận)
8
Với x < 2 : x + 2 = 2 x − 10 ⇔ − x − 2 = 2 x − 10 ⇔ x = (loại)
3
Vậy S = {12}
B. BÀI TẬP BỔ SUNG
1. Giải các bất phương trình sau:
ax + 1 ax − 1
a) ax + 4 > 2 x + a 2 b) > với a > 1
a −1 a +1
2x +1
2. Giải bất phương trình: ≤1
x+2
3. Giải các bất phương trình:
x −1 x +1
a) x + < − ( a − 2) x
a a
ax − 1 1
b) ( a + 1) x + >
a a
c) ( a + a + 1) x − 3a > ( 2 + a ) x + 5a
2
2−3 x
c) ≤1
1+ x
9. Định m để hệ bất phương trình sau có nghiệm duy nhất:
x − m ≤ m
x − 1 + m ≤ 2m
10. Chứng minh các bất đẳng thức:
1
a) a 2 + b 2 ≥ với a + b = 1
2
1
b) a 2 + b 2 + c 2 ≥ với a + b + c = 1
3
1
c) a12 + a22 + ... + an2 ≥ với a1 + a2 + ... + an =
1
n
11. Cho a, b, c thỏa mãn các điều kiện: a + b + c > 0, ab + bc + ca > 0, abc > 0. Chứng
minh rằng cả ba số a, b, c đều dương.
12. Cho a, b, c thỏa mãn 0 < a, b, c < 1 . Chứng minh rằng có ít nhất một trong các bất đẳng
thức sau là sai:
1 1 1
a (1 − b ) >
; b (1 − c ) > ; c (1 − a ) >
4 4 4
1 1 1
13. Cho ba số dương a, b, c có tích bằng 1 và a + b + c > + + . Chứng minh rằng:
a b c
a) ( a − 1)( b − 1)( c − 1) > 0
b) Trong ba số a, b, c có một số lớn hơn 1, hai số còn lại nhỏ hơn 1.
14. Tìm số có hai chữ số sao cho tỉ số giữa số đó với tổng các chữ số của nó có giá trị nhỏ
nhất.
a) Nhỏ nhất.
b) Lớn nhất.
=−( x − y) ( x + y)
2 2
1
4. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại x = −
3
x+3 6 x − 3 24 x 2 12
+ − 2
1: 4 − 2
( x − 3) x − 9 ( x + 3) x − 81 x + 9
2 2
Giải
Ta có:
( x + 3) + 6 ( x 2 − 9 ) − ( x − 3)
3 3
x+3 6 x −3 24 x 2
• = + 2 − =
( x − 3) x − 9 ( x + 3) ( x − 3) ( x + 3) (x − 9)
2 2 2 2 2 2
24 x 2 12 12 ( x 2 + 9 ) x 4 − 81 x2 − 9
• 1: 4 − 2 =
1 : = =
x − 81 x + 9 x 4 − 81 12 ( x 2 + 9 ) 12
2x2
Vậy biểu thức đã cho bằng:
x2 − 9
1 1
Với x = − thì biểu thức đã cho có giá trị bằng −
3 40
5. Chứng minh rằng:
a2 b2 c2 b2 c2 a2
+ + = + +
a+b b+c c+a a+b b+c c+a
Giải
a2 b2 c2 a 2 − b2 + b2 b2 − c2 + c2 c2 − a 2 + a 2
+ += + +
a+b b+c c+a a+b b+c c+a
b2 c2 a2
= a −b+ +b−c+ +c−a+
a+b b+c c+a
b2 c2 a2
= + +
a+b b+c c+a
6. Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên:
10 x 2 − 7 x − 5
M=
2x − 3
Giải
7
Thực hiện phép chia đa thức, ta có: M = 5 x + 4 +
2x − 3
x nguyên thì 5 x + 4 nguyên, do đó để M có giá trị nguyên thì 2 x − 3 phải là ước của 7.
Ước của 7 gồm: ±1; ± 7
• 2x − 3 =1 ⇔ x = 2 2 x − 3 =−1 ⇔ x =−1
• 2x − 3 = 7 ⇔ x = 5 2 x − 3 =−7 ⇔ x =−2
Vậy các giá trị nguyên của x cần tìm là: x ∈ {−2; 1; 2; 5}
7. Giải các phương trình:
4 x + 3 6 x − 2 5x + 4
a) − = +3 (1)
5 7 3
3 ( 2 x − 1) 3 x + 1 2 ( 3x + 2 )
b) − +1 = (2)
4 10 5
x + 2 3 ( 2 x − 1) 5 x − 3 5
c) + − = x+ (3)
3 4 6 12
Giải
a) (1) ⇔ 21( 4 x + 3) − 15 ( 6 x=
− 2 ) 35 ( 5 x + 4 ) + 105.3
⇔ 84 x + 63 − 90 x + 30= 175 x + 140 + 315
⇔ 84 x − 90 x − 175 x = 140 + 315 − 63 − 30
⇔ −181x =362
⇔x= −2
Vậy S = {−2}
b) ( 2 ) ⇔ 15 ( 2 x − 1) − 2 ( 3 x + 1) +=
20 8 ( 3x + 2 )
⇔ 30 x − 6 x − 24 x = 16 + 15 + 2 − 20
⇔ 0x = 13
⇔ x ∈∅ (Phương trình vô nghiệm)
Vậy S = ∅
c) (3) ⇔ 4 ( x + 2 ) + 9 ( 2 x − 1) − 2 ( 5 x − 3=
) 12 x + 5
⇔ 4 x + 8 + 18 x − 9 − 10 x + 6 = 12 x + 5
⇔ 4 x + 18 x − 10 x − 12 x =−5 8+9−6
⇔ 0x = 0
⇔ x ∈ (Phương trình nghiệm đúng với mọi x)
Vây S =
8. Giải các phương trình:
a) 2 x − 3 =4 b) 3 x − 1 − x =2
Giải
7
2x − 3 = 4 x=2
a) 2x − 3 = 4 ⇔ ⇔
2 x − 3 =−4 x = − 1
2
Vậy S = − ;
1 7
2 2
x+2≥0
b) 3x − 1 − x = 2 ⇔ 3x − 1 = x + 2 ⇔ 3x − 1 = x + 2
3 x − 1 =− x − 2
x ≥ −2
x ≥ −2 3
3 x =
x= 2
⇔ 2 x = 3 ⇔ 2 ⇔
4 x = −1 x = − 1
x = −
1 4
4
Vậy S = − ;
1 3
4 2
x + 2 x + 4 x +6 x +8
9. Giải phương trình: + = + (*)
98 96 94 92
Giải
x + 100 x + 100 x + 100 x + 100
(*) ⇔ + = + (cộng hai vế với 2)
98 96 94 92
1 1 1 1
⇔ ( x + 100 ) + − − = 0
94 92 98 96
1 1 1 1
⇔ x =−10 (vì + − − > 0)
94 92 98 96
Vậy S = {−100}
10. Giải các phương trình:
1 5 15
a) − = (1)
x + 1 x − 2 ( x + 1)( 2 − x )
x −1 x 5x − 2
b) − =2 (2)
x+2 x−2 4− x
Giải
x ≠ −1; x ≠ 2 x ≠ −1; x ≠ 2
a) (1) ⇔ ⇔
x − 2 − 5 ( x + 1) =−15 x − 2 − 5 x − 5 =−15
x ≠ −1; x ≠ 2 x ≠ −1; x ≠ 2
⇔ ⇔ ⇔ x ∈∅
−4 x = −8 x =( 2 KTM )
Vậy S = ∅
x ≠ ±2
b) ( 2 ) ⇔
( x − 1)( x − 2 ) − x ( x + 2 ) =2 − 5 x
x ≠ ±2 x ≠ ±2
⇔ 2 ⇔ ⇔ x ≠ ±2
x − 3 x + 2 − x 2
− 2 x = 2 − 5 x 0 x = 0
Vậy= S \ {±2}
11. Giải các phương trình:
x −3 x −2 1
a) 3 x 2 + 2 x − 1 =0 b) + =
3
x−2 x−4 5
Giải
a) 3x 2 + 2 x − 1 = 0 ⇔ 2 x 2 + 2 x + x 2 − 1 = 0
⇔ 2 x ( x + 1) + ( x − 1)( x + 1) =0
x =
−1
x +1 =0
⇔ ( x + 1)( 3 x − 1) = 0 ⇔ ⇔
3 x − 1 =0 x=1
3
Vậy S = −1;
1
3
x ≠ 2; x ≠ 4
x −3 x −2 1
b) + =3 ⇔ 16
x−2 x−4 ( x − 3)( x − 4 ) + ( x − 2 )= 5 ( x − 2 )( x − 4 )
2
5
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔ 2
x − 7 x + 12 + x − 4 x +=
2
4
5
( x − 6 x + 8)
16 2
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔
5 ( 2 x − 11x + 16=
) 16 ( x 2 − 6 x + 8)
2
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔
10 x − 55 x + 80= 16 x − 96 x + 128
2 2
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔ 2
6 x − 41x + 48 =
0
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔
( 2 x − 3)( 3 x − 16 ) =
0
x ≠ 2; x ≠ 4
⇔ 2x − 3 = 0
3 x − 16 =
0
x ≠ 2; x ≠ 4
x=3
⇔ 2
x =
16
3
3
x=2
⇔
x = 16
3
Vậy = 3 16
S ;
2 3
12. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km /h . Lúc về người đó đi với vận tốc
30km /h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB.
Giải
Gọi x (km) là quãng đường AB ( x > 0.)
x
Thời gian xe máy đi từ A đến B là: (h)
25
x
Thời gian về là: (h)
30
x x 1
Ta có phương trình: − = ⇔ x = 50
25 30 3
Vậy quãng đường AB dài 50km.
13. Một xí nghiệp dự định sản xuất 1500 sản phẩm trong 30 ngày. Nhưng nhờ tổ chức lao
động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã sản
xuất được không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời
hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày?
Giải
Gọi x (ngày) là thời gian thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được ( x > 0 )
Ta có bảng sau:
Số sản phẩm Thời gian Số sản phẩm làm được trong
1 ngày
1755
= 50 + 15 ⇔ 1755 = 65 ( 30 − x ) ⇔ x = 3
30 − x
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày.
14. Cho biểu thức:
x 2 1 10 − x 2
=A 2 + + :
x − 2 +
x −4 2− x x+2 x+2
a) Rút gọn biểu thức A.
1
b) Tính giá trị của A tại x, biết x =
2
c) Tìm giá trị của x để A < 0.
Giải
x 2 1 x − 2 ( x + 2) + x − 2 −6
a) Ta có: 2 += + =
x −4 2− x x+2 x −4
2
x −4
2
10 − x 2
x − 4 + 10 − x
2 2
6
x−=2+ =
x+2 x+2 x+2
−6 x + 2 −1 1
Do đó:
= A . = =
x −4 6
2
x−2 2− x
1 1
b) x = ⇔ x = ±
2 2
1 1 2
• x= = : A =
2 1 3
2−
2
1 1 2
• x= − = : A =
2 1 5
2+
2
1
c) = A < 0 ⇔ 2− x < 0 ⇔ x > 2
2− x
x −1
15. Giải bất phương trình: >1
x −3
Giải
x −1 x −1 x −1− x + 3 2
>1⇔ −1 > 0 ⇔ >0⇔ > 0 ⇔ x −3 > 0 ⇔ x > 3
x −3 x −3 x −3 x −3
Vậy: S = { x ∈ | x > 3} hay S= ( 3; + ∞ )
a 2 +
= b2 + c2 1 (1)
3. Cho a, b, c thỏa mãn điều kiện: 3 3 3
a = +b +c 1 (2)
Chứng minh rằng: a + b 2 + c3 = 1
4. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n:
1 1 1 1 9
+ + + ... + 2 <
n + ( n + 1)
2
5 13 25 20
5. Tìm các số x, y, z ∈ thỏa mãn x 2 + y 2 + z 2 < xy + 3 y + 2 z − 3
6. Cho các số a, b, c, d ∈ + (nguyên dương). Chứng minh rằng các số sau không là số
nguyên:
a b c d
a) A = + + +
a+b+c b+c+d c+d +a d +a+b
a+b b+c c+d d +a
b) B = + + +
a + b + c b + c + d c + d + +a d + a + b
7. Hai số 22005 và 52005 được viết liên tiếp nhau. Hỏi tất cả có bao nhiêu chữ số?
8. Xác định đa thức bậc ba: f ( x=
) ax 3 + bx 2 + cx + d thỏa mãn:
f ( x ) − f ( x − 1) = x 2 với mọi x
Từ đó tính tổng 12 + 22 + ... + n 2
9. = 1.2.3 + 2.3.4 + ... + n( n + 1)( n + 2 )
Cho N ( n ∈ ) . Chứng minh rằng 4 N + 1 là một
+
số chính phương.
10. Cho f ( x )= (1 + x + x )
2 2005
. Gọi m là tổng các hệ số ứng với lũy thừa bậc chẵn của x và
n là tổng các hệ số ứng với lũy thừa bậc lẻ của x. Hỏi m, n là số chẵn hay lẻ.
11. a) Phân tích biểu thức sau thành nhân tử: x3 ( x 2 − 7 )2 − 36 x
b) Chứng minh n3 ( n 2 − 7 ) − 36n chia hết cho 210 với mọi n ∈ .
2
x + y =
3 3
1 (1)
24. Giải hệ phương trình: 4
x + y =
4
1 (2)
25. Chứng minh rằng nếu 2a, a + b, c là số nguyên thì ax 2 + bx + c là nguyên với mọi giá trị
nguyên của x. Chiều ngược lại có đúng không?
26. Tìm hai số tự nhiên biết hiệu bình phương của chúng bằng 169.
27. Tìm các số nguyên dương x, y sao cho: ( x + 5 )( x + 6 ) =
3xy. (1)
28. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 3 − y 3 = 3 xy + 1.
29.Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: x + y + z =xyz. (1)
30. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: x + y + z + 9 =xyz.
31. Tìm x, y, z thỏa: xyz + xzy =
zzz.
1 1 1
32. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: : = (1) (p là số nguyên tố).
xy p x + y
33. Giải và biện luận các phương trình sau:
x−m x−2
a) = ; (1)
x +1 x −1
ax − 1 b a ( x 2 + 1)
b) + = . (2)
x −1 x +1 x2 −1
x + 2 x +1
34. Định m để phương trình sau có nghiệm duy nhất: = . (1)
x − m x −1
35. Định a và b để phương trình ( x − 1) a + ( 2 x + 1) b =x + 2 có tập nghiệm là (vô số
nghiệm x ∈ ).
Phần
Chương III
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A′B′ và C ′D′ nếu có tỉ lệ thức
AB A′B′ AB CD
= hay = .
CD C ′D′ A′B′ C ′D′
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó
định ra trên hai cạnh đó những đọan thẳng tương ứng
tỉ lệ.
∆ABC AD AE AD AE
⇒ = , = .
DE // BC AB AC DB EC
Ví dụ 1. (Bài 3 SGK)
Cho biết độ dài của AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của A′B′ gấp 12 lần độ
dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A′B′ .
Giải
AB 5CD 5
= = .
A′B′ 12CD 12
Ví dụ 2. (Bài 19 SGK)
Cho hình thang ABCD ( AB //CD). Đường thẳng a song song với DC, cắt các cạnh
AD và BC theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng:
AE BF AE BF DE CF
a) = ; b) = ; c) = .
ED FC AD BC DA CB
Giải
AE AI
a // DC nên = ;
ED IC
AI BF
a // AB nên = .
IC FC
AE BF
Suy ra =
ED FC
AE AI BF
b) Lần lượt chứng minh = = .
AD AC BC
DE CI CF
c) Lần lượt chứng minh = = .
DA CA CB
Ví dụ 3. (Bài 4 SGK)
AB′ AC ′
Cho biết = (H.6 SGK). Chứng minh rằng:
AB AC
AB′ AC ′
a) = ;
B′B C ′C
BB′ CC ′
b) = .
AB AC ′
Giải
Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, lập các đoạn thẳng tỉ lệ, sử dụng
các tính chất của tỉ lệ thức để tính toán.
Ví dụ 4. (Bài 5 SGK)
a) MN // BC b) PQ // EF
Giải
AM AN 4 5 4.3,5
= ⇒ = ⇒ x= = 2,8.
MB NC x 3,5 5
Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, lập các đoạn thẳng tỉ lệ. Biến đổi
tỉ lệ thức nhận được để đi đến điều phải chứng minh.
Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD ( AB // CD). Một đường thẳng song song với hai đáy, cắt các
AE CF
cạnh bên AD và BC theo thứ tự tại E và F . Chứng minh rằng: + =
1.
AD BC
Giải
AE AK
= . (1)
AD AC
Xét ∆ABC. KF //AB ta có:
CF CK
= . ( 2)
BC AC
AE CF AK CK AK + CK AC
Từ (1) và ( 2 ) suy ra − = − = = = 1.
AD BC AC AC AC AC
C. LUYỆN TẬP
MA 1
1. (Dạng 1). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho = .
MB 2
AM MB
Tính các tỉ số và .
AB AB
CA 2
a) Biết AB = 20 cm, = . Tính độ dài CA, CB.
CB 3
AC m AC
b) Biết = . Tính tỉ số .
AB n CB
3. (Dạng 1).Cho đoạn thẳng AB. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB , điểm D thuộc tia đối
CA DA
của tia BA sao cho = = 2. Biết CD = 4 cm, tính độ dài AB.
CB DB
4. (Dạng 2). Cho hình thang ABCD ( AB //CD ) . Một đường thẳng song song với ha đáy,
cắt các cạnh bên AD và BC theo thứ tự ở E và F . Tính FC , biết AE = 4 cm,
ED = 2 cm, BF = 6 cm.
BD 1
5. (Dạng 2). Cho tam giác ABC. Điểm D thuộc cạnh BC sao cho = . Điểm E
BC 4
AK
thuộc đoạn thẳng AD sao cho AE = 2 ED. Tiính tỉ số .
KC
6. (Dạng 3). Cho hình thang ABCD ( AB //CD ) , các đường chéo cắt nhau ở O. Chứng
minh rằng OA.OD = OB.OC.
7. Dạng 3. Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh BC. Qua D kẻ các đường thẳng
song song với AC , AB, chúng cắt AB, AC theo thứ tự ở E và F . Chứng minh hệ
thức:
AE AF
+ =
1.
AB AD
8. (Dạng 3). Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh
AB, AC theo thứ tự ở D, E. Qua C kẻ đường thẳng song song với EB, cắt AB ở
F . Chứng minh hệ thức:
AB 2 = AD. AF .
9. (Dạng 3). Cho tam giác ABC ( AB < AC ) , đường phân giác AD. Qua trung điểm M
của BC , kẻ đường thẳng song song với AD, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và K .
Chứng minh rằng:
a) AE = AK ; b) BK = CE.
Ví dụ 1: (Bài 7 SGK)
Tính các độ dài x, y trong hình 14 SGK.
Giải
DM MN 9,5 8 8.37,5
a) MN //EF ⇒ = ⇒ = ⇒x= ≈ 31,58.
DE EF 37,5 x 9,5
A′B′ OB′ OA′ 3
b) A′B′//AB ⇒ = = == 0,5.
AB OB OA 6
4, 2
Từ = 0,5 ta tính được AB = 8, 4.
AB
OB 2 =OA2 + AB 2 =62 + 8, 42 =106,56 ⇒ OB ≈ 10,32.
Ví dụ 2: (Bài 8 SGK)
a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn bằng nhau, người ta đã làm như hình
15 SGK.
Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn thẳng AC , CD, DB bằng
nhau?
b) Bằng cách làm tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn
bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm như trên mà vẫn có thể chia
đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau?
Giải
a) Kẻ đường thẳng a //AB. Từ điểm P bất kì trên a, đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng
= EF
nhau PE = 1 (đơn vị dài).
= FQ
Vẽ các đường thẳng PB, QA. Các đường
thẳng này cắt nhau tại O. Vẽ các đường thẳng
FO, EO cắt AB ở C và D tương ứng. Áp
dụng hệ quả của Định lí Ta – lét, ta dễ dàng
chứng minh được:
PE EF FQ OP OQ
= = (vì đều bằng hay ).
BD DC CA OB OA
= FQ; từ đó
= EF
Theo cách dựng, PE
= CD
suy ra AC = DB.
AH ′ B′C ′
= .
AH BC
1
b) Áp dụng: Cho biết AH ′ = AH và diện tích tam giác ABC là 67,5cm 2 .
3
Tính diện tích tam giác AB′C ′.
Giải
AH ′ AB′ B′C ′
a) = = .
AH AB BC
AH ′ 1 B′C ′ 1
b) Ta có: = nên = .
AH 3 BC 3
= 7,5 ( cm 2 ) .
1 1 1 1 1 67,5
S=AB′C ′ . AH ′.B=
′C ′ . AH . = BC S=
ABC
2 2 3 3 9 9
Ví dụ 4. (Bài 11 SGK)
Tam giác ABC có BC = 15cm.
Trên đường cao AH lấy các điểm
I , K sao cho AK = KI = IH .
Qua I và K vẽ các đường
EF //BC , MN //BC (H. 17 SGK).
=
S MNFE
( MN =
+ EF ) .KI ( 5 + 10 ) .12
= 90 ( cm 2 ) .
2 2
Ví dụ 5. (Bài 20 SGK)
Cho hình thang ABCD ( AB //CD ) . Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại
O. Đường thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh
bên AD, BC theo thứ tự tại E và F (H. 26 SGK). Chứng minnh rằng
OE = OF .
Giải
OE AO
a //CD nên = ; (1)
CD AC
OF BO
a //CD nên = ; ( 2)
CD BD
AO BO
AB //CD nên = . ( 3)
AC BD
OE OF
Từ (1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra
= , do đó OE = OF .
CD CD
Ví dụ 6. Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các tam giác đều
AMC , BMD. Gọi E là giao điểm của AD và MC , F là giao điểm của BC
và MD.
a) Đặt= MA a= , MB b. Tính ME , MF theo a và b.
b) Tam giác MEF là tam giác gì?
Giải
= MAC
a) BMD = 60° ⇒ MD//AC.
ME MD b
MD//AC ⇒ = =
EC AC a
ME b
⇒ =
ME + EC b + a
ME b
⇒ =
a b+a
ab
⇒ ME = .
b+a
ba
Tương tự: MF = .
a+b
= 60° nên ∆MEF là tam giác đều.
b) Từ câu a) suy ra ME = MF . Ta lại có EMF
Ví dụ 7. Cho hình thang ABCD ( AB //CD ) , E là trung điểm của AB, O là giao điểm
của AC và BD, F là giao điểm của EO và CD. Chứng minh rằng F là
trung điểm của CD.
Giải
AE OE EB
AB //CD ⇒ = = .
CF OF FD
Do AE = EB nên CF = FD.
Chú ý. Từ bài toán trên ta thấy: Trong hình thang, giao điểm của hai đường chéo vvà
trung điểm của hai đáy là ba điểm thẳng hàng.
Dạng 3. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ TA – LÉT ĐẢO ĐỂ CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG
THẲNG SONG SONG
Phương pháp giải
Xét các cặp đoạn thẳng tỉ lệ để chứng minh hai đường thẳng song song
Ví dụ 8. (Bài 6 SGK)
Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 SGK và giải thích vè sao
chúng song song.
Giải
CM CN 15 21
a) = (vì = do cùng bằng 3) ⇒ MN //AB (Định lí Ta – lét đảo).
MA NB 5 7
AP AM 3 5
Chú ý. PM không song song với BC vì ≠ (vì ≠ ).
PB MC 8 15
OA′ OB′ 2 3
b) = (vì = ) ⇒ A′B′ //AB (Định lí Ta – lét đảo).
A′A B′B 3 4,5
Ta còn có A′′B′′ //A′B′ (vì hai góc so le trong bằng nhau), do đó AB //A′B′ .
Sử dụng định lí thuận để suy ra các cặp đoạn thẳng tỉ lệ, rồi từ các cặp đoạn thẳng tỉ lệ suy ra
các đường thẳng song song; hoặc ngược lại.
Ví dụ 9. Tam giác ABC, điểm O nằm trong tam giác. Lấy điểm D trên OA, qua D kẻ
đường thẳng song song với AB, cắt OB ở E. Qua E kẻ đường thẳng song song với
BC, cắt OC ở F. Chứng minh rằng DF song song với AC.
Giải
E O
F C
B
OD OE
∆OAB , DE //AB nên = (Định lí Ta-lét).
OA OB
OE OF
∆OBC , EF // BC nên = (Định lí Ta-lét).
OB OC
OD OF
Suy ra = , do đó DF // AC (Định lí Ta-lét đảo).
OA OC
Dạng 5. ÁP DỤNG VÀO TOÁN DỰNG HÌNH: TRONG BỐN ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ,
DỰNG ĐOẠN THẲNG THỨ TƯ KHI BIẾT ĐỘ DÀI BA ĐOẠN KIA
Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc, rồi dựng đường thẳng song song để xác
định đoạn thẳng thứ tư.
Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m, n, p (cùng đơn vị đo). Dựng đoạn thẳng có độ dài
m n
là x sao cho = .
x p
Giải
t
p B
n A
z
O
C D
m
x
- Kẻ BD // AC, ta được OD = x
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 3.5 cm, điểm D thuộc cạnh AC, AD =
20 cm, DC = 8cm. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng BD ở E. Tính độ
dài CE.
2. (Dạng 1) Tam giác ABC có AB = AC = 50cm, BC = 60cm, các đường cao BD và CE.
Tính độ dài các cạnh của tam giác ADE.
3. (Dạng 1) Cho hình thang ABCD (AB//CD), AB = 4cm, CD = 10cm, AD = 3cm. Gọi
O là giao điểm của các đường thẳng AD, BC. Tính độ dài OA.
4. (Dạng 1) Cho hình thang ABCD (AB//CD). Một đường thẳng song song với hai đáy,
MA 1
cắt các cạnh bên AD,BC ở M, N sao cho = .
MD 2
NB
a) Tính tỉ số
NC
b) Cho AB = 8cm, CD = 17cm. Tính MN
5. (Dạng 1) Cho tam giác ABC có
A = 120o , AB = 3cm, AC = 6cm. Tính độ dài đường
phân giác AD.
Hướng dẫn: Kẻ DE // AC.
6. (Dạng 1) Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh bên dài 8cm. Một đường thẳng song song
với BC, cắt AB và AC theo thứ tự ở D và E. Biết chu vi hình thang BDEC bằng
11cm. Tính chu vi tam giác ADE.
AN 2
7. (Dạng 1) Cho tam giác ABC, M là trung điểm AB, N trên cạnh AC sao cho = .
NC 3
IM
Gọi I là giao điểm của MN và BC. Tính tỉ số
IN
8. (Dạng 1) Cho hình thang ABCD có AB // CD. Điểm E thuộc cạnh AD sao cho
AE 2
= .Qua E kẻ đường thảng song song với CD, cắt BC ở F. Tính độ dài EF nếu:
ED 3
a) AB = 10cm, CD = 30cm. b) AB = a, CD = b.
9. (Dạng 2) Cho hình thang ABCD (AB//CD). Một đường thẳng song song với CD, cắt
các đoạn thẳng AD, BD, AC, BC theo thứ tự tại M, L, K, N. chứng minh rằng MI =
KN.
10. (Dạng 2) Cho hình thang ABCD (AB//CD) có O là giao điểm của AD và BC. Gọi F là
trung điểm của CD, E là giao điểm của OF và AB. Chứng minh rằng E là trung điểm
AB.
11. (Dạng 2) Cho hình bình hành ABCD, E là trung điểm của cạnh AB, F là trung điểm
cạnh CD. Chứng minh rằng hai đoạn thẳng DE và BF chia đường chéo AC thành ba
đoạn bằng nhau.
12. (Dạng 2) Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB, điểm F thuộc cạnh AD.
Đường thẳng qua D và song song với EF cắt AC tại I. Đường thẳng qua B và song
song với EF cắt AC tại K. Chứng minh rằng:
a) AI = CK.
AB AD AC
b) + = (N là giao điểm của EF và AC).
AE AF AN
13. (Dạng 2) Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng qua D cắt AC, AB, CD theo
thứ tự ở M, N, K. Chứng minh rằng:
DM DM
a) DM 2 = MN .MK b) + = 1
DN DK
14. (Dạng 2) Cho tam giác ABC. Qua trọng tâm G, kẻ đường thẳng d cắt các cạnh AB,
AC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng:
BE CF
+ = 1
AE AF
Hướng dẫn: Kẻ các đường thẳng qua B và song song với d, qua C và song song với d.
15. (Dạng 2) Chứng minh rằng nếu một đường thẳng không đi qua các đỉnh của tam giác
AB′ CA′ BC ′
ABC và cắt các đường thẳng BC, CA, AB thứ tự ở A′, B′, C ′ thì . . =1
B′C A′B C ′A
(Định lí Mê-nê-lu-uýt).
16. (Dạng 2) Chứng minh rằng nếu trên các cạnh đối diện với các điểm A,B,C của tam
giác ABC, ta lấy các điểm tương ứng A′, B′, C ′ sao cho AA′, BB′, CC′ đồng quy thì
AB′ CA′ BC ′
. . = 1 (Định lí Xê-va).
B′C A′B C ′A
17. (Dạng 3) Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy theo thứ tự các
1 1
=
điểm E,F,G,H sao cho AE 2=
EB, BF =FC , CG 2=
GD, DH HA . Chứng minh
2 2
rằng EFGH là hình bình hành.
18. (Dạng 3) Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE.
a) Chứng minh rằng DE//BC.
b) Tính độ dài AB biết DE = 6cm, BC = 15cm.
19. (Dạng 4) Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB, E là trung điểm BI, D thuộc
cạnh AC sao cho. Gọi F là giao điểm của BD và CE. Tính tỉ số.
20. (Dạng 4) Cho hình bình hành ABCD. Qua điểm E thuộc CD, vẽ đường thẳng song
song với AC, cắt AD ở F. Qua F vẽ đường thẳng song song với BD, cắt AB ở G. Qua
G vẽ đường thẳng song song với AC, cắt BC ở H. Chứng minh rằng EFGH là hình
bình hành.
21. (Dạng 4) Cho hình thang ABCD (AB//CD). M là trung điểm của CD. Gọi I là giao
điểm của AM và BD, gọi K là giao điểm của BM và AC.
a) Chứng minh rằng IK//AB.
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng
EI = IK = KF.
22. (Dạng 4) Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M thuộc cạnh AD. Gọi I,
K theo thứ tự là trung điểm của MB, MC. Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao
điểm của DK và AC. Chứng minh rằng IK // EF.
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng
tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
∆ABC DB AB
⇒ = A
A1 = A2 DC AC 4
3
Chú ý. Định lí vẫn đúng đối với tia phân 1
giác của góc ngoài của tam giác 2
∆ABC ( AB ≠ AC ) EB AB
⇒ = C
A3 = A4 EC AC E B D
Dạng 1. VẬN DỤNG TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ĐỂ
TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Lập các đoạn thẳng tỉ lệ từ tính chất đường phân giác của tam giác.
Ví dụ 1. (Bài 18 SGK).
Tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 6cm và BC = 7cm. Tia phân giác của góc
BAC cắt cạnh BC tại E. Tính các đoạn tẳng EB, EC.
Giải
B E C
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038 95
CÁC DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 8 - TẬP 2
EB EC EB + EC 7
= = =
5 6 5+6 11
Suy ra:
7 2 7 9
=
EB = .5 3 (cm);=
EC = .6 3 (cm) .
11 11 11 11
Ví dụ 2. Tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Tính AB, BC biết rằng AD =
4cm, DC = 5cm.
Giải
A
4
D
x
5
y C
B
BA DA 4
BD là đường phân giác của ∆ABC ⇒ = =
BC DC 5
x 4
Đặt BA = x, BC = y ta có = và y 2 − x 2 = AC 2 = 92 = 81 . Do đó:
y 5
x y x 2 y 2 y 2 − x 2 81
= ⇒ = = = =9
4 5 16 25 25 − 16 9
x y
Suy ra = = 3 . Từ đó x = 12, y = 15.
4 5
Dạng 2. VẬN DỤNG TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ĐỂ
TÍNH TỈ SỐ ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG
Lập các đoạn thẳng tỉ lệ từ tính chất đường phân giác của tam giác
Ví dụ 3. (Bài 17 SGK)
Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh
AB tại D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE // BC
(H.25 SGK).
Giải
D E
B M C
DA MA
MD là đường phân giác của tam giác AMB ⇒ = (1)
DB MB
EA MA
ME là đường phân giác của tam giác AMC ⇒ = (2)
EC MC
DA EA
Từ (1), (2), (3) suy ra =
DB EC
Ví dụ 4. (Bài 21 SGK)
a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện
tích tam giác ADM, biết AB = m, AC = n (n > m) và diện tích tam giác ABC là S.
b) Cho n = 7cm, m = 3cm, hỏi diện tích tam giác ADM chiến bao nhiêu phần trăm
diện tích tam giác ABC?
Giải
DB AB m
a) AD là đường phân giác của tam giác ABC ⇒ = = . Do đó:
DC AC n
m n
B D M C
DB m m
= ⇒ DB= BC
DB + DC m + n m+n
1 m
DM = BM − BD = BC −
2 m+n
1 m n−m
=
− BC = BC .
2 m+n 2(m + n)
DM n−m S n−m
Ta có = nên ADM = .
BC 2(m + n) S ABC 2(m + n)
n−m
Vậy S ADM = .S .
2(m + n)
7−3 4
=
b) Với n = 7cm, m = 3cm thì S ADM : S ABC = = 20%.
2(7 + 3) 20
Lập các đoạn thẳng tỉ lệ từ tính chất đường phân giác góc ngoài của tam giác.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có BC = 24cm, AB = 2AC. Tia phân giác của góc ngoài tại
A cắt đường thẳng BC ở E. Tính độ dài EB
Giải
A
4
3
C
E B
EB AB 1
AE là đường phân giác góc ngoài của tam giác ABC ⇒ = = . Do đó:
EC AC 2
EB EC EC − EB
= = = BC
= 24 .
1 2 2 −1
Suy ra EB = 24cm
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1) Tam giác ABC có AB = 24cm, AC = 45cm, BC = 50cm, đường phân giác
BD.
a) Tính các độ dài BD, DC.
b) Qua D vẽ DE//AB, DF//AC ( E ∈ AC , F ∈ AB ). Tính các cạnh của tứ giác AEDF.
2. (Dạng 1) Tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Tính độ dài AB, AC biết,
DB = 15cm, DC = 20cm.
3. (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường phân giác BD. Tính độ dài AD,
DC biết AB = 1dm
4. (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 15cm, AC = 20cm, đường cao AH.
Tia phân giác góc HAB cắt HB tại D. Tia phân giác góc HAC cắt HC tại E.
a) Tính độ dài AH.
b) Tính độ dài HD, HE.
5. (Dạng 1) Tam giác cân ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm các
đường phân giác của tam giác. Tính độ dài BI.
Hướng dẫn: Kẻ đường cao AH, Tính IH.
AD 2 AE 5
6. (Dạng 2) Cho tam giác ABC, các đường phân giác BD và CE. Biết= =, .
DC 3 EB 6
Tính các cạnh của tam giác ABC biết chu vi tam giác bằng 45cm.
7. (Dạng 3) Tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 18cm, đường giân giác AD. Điểm I
thuộc cạnh AD sao cho AI = 2ID. Gọi E là giao điểm của BI và AC.
AE
a) Tính tỉ số
EC
1. Định nghĩa
Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có ba cặp góc bằng nhau đôi một
và ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ
=A B
′, B
A= = C
′, C ′
∆ABC ∆A′B′C ′ ⇔ AB BC CA
= = .
A′B′ B′C ′ C ′A′
2. Tính chất
- Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó
- ∆ABC ∆A′B′C ′ ⇒ ∆A′B′C ′ ∆ABC .
∆ABC ∆A1 B1C1
- ⇒ ∆ABC ∆A2 B2C2
∆A1 B1C1 ∆A2 B2C2
3. Định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo
thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho
A
M N
B C
∆ABC
⇒ ∆AMN ∆ABC
MN / / BC
Chú ý. Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng cắt phần kéo dài hai cạnh của
2
- Lấy B ' trên AB sao cho AB ' = AB A
3
- Kẻ đường thẳng Bx ' // BC , cắt AC ở C ' .
- Ta có ∆AB ' C ' ∽ ∆ABC , tỉ số đồng dạng:
B' C'
AB ' 2
= k = .
AB 3
B C
Dạng 1. VẼ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG VỚI MỘT TAM GIÁC CHO TRƯỚC
Kẻ đường thẳng song song với một cạnh của tam giác
Ví dụ 1. (Bài 26 SGK)
Cho tam giác ABC, vẽ tam giác A′B′C ′ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ
số đồng dạng k = 2/3.
Giải
Sử dụng định nghĩa và tính chất hai tam giác đồng dạng
Ví dụ 2: (Bài 23 SGK)
Trong hai mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai?
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.
Giải
Mệnh đề b) sai. Chẳng hạn ở ví dụ 1 ta có ∆AB ' C ' ∽ ∆ABC , nhưng các tam giác
AB ' C ' và ABC không bằng nhau.
Ví dụ 3: (Bài 28 SGK)
3
∆A ' B ' C ' ∽ ∆ABC theo tỉ số đồng dạng k = .
5
b) Cho biết hiệu chu vi của hai tam giác trên là 40dm, tính chu vi của mỗi tam
giác.
Giải
A ' B ' A ' C ' C ' A ' A ' B '+ B ' C '+ C ' A '
a) ∆A ' B ' C ' ∽ ∆ABC ⇒ = = = .
AB AC CA AB + BC + CA
A' B ' 3 3
Do = nên tỉ số chu vi của ∆A ' B ' C ' và ∆ABC bằng .
AB 5 5
b) Gọi P ' là chu vi của ∆A ' B ' C ' , P là chu vi của ∆ABC , ta có:
P ' P P − P ' 40
= = = = 20 .
3 5 5−3 2
=
Suy =
ra P ' 60 cm, P 100cm .
Sử dụng định lý hoặc định nghĩa để nhận biết hai tam giác đồng dạng.
Ví dụ 4: (Bài 27 SGK)
1
Từ điểm M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM = MB , kẻ các tia
2
song song với AC và BC , chúng cắt BC và AC lần lượt tại L và N .
b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ
số đồng dạng tương ứng. A
Giải
M N
a) Có ba cặp tam giác đồng dạng AMN và
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Cho tam giác ABC . Vẽ tam giác đồng dạng với tam giác ABC , tỉ số đồng dạng
bằng 2.
2. (Dạng 2). Ta có ∆ABC ∽ ∆A1 B1C1 với tỉ số đồng dạng 2 / 3, ∆A1 B1C1 ∽ ∆A2 B2 C2 với tỉ số
đồng dạng 3 / 4 .
3. (Dạng 2). Cho một tam giác với cạnh có độ dài 12m, 16m và 18m. Tính độ dài các cạnh
của tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, nếu cạnh bé nhất của tam giác này bằng cạnh
lớn nhất của tam giác đã cho.
4. (Dạng 2). Cho tam giác ABC trong đó AB = 16,2 cm; BC = 24,3 cm; AC = 32,7 cm.
Tính độ dài các cạnh của tam giác A ' B ' C ' đồng dạng với tam giác đã cho biết cạnh A ' B '
tương ứng với cạnh AB và
5. (Dạng 2 và 3). Cho tam giác ABC , Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho
AD = 2AB . Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = 2AC . Chứng minh rằng
∆ADE ∽ ∆ABC , tìm tỉ số đồng dạng.
MB 1
6. (Dạng 2 và 3). Cho tam giác ABC . Điểm M thuộc cạnh BC sao cho = . Qua M
MC 2
kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB ở D . Qua M kẻ đường thẳng song song với AB
cắt AC ở E .
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng, tìm tỉ số đồng dạng.
b) Tính chu vi các tam giác DBM, EMC biết chu vi tam giác ABC bằng 24 cm.
B C B' C'
AB BC CA
= = ⇒ ∆ABC ∽ ∆A ' B ' C ' .
A' B ' B 'C ' C ' A'
- Xếp các cạnh của hai tam giác theo cùng một thứ tự, chẳng hạn từ nhỏ đến lớn.
- Lập ba tỉ số, nếu chúng bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
Ví dụ 1. (Bài 29 SGK)
Cho hai tam giác ABC và A ' B ' C ' có kích thước như trong hình 35.
A'
6 9
4 6
B 12 C B' 8 C'
Hình 35
a) ∆ABC và ∆A ' B ' C ' có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Giải
AB BC CA 6 12 9
a) Ta có = = (vì = = do cùng bằng 1,5) nên ∆ABC ∽ ∆A ' B ' C ' .
A' B ' B 'C ' C ' A' 4 8 6
Dạng 2. SỬ DỤNG TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT ĐỂ CHỨNG MINH
CÁC GÓC BẰNG NHAU
- Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất.
- Suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Ví dụ 2. Tứ giác ABCD =
có AB 3= cm, CD 12cm , AD = 5cm , đường
cm, BC 10=
chéo BD = 6cm . Chứng minh rằng:
a) ∆ABD ∽ ∆BDC .
Giải
Xếp các cạnh của ∆BDC từ nhỏ đến lớn: 6, 10, 12. 3
A B
3 5 6
Ta thấy = = nên ∆ABD ∽ ∆BDC . 10
6 10 12
5
6
b) Từ câu a) suy ra A
BD = B DC , do đó
D C
AD//CD . Vậy ABCD là hình thang 12
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Hai tam giác mà độ dài các cạnh như sau có đồng dạng không?
2. (Dạng 1). Tam giác ABC có AB = 6cm , AC = 9cm , BC = 12cm . Tam giác ABC có đồng
dạng với tam giác mà ba cạnh bằng ba đường cao của tam giác ABC không?
3. (Dạng 1). Tam giác ABC vuông tại A , AB = 24cm , BC = 26cm . Tam giác IMN vuông
tại I , IN = 25cm , MN = 65cm . Chứng minh rằng ∆ABC ∽ ∆IMN .
4. (Dạng 2). Gọi O là điểm bất kì nằm trong tam giác ABC . Gọi A1 , B1 , C1 theo thứ tự là
trung điểm của OA, OB, OC . Gọi A ', B ', C ' theo thứ tự là trung điểm của B1C1 , A1 C1 , A1 B1 .
Chứng minh rằng:
a) ∆ABC ∽ ∆A 'B'C' ;
b) A
BC = A ' B'C'.
- Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau, xét tỉ số hai cạnh tạo nên mỗi góc đó.
- Từ hai tam giác đồng dạng, suy ra các cặp đoạn thẳng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau.
Ví dụ 1. (Bài 32 SGK)
b) Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I , chứng minh rằng hai tam
giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một.
x
Giải B
16
a) Xét ∆AOD và ∆COB :
A
là góc chung;
O 5
O
OA OD 5 10 I
= (vì = ). 8
OC OB 8 16
C
D
Suy ra ∆AOD ∽ ∆COB . 10
y
b) Ta có ∆AOD ∽ ∆COB suy ra
= COB
ADO , tức là I .
DC = IBA
CI
D=AIB (đối đỉnh).
Suy ra hai góc còn lại bằng nhau IC .
D = IAB
Ví dụ 2: (Bài 33 SGK)
Chứng minh rằng nếu tam giác A ' B ' C ' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ
số k , thì tỉ số của hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đó cũng
bằng k .
Giải
B'M'
Suy ra =k. B M C B' M' C'
BM
Thường dựng một tam giác bất kì đồng dạng với tam giác phải dựng, sau đó dùng điều kiện
về độ dài chưa sử dụng đến để dựng tiếp.
Ví dụ 3. (Bài 34 SGK)
Giải
AH , cắt Ax và Ay ở B và C .
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Cho tam giác ABC có AB = 18cm , AC = 27cm , BC = 30cm . Gọi D là trung
điểm của AB . Điểm E thuộc cạnh AC sao cho AE = 6cm .
b) Tính độ dài DE .
rằng .
A = DBC
4. (Dạng 1). Hình thang vuông ABCD có
A= D = 90= 0
, có AB 4=
cm, BD 6= cm, CD 9cm .
Tính độ dài BC.
5. (Dạng 1). Cho hình bình hành ABCD,
A > 900 , các đường cao AH và AK (H thuộc CD, K
thuộc BC). Chứng minh rằng AKH = ACH .
Hướng dẫn: tìm cặp tam giác đồng dạng.
6. (Dạng 1). Tam giác ABC = có AB 4= cm, BC 5= cm, CA 6cm . Chứng minh rằng B = 2C
.
Hướng dẫn: trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = BC . Tìm tam giác đồng dạng đối
với tam giác ABC.
7. (Dạng 1). Cho hình thoi ABCD. Qua C kẻ đường thẳng d cắt các tia đối của các tia BA, CA
theo thứ tự ở E, F. Chứng minh rằng:
EB AD
a) = .
BA DF
b) ∆EBD ∆BDF.
= 1200 (I là giao điểm của DE và BF).
c) BID
= 600 , tỉ số AB = 1 và trung tuyến xuất
8. (Dạng 2). Dựng tam giác ABC cho biết góc A
AC 2
phát từ đỉnh A có độ dài m cho trước.
Dạng 1. NHẬN BIẾT HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG THEO TRƯỜNG HỢP THỨ BA
ĐỂ TÍNH ĐỒ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG
=B
Do B ′ và A
=A′ nên ∆A′B′D′ ∆ABD . Do đó
1 1 1 2
A
A′D′
= k. 1 2
AD
B' D' C' B D C
Ví dụ 2. (Bài 36 SGK)
Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 SGK (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang ( AB=
CD ) ; AB 15,5
= cm ; CD 28,5cm;
= DBC
DAB . A 12,5 B
Giải
Xét ∆ABD và ∆BDC : x
= DBC
DAB (giả thiết);
= BDC
ABD (so le trong AB CD ) D 28,5 D
Hình 43 SGK
Do đó ∆ABD ∆BDC , suy ra:
AB BD 12,5 x
= ⇒ = ⇒ x 2= 12,5.28,5= 356,25 ⇒ x ≈ 18,9 ( cm )
BD DC x 28,5
F
Ví dụ 3. (Bài 43 SGK)
Cho hình bình hành ABCD (H.46 SGK) có độ dài các cạnh A U
= AB 12 = cm, BC 7cm . Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho E
EF BF EB EF BF 4
b) Ta có EB = 12 − 8 − 4 ( cm ) . Từ tỉ lệ thức = = suy ra = = = 2.
ED AD EA 10 7 8
Do= đó EF 5= cm, BF 3,5cm.
Ví dụ 4. (Bài 45 SGK)
Hai tam ABC và DEF có= D
A = E
,B ,=
AB 8cm,=BC 10cm, = DE 6cm. Tính độ
dài các cạnh AC, DF và EF biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.
Giải
A
AB BC AC 8 10 AC
∆ABC ∆DEF ⇒ = = ⇒ = = .
DE EF DF 6 EF DF
D
8 10 8
Từ = suy ra EF=7,5cm.
6 EF 6
AC DF AC − DF
= 3 suy ra
C
Từ = = B 10 E F
4 3 4−3
= AC 12 =cm, DF 9cm .
Dạng 2. NHẬN BIẾT HAI TAM GIÁC VUÔNG ĐỒNG DẠNG THEO TRƯỜNG
HỢP THỨ BA
Phương pháp giải
Xét hai tam giác vuôngtìm cặp góc nhọn bằng nhau.
Ví dụ 5. (Bài 37 SGK)
= BDC
Hình 44 SGK cho biết EBA . D
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các
tam giác đó.
E
b) Cho= biết AE 10 =cm, AB 15 =cm, BC 12cm .
Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A 15 B 12 C
c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích
của hai tam giác AEB và BCD. Hình 44 SGK
Giải
a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông: ∆ABE , ∆CDB, ∆EBD.
AB AE 15 10
b) ∆ABE ∆CDB ⇒ = ⇒ = ⇒ CD =18 ( cm ) .
CD CB CD 12
BE 2 = AB 2 + AE 2 = 152 + 102 = 325 ⇒ BE ≈ 18cm.
BD 2 = BC 2 + CD 2 = 122 + 182 = 468 ⇒ BD ≈ 21,6cm .
ED 2 = BE 2 + BD 2 = 325 + 468 = 793 ⇒ ED ≈ 28,2cm.
1 1 1
=
c) SBED =
2
BE.BD
2
325.
= 468
2
= (
152100 195 cm 2 . )
1 1
SAEB + SBCD
=
2
.15.10 + 12.18
2
(
= 183 cm 2 . )
Vậy SBDE > SAEB + SBCD .
Ví dụ 6. (Bài 44 SGK)
Cho tam giác ABC có các= cạnh AB 24 = cm, AC 28cm . Tia phân giác của góc A
cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B, C lên đường thẳng AD.
BM
a) Tính tỉ số .
CN
AM DM
b) Chứng minh rằng = .
AN DN
Giải A
BM DB
a) BM CN ⇒ =. AD là tia phân giác của góc A suy ra 1 2
CN DC
28
DB AB BM AB 24 6 24
= . Do đó = = = .
DC AC CN AC 28 7 M
AM BM 6
b) ∆AMB ∆ANC ⇒ = = . B' D C
AN CN 7
N
Ví dụ 7. (Bài 41 SGK)
Tìm các dấu hiệu để nhân biết hai tam giác đồng dạng.
Giải
(=B
giác kia B )
′ : theo trường hợp đồng dạng thứ 3.
A'
- Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác này tỉ lệ với cạnh
AB A′B′
bên và cạnh đáy của tam giác kia = :
BC B′C ′ B C B' C'
theo trường hợp đồng dạng thứ nhất.
Ví dụ 8. (Bài 42 SGK)
So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau
của tam giác (nêu lên những điểm giống và khác nhau)
Giải
Trường hợp bằng nhau của tam giác là trường hợp đặc biệt của trường hợp đồng dạng của
tam giác khi tỉ số đồng dạng bằng 1. Do đó ba trường hợp đồng dạng cũng tương ứng với
ba trường hợp bằng nhau, điểm khác là không đòi hỏi cặp cạnh tương ứng bằng nhau mà
chỉ đòi hỏi cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
So sánh Hai tam giác bằng nhau Hai tam giác đồng dạng
Giống nhau Góc tương ứng bằng nhau Góc tương úng bằng nhau
Khác nhau Cạnh tương ứng bằng nhau Cạnh tương ứng tỉ lệ
Thường dựng một tam giác bất kì đồng dạng với tam giác phải dựng
sau đó dùng điều kiện về độ dài chưa sử dụng đến để dựng tiếp.
Ví dụ 9. Dựng tam giác ABC biết= 60
B =0
, C 450 , đường cao xuất phát từ đỉnh A có
độ dài h cho trước.
Giải
Cách dựng: A
- Dựng ∆A′B′C ′ = ′ 60
có B = 0
, C ′ 450.
- Dựng AH ′ ⊥ BC.
- Trên tia AH ′ dựng AH = h. B C
- Qua H dựng đường thẳng song song với B′C ′, cắt AB′ và H
AC ′ ở B và C.
B' C'
Chứng minh: H'
= B=′ 60 , C= C=′ 45 . ∆ABC =
0
có B 60
, C 45 , đường cao
0 0 0
BC B′C ′ nên B =
AH = h thỏa mãn bài toán.
Biện luận: Bài toán có một nghiệm hình.
C. LUYỆN TẬP
=
1. (Dạng 1) Tam giác ABC có AB 6=
cm, AC 9cm . Điểm D thuộc cạnh AC sao cho
= C . Tính độ dài AD.
ABD
2. (Dạng 2) Cho tam giác ABC có AC ≥ AB, đường phân giác AD. Lấy điểm E trên cạnh
AC sao cho CDE = BAC.
a) Tìm tam giác đồng dạng với tam giác ABC.
b) Chứng minh rằng DE = DB .
3. (Dạng 2) Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Trên canh AB lấy
điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho DM là tia phân giác của góc BED. Chứng
minh rằng:
a) EM là tia phân giác của góc CED.
b) Tam giác BDM đồng dạng với tam giác CME.
c) BD.CE = a2 (đặt MB
= MC = a ).
4. (Dạng 2) Hình thang vuông ABCD có A= D= 90 , AB= 4cm, CD= 9cm. Tính độ dài
0
C
D
6. (Dạng 2) Hình chữ nhật ABCD = có AB 4= cm, AD 3cm . Gọi E, F theo thứ tự là hình
chiếu của A, C trên BD. Tính độ dài EF.
=
7. (Dạng 2) Cho tam giác ABC vuông tại C , CB 16 =cm, AB 34cm. Qua trung điểm D
của AB, kẻ đường thẳng vuông góc với AB, cắt AC ở E. Tính độ dài DE.
8. (Dạng 2) Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại
= H , HB 6= cm, HC 9cm . Tính độ dài BD, CE biết rằng BD + CE = 20cm .
9. Cho tam giác ABC và các đường cao BD, CE.
a) Chứng minh rằng ∆ABD ∆ACE.
b) Tính AED
biết ACB = 48 . 0
=
10. (Dạng 3) Dựng tam giác ABC biết
70
B = 0
, C 300 , đường phân giác AD = 1,5cm .
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
1. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy từ các trường hợp đồng
dạng của tam giác
• Nếu tam giác vuông này có một góc bằng góc nhọn của góc nhọn của tam giác
vuông kia thì hai tam giác đồng dạng.
• Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai tam giác đồng dạng.
2. Trường hợp đồng dạng đặc biệt
B
B'
A C A' C'
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với
cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác
giác vuông đó đồng dạng.
AB BC
Nếu ∆ABC và ∆A′B′C ′ có:
=
A ′ 90° và
A= = thì
A′B′ B′C ′
∆ABC ∽ ∆A′B′C ′ (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
• Tỉ số hai đường cao tương đương của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng.
• Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
DẠNG 1. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
SUY TỪ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC.
Đưa về trường hợp đồng dạng thứ hai hoặc thứ ba, trong đó yếu tố góc là góc
vuông.
Ví dụ 1. (Bài 46 SGK)
Trên hình 50 SGK, hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. viết các tam giác này theo
thứ tự các đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chứng đồng dạng?
Lời giải
A C
B
Hình 50 SGK
Có bốn tam giác đồng dạng đôi một (theo trường hợp góc – góc) là FDE , FBC ,
ABE , ADC nên viết được sáu cặp tam giác đồng dạng.
Ví dụ 2. (Bài 49 SGK)
12,45 20,50
B C
H
Hình 51 SGK
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau ? (hãy chỉ rõ
từng cặp tam dạng và viết theo các đỉnh tương ứng).
b) Cho biết AB = 12, 45 cm , AC = 20, 50 cm . Tính độ dài các đoạn thẳng
BC , AH , BH , CH .
Lời giải
a) Có 3 cặp tam giác đồng dạng: AHB và CHA ; CHA và CAB ; CAB và
AHB .
b) Ta có: BC 2 = AB 2 + AC 2 =12, 452 + 20, 502 = 575, 2525 . Suy ra:
BC ≈ 23,98 ( cm )
AH BH 10,64.12, 45
∆AHB ∽ ∆CAB ⇒ = ⇒ BH = ≈ 6, 46 ( cm ) .
CA BA 20,50
CH = 23,98 − 6, 46 ≈ 17,52 ( cm ) .
Ví dụ 3. (Bài 50 SGK). Bóng của một ống khói nhà máy trên mặt đát có độ dài là 36, 9 m .
Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cao 2,1m cắm vuông góc với mặt đất có bóng
dài 1, 62 m . Tính chiều cao của ống khói (H.52 SGK).
Lời giải
B'
2,1
A' C'
1,62
AB AC
∆ABC ∽ ∆A′B′C ′ ⇒ =
A′B′ A′C ′
2,1.36,9
⇒=
AB ≈ 47,8 ( m ) .
1, 62
Ví dụ 4. (Bài 51 SGK)
Chân đường cao AH của tam giác vuông ABC chia thành cạnh huyền BC thành
hai đoạn thẳng có độ dài 25cm và 36 cm . Tính chu vi và diện tích của tam giác
vuông đó (H.53 SGK).
Lời giải
25 36
B C
H
Hình 53 SGK
AH BH
∆AHB ∽ ∆CHA ⇒ =
CH AH
⇒ AH =
2
BH .CH= 25.36
⇒ AH =5.6 =30 ( cm ) .
.BC. AH 915 ( cm 2 )
1
=
S ∆ABC =
2
Ví dụ 5. (Bài 52 SGK)
Cho một tam giác vuông, trong đó cạnh huyên dài 20 cm và một cạnh góc vuông
dài 12 cm . Tính độ dài hình chiếu cạnh góc vuông kia trên cạnh huyền.
Lời giải
12
x
B C
H
20
Hình 53 SGK
AC BC
∆ABC ∽ ∆HAC ⇒ =
HC AC
16 20
⇒ = .
HC 16
Từ đó HC = 12,8 cm .
Lời giải
D
x
C 30
10
A 6 M 24 B
Ta tính được BD = 18 cm .
CM AM 10 6
= = .
MD BD 30 18
⇒
AMC =
BDM
phụ BMD
Ta lại có: BDM
DẠNG 3. TỈ SỐ HAI ĐƯỜNG CAO CỦA HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
a) Tính độ dài MN .
b) Kẻ MQ, NP vuông góc với BC . Chứng minh rằng: MNPQ là hình vuông.
Lời giải
M N
K
B Q H P C
AK MN
a) ∆AMN ∽ ∆ABC ⇒ =
AH BC
4.15
⇒ MN = = 6m.
10
b) MQ = K = 10 − 4 = 6 m .
Tỉ số diện tích của hai tam giác giác đồng dạng bằng bình phương của tỉ số đồng
dạng
Ví dụ 8. (Bài 47 SGK).
Tam giác ABC có dộ dài các cạnh là 3 cm, 4 cm,5 cm . Tam giác ∆A′B′C ′ ∽ ∆ABC
và S ∆ABC = 54 cm . Tính độ dài các cạnh của tam giác A′B′C ′ .
2
Lời giải
Ví dụ 9. Cho tam giác ABC . Qua điểm D thuộc BC , kẻ các đường thẳng song song với
các cạnh còn lại, chúng cắt AB và AC theo thứ tự tại E và K . Biết dienj tích
các tam giác EBD , KDC theo thứ tự bằng 9 cm 2 ,16cm 2 . Tính diện tích tam giác
ABC .
Lời giải
16
9
B C
D
Đặt S ABC = S
2 2
S EBD BD 9 BD BD 3
∆EBD ∽ ∆ABC ⇒ = ⇒= ⇒ = (1)
S BC S BC BC 5
2 2
S KDC DC 16 DC DC 4
∆KDC ∽ ∆ABC ⇒ = ⇒= ⇒ = ( 2)
S BC S BC BC S
⇒ S = 7 ⇒ S = 49 ( cm 2 ) .
DB DC 3 4 7
Từ (1) , ( 2 ) , suy ra: + = + ⇒1=
BC BC S S S
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Tam giác ABC cân tại A ( A < 90°) , các đường cao AD và CE cắt nhau tại
H.
a) tính BC biết HD = 4cm , HA = 32 cm .
b) tính AE biết BC = 24 cm , BE = 9 cm .
=
a) cho biết cm, HC 16 cm . Tính các độ dài AH , AB, AC .
HB 9=
4. (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông tại A . Hình vuông MNPQ có M thuộc cạnh AB ,
N thuộc cạnh AC , P và Q thuộc cạnh BC . Biết BQ = 4 cm , CP = 9 cm . Tính cạnh
của hình vuông.
a) ∆AHB ∽ ∆CHA
= 90° .
b) BAC
7. (Dạng 1) cho tam giác ABC , các đường cao BD và CE . Chứng minh:
AE. AB = AD. AC .
8. (Dạng 1) . cho tam giác nhọn ABC , các đường cao BD và CE cắt nhau tại H . Gọi K
là hình chiếu của H lên BC . Chứng minh rằng:
a) BH .BD = BK .BC .
b) CH .CE = CK .CB .
c) BH .BD + CH .CE =
BC 2 .
9. (Dạng 1) cho hình bình hành ABCD ( A < B ) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB ,
K là hình chiếu của C trên AD , H là hình chiếu của B trên AC . Chứng minh rằng:
a) AB. AE = AC. AH .
b) BC. AK = AC.HC .
c) AB. AE + AD. AK =
AC 2 .
10. (Dạng 1) cho hình thang ABCD ( AB // CD ) , M là trung điểm của AD , H là hình
chiếu của M lên BC . Chứng minh rằng: diện tích hình thang bằng tích BC.MH bằng
cách vẽ đường cao BK , gọi N là trung điểm của BC và tìm các tam giác đồng dạng.
11. (Dạng 2). Cho tam giác ABC vuông tại A , AC = 4 cm , BC = 6cm . ở phía ngoài tam
giác ABC , vẽ tam giác BCD vuông tại C có BD = 9cm . Chứng minh: BD // AC .
12. (Dạng 2). Hình thang ABCD có = 90° , điểm E thuộc cạnh bên AD . Tính BEC
A= D
biết rằng AB = 4cm , BE = 5cm , DE = 12cm , CE = 15cm .
14. (Dạng 3). Cho hình thang ABCD ( AB // CD ) , AB = 15m , CD = 30m , đường cao 20m ,
các đường chéo cắt nhau tại O . Tính diện tích các tam giác OAB , OCD .
15. (Dạng 4). Cho tam giác ABC , điểm O nằm trong tam giác . gọi D, E , F theo thứ tự là
trung điểm của OA, OB, OC . Tỉ số diện tích của tam giác DEF và tam giác ABC bằng:
1 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
2 2 4 3
16. (Dạng 4). Gọi O là trong tâm của tam giác đều ABC . Trên OA, OB, OC lấy theo thứ tự
1
=′ OB
các điểm A′, B′, C ′ sao cho OA =′ OC ′ và khoảng cách giữa B′C ′ và BC bằng
6
chiều cao của tam giác ABC . Tỉ số diện tích của tam giác A′B′C ′ và tam giác ABC
bằng
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
2 3 6 4
17. (Dạng 4). Cho tam giác ABC . Một đường thẳng song song với BC , cắt các cạnh AB và
AC tại D và E . Biết diện tích tam giác ADE bằng nửa diện tích tam giác ABC . Tỉ số
DE
bằng:
BC
1 1 2 3
A. . B. . C. . D. .
2 2 3 5
18. (Dạng 4). Cho tam giác ABC . Một đường thẳng song song với BC và có khoảng cách
1
đến BC bằng khoảng cách từ A đến BC cắt ra một hình thang có diện tích bằng
5
2
36 cm . Tính diện tích tam giác ABC .
19. ( Dạng 4) Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh
AB, AC theo thứ tự ở D và E . Gọi G là một điểm trên cạnh BC . Tính diện tích tứ giác
2 2
ADGE biết diện tích tam giác ABC bằng 16cm , diện tích tam giác ADE bằng 9cm .
20. (Dạng 4) Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao = =
AH . BC 20cm, AH 8cm.
Gọi D là hình chiếu của H trên AC , E là hình chiếu của H trên AB .
a) Chứng minh rằng tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC .
Sử dụng tam giác đồng dạng , ta có thể xác định chiều cao , xác định khoảng cách đo đạc
gián tiếp.
B. CÁC DẠNG TOÁN
Tìm hai tam giá đồng dạng rồi lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ 1. ( Bài 53 SGK)
Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2m và đặt xa cây
15m . Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 0,8m thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh cây cùng nằm
trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu , biết rằng
khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là 1, 6m ? B
Giải
Sử dụng tam giác đồng dạng hoặc Định lí Ta-lét để tính độ dài đoạn thẳng.
Ví dụ 2. ( Bài 54 SGK)
Để đo khoảng cách giữa hai địa điểm A và B , trong đó B không tới được, người ta tiến
hành đo và tính khoảng cách AB như hình 57 SGK : AB //DF=
; AD m=; DC n= ; DF a.
a) Cách đo: m
DF CD a n
b) ta có DF //AB nên = , suy ra = .
AB CA x m+n
a (m + n)
Vậy x =
n
Ví dụ 3 ( Bài 55 SGK)
Hình 58 SGK dưới đây mô tả dụng cụ đo bề dày của một số loại sản phẩm. Dụng cụ này gồm
thước AC được chia tính đến 1mm và gắn với một bản kim loại hình tam giác ABD,
khoảng cách BC = 10mm.
D B
d
A C
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 58 SGK
Muốn đo bề dày của vật, ta kẹp vật vào giữa bản kim loại và thước( đáy của vật áp vào bề
mặt của thước AC ta đọc được “bề dày” d của vật ( trên hình vẽ ta có d = 5,5mm) .
Hãy chỉ rõ định lí nào cảu hình học là cơ sở để ghi các vạch trên thước AC ( d ≤ 10mm ) .
Giải
d 5,5
Trên hình vẽ ta có = . Do BC = 10mm nên d = 5,5mm. Cơ sở của cách làm trên là
BC 10
Đinh lí Ta – lét.
C. LUYỆN TẬP
1. ( Dạng 1) Tính khoảng cách từ người quan sát đến chân tháp truyền hình cao
M
50m biết rằng khi người đó đặt một que dài 5cm thẳng phía trước cách mắt
40cm thì que vừa vặn che lấp tháp truyền hình.
2. ( Dạng 2). Để đo khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm M trên đảo,
người ta gióng đường thẳng AM , lấy trên AM điểm H. Trên đường vuông góc
với AM tại H, xác định địa điểm B sao cho ABM= 90°. Biết AH = 15m
AB = 60m. Tính độ dài AM .
B H
56. Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau:
=
a) AB 5=
cm, CD 15cm;
= =
b) AB 45 dm, CD 150cm;
c) AB = 5CD.
Hướng dẫn
AB 5 1 AB 45 AB
a) = = . b) = = 3. c) = 5.
CD 15 3 CD 15 CD
57. Cho tam giác ABC ( AB < AC ). Vẽ đường cao AH , đường phân giác AD, đường
trung tuyến AM . Có nhận xét gì về vị trí của ba điểm H , D, M .
Hướng dẫn
A
A
B C C
H DM H B D M
b)
a)
Điểm D nằm giữa hai điểm H và M (hình a), tương ứng với
A
< 90°.
trường hợp B
> 90°)
( hình b) ứng với trường hợp B
a) Chứng minh BK = CH .
K H
B C
Hình 66 SGK
CÁC DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 8 - TẬP 2
= a; AB
c) Cho biết BC = AC
= b. TÍnh độ dài đoạn thẳng HK
Hướng dẫn
a) ∆BKC =
∆CHB ( cạnh huyền – góc nhọn)
nên BK = CH .
AB AC
b) = ⇒ KH //BC ( Định lí Ta-lét đảo)
BK CH
a
AC CI b a2
c) ∆IAC# ∆HBC ⇒ = ⇒ = 2 ⇒ CH= .
BC CH a CH 2b
a 2 2b 2 − a 2
Do đó AH =AC − CH =b − = .
2b 2b
2b 2 − a 2
KH AH KH
KH //BC ⇒ ∆AKH # ∆ABC ⇒ = ⇒ = 2b
BC AC a b
a ( 2b 2 − a 2 )
⇒ KH = 2 .
2b
59. Hình thang ABCD ( AB //CD ) có AC và BD cắt nhau tại O. AD và BC cắt nhau tại K.
Chứng minh rằng OK đi qua trung điểm của các cạnh AB và CD.
Hướng dẫn
AM MB OM
= ( cùng bằng ) (2)
NC DN ON A M B
60. Cho tam giác vuông ABC , = 30° và đường phân giác BD ( D thuộc cạnh
A = 90°, C
AC ) .
AD
a) Tính tỉ số ?
CD
b) Cho biết độ dài AB = 12,5cm, hãy tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
Hướng dẫn
AD AB 1
a) = = B
CD BC 2
= A2,5cm ⇒ BC
b) AB = 25cm
b) Các tam giác ABD và BCD có đồng dạng với nhau không ? Vì sao?
Hướng dẫn
A B
a) Vẽ ∆BCD biết ba cạnh, sau đó vẽ ∆ABD biết ba cạnh 20
8 10
b) ∆ABD# ∆BCD
D 25 C
c) Từ câu b) suy ra . Do đó AB //CD
ABD = BDC
1. Tam giác ABC vuông tại A , đường phân giác BD chia cạnh AC thành các đoạn thẳng
=DA 3= cm, DC 5cm. Tính các độ dài AC , BC ?
=
2. Tam giác ABC vuông tại =
A , AB 15cm, AC 20cm, đường phân giác BD.
a)Tính độ dài AD
=
3. Tam giác ABC vuông tại =
A , AB 36cm, AC 48cm, đường phân giác AK . Tia phân
giác của góc B cắt AK ở I . Qua I kẻ đường thẳng song song với BC , cắt AB và AC
theo hứ tự ở D và E.
a) Tính độ dài BK .
AI
b) Tính tỉ số
AK
= AC
5. Tam giác ABC cân tại A, AB = 100cm, BC
= 120cm, các đường cao AD và BE
cắt nhau ở H .
a) Tìm các tam giác đồng dạng với tam giác BDH .
BD DC
a) Tính các tỉ số , .
DE DB
c) Tính tổng
AEB +
ACB
8. Cho tam giác nhọn ABC , các đường cao AD, BE , CF cắt nhau tại H .
=
Chứng minh hệ thức : HA =
.HD HB.HE HC.HF .
9. Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Qua điểm O thuộc
cạnh BC , vẽ tia OM song song với CE , ON song song với BD ( M ∈ AB, N ∈ AC ) . MN
cắt BD, CE theo thứ tự ở I , K .
MH
a) Gọi H là giao điểm của OM và BD. Tính tỉ số .
MO
1
b) Chứng minh rằng MI = MN .
3
= IK
c) Chứng minh rằng MI = KN .
10. Cho tam giác ABC có trực tâm H . Gọi M , N theo thứ tự là trung điểm của BC , AC .
Gọi O là giao điểm các đường trung trực của tam giác.
b) So sánh độ dài AH và OM .
c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC . Chứng minh rằng ∆HAG# ∆OMG
Chƣơng IV.
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HÌNH CHÓP ĐỀU
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật (hình a).
D C D C
B A B
A
D'
C' D'
C'
A' B'
A' B'
a) b)
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
Nếu một đường thẳng d có hai điểm thuộc mặt phẳng (P) thì mọi điểm của nó đều thuộc
mặt phẳng (P) . Ta nói đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) .
Ví dụ 1. (Bài 1 SGK)
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (H.72
SGK).
Giải A B
AB CD PQ MN .
M
AD MQ NP BC . N
P
AM BN CP DQ . Q
Hình 72 SGK
Dạng 2. NHẬN BIẾT MỘT ĐIỂM THUỘC MỘT ĐƢỜNG THẲNG, THUỘC MỘT
MẶT PHẲNG
Phƣơng pháp giải
Nếu một đường thẳng có hai điểm thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng
đều thuộc mặt phẳng đó.
Ví dụ 2. (Bài 2 SGK)
Giải
a) BCC1B1 là hình chữ nhật, O là trung điểm của đường chéo CB1 nên cũng là trung
Dạng 3. VẼ HÌNH BIỂU DIỄN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. GẤP HÌNH ĐỂ
ĐƢỢC HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Phƣơng pháp giải
Quan sát hình biểu diễn của hình hộp chữ nhật để biết cách vẽ đúng. Với các bài gấp
hình, có thể cắt giấy để tìm cách gấp.
Ví dụ 3. (Bài 4 SGK)
Xem hình 74a SGK, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có
được một hình lập phương.
b)
a)
Hình 74 SGK
Hãy điền thêm vào hình 74b SGK
các mũi tên như vậy.
Giải
Xem hình bên
C. LUYỆN TẬP
1 (Dạng 1). Một hình lập phương có cạnh 17cm
đặt dựa vào bức tường Oy và mặt ngang Ox
như ở hình bên. Biết OA 15cm . Tính
a) b) c) d) e)
5. (Dạng 3). Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng 8, 4, 3 như ở hình a). Hãy điền
các kích thước vào hình khai triển ở các chỗ ghi dấu “?” ở hình b).
? ?
4 4
3 8
8 ?
a) b)
6. (Dạng 3). Chứng minh rằng từ một đoạn dây thép dài 15dm , có thể tạo được một khung
hình lập phương có cạnh 1dm (đoạn dây thép để nguyên không cắt).
1. Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có các vị trí:
hình vẽ. A B
Song song, nếu cùng nằm trong một mặt phẳng và không
D' C'
có điểm chung, chẳng hạn AB và CD ở hình vẽ.
Không cùng nằm trong một mặt phẳng, chẳng hạn AB và A' B'
CC' ở hình vẽ (ta gọi chúng là hai đường thẳng chéo nhau).
2. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với
nhau.
a//b
a//c
b//c
3. Hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng.
Hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng.
Ba điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng.
4. Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) mà song song với một đường thẳng
của mặt phẳng (P) thì đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) .
phẳng (P) thì mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) .
Hình 81 SGK
Giải
a) Các cạnh B1B , D1D , A1A song song với C1C .
Dạng 2. NHẬN BIẾT ĐƢỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG, MẶT
PHẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG.
Để chứng tỏ (Q)//(P) , ta cần tìm hai đường thẳng cắt nhau của (Q) cùng song song với (P) .
Ví dụ 2. (Bài 8 SGK)
p Q
Hình 82 SGK vẽ một phòng ở. Quan sát
hình và giải thích vì sao. a b
c) Đường thẳng AH không song song với mặt phẳng (EFGH) , hãy chỉ ra mặt
phẳng song song với đường thẳng đó.
Giải
a) BC , CD , DA song song với mp (EFGH) .
b) CD//mp(ABFE) , CD//mp(EFGH) .
c) AH//mp(BCGF) .
Ví dụ 4. Hãy giải thích vì sao trên hình 83 SGK (xem ví dụ 3), AH song song với mặt
phẳng (BCGF) .
Giải
AB//CD , AB CD vì ABCD là hình chữ nhật.
O AC nên O mp(ACC'A' ) ,
O BD nên O mp(BDD'B' ) , do đó O thuộc cả hai mặt phẳng trên.
Tương tự, gọi O ' là giao điểm của A'C' và B' D' , O ' cũng thuộc cả hai mặt phẳng trên.
Do đó OO' là giao tuyến của hai mặt phẳng đó.
Dạng 4. TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH
HỘP CHỮ NHẬT
Phƣơng pháp giải
Diện tích xung quanh (Sxq ) là tổng diện tích các mặt bên.
Diện tích toàn phần (Stp ) là tổng của diện tích xung quang và diện tích hai đáy.
Nếu gọi a, b là độ dài các cạnh đáy, c là chiều cao của hình hộp chữ
nhật thì: Sxq = 2(a+b).c
Stp 2(a b).c 2ab
Ví dụ 6. (Bài 7 SGK)
Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 3,0m. Người ta muốn quét vôi
trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,8m2 . Hãy tính
diện tích cần quét vôi.
Giải
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D . Các đường thẳng sau có cắt nhau
không?
2. (Dạng 1). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a) Nếu một đường thằng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt
đường thẳng kia.
b) Nếu hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song với nhau.
c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
d) Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chúng cắt nhau.
a) Cạnh AB cắt cạnh nào? Trong các cạnh của hình hộp chữ nhật, có bao nhiêu cặp
cạnh cắt nhau?
b) Cạnh AB song song với các cạnh nào? Trong các cạnh của hình hộp chữ nhật, có
bao nhiêu cặp cạnh song song?
c) Cạnh AB chéo nhau (tức là không cùng nằm trong một mặt phẳng) với các cạnh
nào? Trong các cạnh của hình hộp chữ nhật, có bao nhiêu cặp cạnh chéo nhau?
4. (Dạng 2). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a) Nếu đường thẳng a song song với một đường thẳng của mặt phẳng P thì a song
song với P .
b) Nếu hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng song song thì hai đường thẳng đó
song song với nhau.
c) Nếu hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thì hai mặt phẳng đó
song song với nhau.
d) Nếu hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì hai mặt phẳng đó song
song với nhau.
5. (Dạng 2). Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A B C D . Gọi N, I theo thứ tự là trung
điểm của BB ', CC '.
c) Khẳng định sau đúng hay sai: Nếu mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng cùng song
song với mặt phẳng ( P) thì (Q) song song với ( P).
6. (Dạng 2). Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A B C D . Chứng minh rằng hai mặt phẳng
BDA và CB D song song với nhau.
7. (Dạng 2). Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A B C D . Các điểm M , I , K , N theo thứ tự
thuộc các cạnh AA , BB , CC , DD sao cho A M DN BI CK. Chứng minh rằng
hai mặt phẳng ( ADKI ) và MNC B song song với nhau.
8. ( Dạng 2 và 3). Trong các mặt của hình hộp chữ nhật:
9. (Dạng 3). Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A B C D . Hãy xác định giao tuyến của các
mặt phẳng ABC và BCA .
10. (Dạng 4). Nếu mỗi cạnh của hình lập phương tăng 60% thì diện tích xung quanh
hình lập phương đó tăng:
11. (Dạng 4). Cần bao nhiêu tôn để làm một cái thùng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều
cao 90cm và đáy là một hình vuông có diện tích 2.500cm2 (không kể diện tích các
chỗ ghép và nắp thùng)?
12. (Dạng 4). Tích cạnh của một hình lập phương có diện tích toàn phần 150cm2 .
3
13. (Dạng 4). Cho hình lập phương
5 3 7
ABCD.A B C D có cạnh bằng a. Tính diện
tích mặt chéo ACC A .
7
14. (Dạng 4) . Hình bên biểu diễn một chiếc
hộp, trong đó mỗi mặt phía trước và phía 10
sau đều gồm hai hình chữ nhật sáu mặt còn
lại là những hình chữ nhật, kích thước bằng 5
đề- xi- mét được ghi trên hình vẽ. Tình diện
10
tích toàn phần của chiếc hộp.
V abc .
V a3 .
Dạng 1. TÍNH THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, TÍNH MỘT YẾU TỐ
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Áp dụng cộng thức tính thể tích của hình chữ nhật (V abc) , thể tích của hình lập
phương (V 3
a ).
Ví dụ 1. (Bài 11 SGK)
a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với
3, 4, 5 và thể tích của hình họp này là 480cm3 .
b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486cm2 . Tính thể tích của
nó là bao nhiêu?
Giải
a) Gọi a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật, ta có:
a 3k
a b c
k b 4k
3 4 5 c 5k
Các kích thước của hình hộp chữ nhật là: 6cm,8cm,10cm.
b) Diện tích một mặt của hình lập phương: 486 : 6 81(cm2 ).
Ví dụ 2: (Bài 14 SGK)
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước.
Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước của
bể cao 0,8m.
Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu
mét?
Giải
Thể tích nước đổ vào bể đợt 1:
2, 4
1,5(m)
Chiều rộng của bể nước: 2.0,8
Tỉ số của mực nước tăng thêm so với mực nước đổ vào đợt 1:
V2 60 1
.
V1 120 2
0,8
1
0,8. 0, 4(m) V2
Mực nước tăng thêm: 2
V1 x
2
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038 141
Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 3: (Bài 15 SGK)
Một cái thùng hình lập phương, cạnh 7dm, có chưa nước với độ sâu của nước
là 4dm. Người ta thả 25 viên gạch có chiều dài 2dm, chiều rộng 1dm và
chiều cao 0,5dm vào thùng. Hỏi nước trong thùng dâng lên cách miệng thùng
bao nhiêu đề-xi-mét?
(Giả thiết toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể).
Giải
V1 7.7.4 196(dm3 ). h2
h1=4
Thể tích một viên gạch: 2.1.0,5 1(dm ). 3
25 25
h2 (dm). .
7.7 49
25 24
7 (h1 h2 ) 7 4 2 (dm) 2, 49(dm).
49 49
Đường chéo của hình hộp chữ nhật được giới thiệu bỡi bài 12 SGK với công thức
d a 2 b2 c2 trong đó d là độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật a, b, c là các kích thức
hình hộp chữ nhật.
Ví dụ 4: (Bài 12 SGK)
AB 6 13 14
BC 15 16 34
CD 42 70 62
DA 45 75 75
Kết quả 12 minh họa công thức quan trọng sau:
Giải
AB 6 13 14 25
BC 15 16 23 34
CD 42 40 70 62
DA 45 45 75 75
Dạng 3. NHẬN BIẾT ĐƢỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG,
MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
b P , c P
b c I d Q
a P Q P
a b d P
ac
Ví dụ 5: (Bài 10 SGK)
1) Gấp hình 87a SGK theo các nét đã chỉ ra thì có một hình hộp chữ nhật hay
không?
2) Kí hiệu các đỉnh hình hộp gấp được như hình 87b.
D C
H
A G
B
E F
a) b)
Hình 87SGK
2) Hai mặt phẳng AEHD và CGHD vuông góc với nhau, và sao?
Giải
Gấp được thành một hình hộp chữ nhật.
Giải thích:
Ví dụ 6: ( Bài 16 SGK)
Thùng chứa của một xe chở hàng đông lạnh có dạng như hình 90 SGK. Một
mặt là nhưng hình chữ nhật, chẳng hạng ( ABKI ),( DCC ' D ')..... quan sát hình
và trả lời câu hỏi sau:
a) Những đường thẳng nào song song với mặt phẳng ( ABKI )?
Các đường thẳng song song với mặt phẳng ( ABKI ) là: DG, GH , CH , CD,
A ' B ', B ' C ', C ' D ', A ' D '.
Các đường thẳng song song với mặt phẳng ( DCC ' D ') là: DG, GH , B ' C ', A ' D '.
Vì A ' D ' mp( DCC ' D ') và A' D ' nằm trong mp( A ' D ' C ' B ') nên
mp( A ' D ' C ' B ') mp( DCC ' D ').
Dạng 4. TÍNH ĐỘ DÀI NGẮN NHẤT TRÊN CÁC MẶT PHẲNG CỦA HÌNH
HỘP CHỮ NHẬT, ĐẾM SỐ HÌNH LẬP PHƢƠNG NHỎ ĐƢỢC SƠN Ở
CÁC MẶT HÌNH LẬP PHƢƠNG LỚN.
* Để tính độ dài ngắn nhất trên các mặt của hình hộp chữ nhật, cần trải phẳng các mặt của
hình.
* Để đếm số hình lập phương nhỏ được sơn một mặt, hai mặt, ba mặt, cần tính số hình được
sơn nằm ở mỗi mặt, hoặc mỗi cạnh, hoặc mỗi đỉnh của hình lập phương lớn.
Ví dụ 7: (Bài 18 SGK)
Các kích thước của một hình hộp chữ nhật là 4cm, 3cm và 2cm.
2 2 2
Dễ thấy
4 Q 4 3
QP1 QP3 41 ; 3
QP2 QP4 53 . 2
P3
4
Con đường ngắn nhất mà con kiến bò đến P là QP1 (bò qua mặt bên phía trước rồiqua nắp)
hoặc QP3 (bò qua đáy rồi qua mặt bên phía sau), độ dài ngắn nhất đó là 41 6, 4(cm) .
Giải
a) Ở mỗi đỉnh của hình lập phương lớn có một hình lập phương nhỏ được sơn ba mặt.
Có tám hình lập phương nhỏ được sơn ba mặt.
b) Ở mỗi cạnh của hình lập phương lớn có một hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt.
Có mười hai hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt.
c) Ở mỗi mặt của hình lập phương lớn có một hình lập phương nhỏ (ở chính giữa) được
sơn một mặt. Có sáu hình lập phương nhỏ được sơn một mặt.
C. LUYỆN TẬP
1. Dạng 1: Nếu mỗi cạnh của hình lập phương tăng 50% thì thể tích hình lập phương
đó tăng:
A. 50% B. 125% C. 237,5% D. 337,5%
A. 6 B. 6 C. 14 D. 14.
A. 19 B. 12 C. 160 D. 13.
a) Cạnh AA ' vuông góc với cạnh nào của hình hộp chữ nhật?
b) AA ' vuông góc với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau: AC , BD, A ' C ',
B ' D ', AB ', AC '?
12. (Dạng 3). Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A ' B ' C ' D ' có ABCD là hình vuông. Gọi
O là giao điểm của AC và BD , O ' là giao điểm của A ' C ' và B ' D ' . Chứng minh
rằng:
a) BDD ' B ' là hình chữ nhật.
c) Các mặt phẳng ACC ' A ' , BDD ' B ' vuông góc với nhau.
13. (Dạng 4). Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' . Gọi M là trung điểm của A ' B ' ,
N là trung điểm của BC . Con đường ngắn nhất mà con kiến phải bò trên mặt hình
lập phương để từ M đến N dài bao nhiêu, biết cạnh của hình lập phương bằng
4cm ?
14. (Dạng 4). Một hình lập phương cạnh 10 dm được tạo bởi 1000 hình lập phương nhỏ
cạnh 1 dm . Người ta sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Tính số lượng các
hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm mà:
a) Có ba mặt được sơn;
b) Có hai mặt được sơn;
c) Chỉ có một mặt được sơn;
d) Không có mặt nào được sơn.
Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên
A E
là những hình chữ nhật. (Hình bên là lăng trụ đứng ngũ giác
ABCDE. A ' B ' C ' D ' E ' ).
D
Các mặt phẳng chứa đáy của hình lăng trụ đứng là các mặt B
C
phẳng song song, các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng
đáy, các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Độ dài
một cạnh bên gọi là chiều cao. A'
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp E' D'
đứng. Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng có đáy là B'
hình chữ nhật.
C'
Ví dụ 1. (Bài 19 SGK)
Quan sát các hình lăng trụ đứng trong hình 96 SGK rồi điền số thích hợp vào
các ô trống ở bảng dưới đây:
a) b)
d)
c)
Hình 96 SGK
Hình a b c d
Số cạnh của một đáy 3
Số mặt bên 4
Số đỉnh 12
Số cạnh bên 5
Hướng dẫn
Bảng được điền như sau:
Hình a b c d
Số cạnh của một đáy 3 4 6 5
Số mặt bên 3 4 6 5
Số đỉnh 6 8 12 10
Số cạnh bên 3 4 6 5
Dạng 2. VẼ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. GẤP HÌNH ĐỂ TẠO THÀNH HÌNH
LĂNG TRỤ ĐỨNG
Phƣơng pháp giải
Để vẽ hình lăng trụ đứng, ta thường vẽ một đáy, sau đó vẽ các cạnh bên là các đoạn
thẳng song song và bằng nhau.
Ví dụ 2. (Bài 20 SGK)
Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 97b, c, d, e SGK để có
một hình hộp hoàn chỉnh (như hình 97a SGK).
E E A
D H D E
F
A C F
C G
G b) c)
a) B F
B
D A F
A C
e) B
d)
H Hình 97 SGK
Hướng dẫn
D A H
E
D E
A H
C
F B G
B
G C F
b) c) d) e)
Dạng 2. TÌM CÁC YẾU TỐ SONG SONG, VUÔNG GÓC TRONG HÌNH LĂNG
TRỤ ĐỨNG
Phƣơng pháp giải
• Chú ý đến các yếu tố song song trong hình lăng trụ đứng:
Hai đáy là hai mặt song song. Các cạnh bên song song với nhau.
• Chú ý đến các yếu tố vuông góc trong hình lăng trụ đứng:
Các cạnh bên vuông góc với đáy, các mặt bên vuông góc với đáy.
Ví dụ 3. (Bài 21 SGK)
ABCD. ABCD là một lăng trụ đứng tam giác
(H.98.SGK).
a) Những cặp mặt nào song song với nhau.
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau.
c) Sử dụng kí hiệu “//” và “ ” để điền vào ô trống ở
bảng sau:
ABBA
Hướng dẫn
Bảng được điền như sau:
AB
Cạnh AA CC BB AC BC AB AC CB
Mặt
ACB // // //
ABC // // // //
ABBA //
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 2) Vẽ thêm các nét khuất của hình biểu diễn các hình lăng trụ đứng sau:
a) b) c)
2. (Dạng 1) Một hình lăng trụ đứng có 12 mặt. Tính số cạnh, số đỉnh.
3. (Dạng 1) Một hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác n cạnh. Tính số mặt, số đỉnh.
4. (Dạng 2) Điền đầy đủ các kích thước vào hình khai triển của các hình lăng trụ dưới
đây:
c
b
a b
a d
c d
a) b)
5. (Dạng 2) Trong các hình khai triển dưới đây, hình nào gấp lại được thành một hình
lăng trụ đứng?
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
S xq 2 p.h
( p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao).
Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai
đáy.
Giải
- Xét hình lăng trụ đứng tứ giác:
Diện tích xung quanh: 3 4 .2.5 70(cm ).
2
Dạng 2. TÌM CÁC YẾU TỐ SONG SONG, VUÔNG GÓC TRONG HÌNH LĂNG
TRỤ ĐỨNG
Ví dụ 3. (Bài 26 SGK)
a) Từ hình khai triển (H.105 SGK), có thể gấp theo các cạnh để có được một
lăng trụ đứng hay không? (Các tứ giác trên hình đều là những hình chữ nhật).
b) Trong hình vừa gấp được, xét xem
các phát biểu dưới đây, phát biểu nào
đúng:
- Cạnh AD vuông góc với cạnh AB.
- EF và CF là hai cạnh vuông góc với
nhau.
- Cạnh DE và cạnh BC vuông góc với
nhau.
Hình 105 SGK
- Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau.
- Mặt phẳng ( ABC ) song song với mặt phẳng ( ACFD).
Giải
a) Gấp được thành một lăng trụ đứng.
b) Sau khi gấp, ta được một lăng trụ đứng như hình bên.
Trong 5 câu phát biểu trên, 4 câu đầu là đúng, câu cuối
cùng sai.
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Tính diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng có chiều cao 6cm , đáy là tam
giác có các cạnh bằng 3cm, 4cm,5cm.
2. (Dạng 1). Tính diện tích toàn phần một chiếc tủ tường hình lăng trụ đứng có chiều
cao 2m, đáy là tam giác vuông cân có cạnh huyền 1, 4m.
3. (Dạng 1). Một khối gỗ hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' có cạnh a. Cắt khối gỗ đó
theo mặt chéo của hình lập phương, tức là mặt ACC ' A ', ta được hai hình lăng trụ
đứng. Tính diện tích toàn phần của mỗi hình lăng trụ đứng.
4. (Dạng 1). Tính diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh đáy và
cạnh bên đều bằng 2cm.
5. (Dạng 1). Tính chiều cao của hình lăng trụ đứng, biết rằng đáy là hình thoi có các
đường chéo bằng 10cm và 24cm , diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng bằng
1280cm2 .
6. (Dạng 1). Tính diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng có chiều cao 3cm , đáy là lục
giác đều có cạnh 1cm.
7. (Dạng 2). Lăng trụ đứng ABCD. A ' B ' C ' D ' có đáy là hình thang vuông
A B 90 . Hãy kể tên:
0
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V S.h
( S là diện tích đáy, h là chiều cao).
Dạng 1. TÍNH THỂ TÍCH, TÍNH CÁC YẾU TỐ CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Phƣơng pháp giải
Sử dụng công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Ví dụ 1. (Bài 29 SGK).
Các kích thước của một bể bơi được cho trên 25 m
7.2
Diện tích đáy (tức là diện tích hình ABCDE ): 25.2 57(m2 ). Thể tích của bể:
2
57.10 570( m3).
Ví dụ 2. (Bài 30 SGK)
Các hình a), b), c) (H. 111 SGK) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hãy tính
thể tích và diện tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã
cho trên hình.
4 cm
1 cm
1 cm
3 cm
2 cm
c)
Giải
6.8
a) Diện tích đáy: 24(cm2 ).
2
Thể tích: 24.3 72(cm3 ).
b) Đáy của hình lăng trụ là tam giác vuông. Thể tích: 72(cm3 ).
c) Diện tích đáy: 5cm2 . Thể tích: 15cm3 .
Ví dụ 3. (Bài 31 SGK)
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3
Chiều cao của lăng trụ
5 cm 7 cm
đứng tam giác
Chiều cao của tam giác
5 cm
đáy
Cạnh tương ứng với
đường cao của tam giác 3 cm 5 cm
đáy
Diện tích đáy 6 cm2 15 cm2
Thể tích lăng trụ đứng 49 cm3 0,045 l
Giải
6.2
Ở lăng trụ 1: Chiều cao của tam giác đáy: 4(cm).
3
Thể tích: 49 : 7 7(cm2 )
7.2
Chiều cao của tam giác đáy: 2,8(cm).
5
Ở lăng trụ 3: Chiều cao của lăng trụ: 45:15 39(cm)
15.2
Cạnh tương ứng: 6(cm).
5
Ví dụ 4. (Bài 32 SGK)
Hình 112b SGK biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một lăng trụ đứng,
BDC là một tam giác cân.
a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB song
song với những cạnh nào?
b) Tính thể tích lưỡi rìu.
c) Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lượng riêng của sắt là 7,874kg / dm3 .
(phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).
b)
a)
Hình 112 SGK
Giải
a) AB song song với KD, IC.
b) Diện tích đáy: 4.8 32(cm2 ).
Thể tích lưỡi rìu: 32.10 320(cm3 ) 0,32(dm3 ).
c) Khối lượng của lưỡi rìu; 7,872.0,32 2,52(kg ).
Dạng 2. TÌM CÁC YẾU TỐ SONG SONG, VUÔNG GÓC TRONG HÌNH LĂNG
TRỤ ĐỨNG
Phƣơng pháp giải:
Chú ý đến hai mặt đáy song song, các cạnh bên song song, các cạnh bên vuông góc với
đáy, các mặt bên vuông góc với đáy.
Ví dụ 5. (Bài 33 SGK).
Hình 113 SGK là một lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông.
Hãy kể tên:
a) Các cạnh song song với cạnh AD;
b) Cạnh song song với cạnh AB;
c) Các đường thẳng song song với
mặt phẳng ( EFGH );
d) Các đường thẳng song song với
mặt phẳng ( DCGH ).
Giải
a) Các cạnh song song với cạnh AD là BC, FG, EH .
b) Cạnh song song với cạnh AB là EF .
c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng ( EFGH ) là AB, BC, CD, DA.
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng ( DCGH ). là AE, BF .
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Một lều trại có dạng hình lăng trụ đứng
đáy tam giác, thể tích phần không gian bên trong
là 2,16m3 . Biết chiều dài CC ' của lều là 2, 4m ,
chiều rộng BC của lều là 1, 2m. Tính chiều cao
AH của lều.
2. (Dạng 1). Tính thể tích của bồn tắm có dạng hình
lăng trụ đứng, đáy là hình thang cân, biết
AA ' 4m, AB 2m, CD 1cm, DH 1m.
3. (Dạng 1). Một nhà kho có dạng hình lăng trụ
đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của lăng
trụ đứng (là chiều rộng của nhà kho) bằng 5m. Các cạnh đáy của hình thang vuông
dài 3m và 4m . Tính thể tích của nhà kho.
4. (Dạng 1). Hình lăng trụ đứng ABC. A ' B ' C ' có chiều cao 5m, đáy là tam giác vuông
tại A và AB 2m. Tính AC , biết thể tích của hình lăng trụ bằng 15m3 .
5. (Dạng 1). Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân mà đáy lớn 6cm , đáy
nhỏ 4cm, cạnh bên 2cm , góc ở đáy 600 . Biết thể tích của hình lăng trụ bằng
25 3cm2 , tính chiều cao của hình lăng trụ.
6. (Dạng 1). Một khối gỗ hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' cạnh a bị cưa thành hai
nhát theo các mặt phẳng ANN ' A ' và CMM ' C ', trong đó M , N , M ', N ' theo thứ tự
là trung điểm của AD, BC, A ' D ', B ' C '. Tính thể tích của mỗi hình lăng trụ được tạo
thành sau khi cưa.
Mỗi hình lăng trụ được tạo thành sau khi cưa.
7. (Dạng 2) Cho hình lăng trị đứng ABC. A ' B ' C ' có AB 3cm, AC 4cm,
BC 5cm.
a) Tìm các cạnh vuông góc với cạnh AB.
b) Tìm các mặt vuông góc với mặt phẳng ABB ' A '
1. Hình chóp. S
A B
B. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. TÍNH SỐ MẶT, SỐ ĐỈNH, SỐ CẠNH CỦA HÌNH CHÓP
Phƣơng pháp giải
Vẽ hình, quan sát để xác định các mặt, các đỉnh, các cạnh.
Ví dụ 1. (Bài 36 SGK)
Quan sát hình 120 SGK, điền cụm từ và số thích hợp vào các ô trống ở bảng
sau, biết rằng các hình đã cho là những hình chóp đều.
Chóp tam giác Chóp tứ giác Chóp ngũ giác Chóp lục giác
đều đều đều đều
Đáy Tam giác đều
Mặt bên Tam giác cân
Số cạnh đáy 5
Số cạnh 10
Số mặt 5
Giải
Chóp tam giác Chóp tứ giác Chóp ngũ giác Chóp lục giác
đều đều đều đều
Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều
Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân
Số cạnh bên 3 4 5 6
Số cạnh 6 8 10 12
Số mặt 4 5 6 7
Dạng 2. NHẬN DẠNG HÌNH CHÓP ĐỀU. TÍNH CHẤT HÌNH CHÓP ĐỀU
a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm
hai đường chéo của đáy.
b) Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và cân đường cao trùng với giao
điểm hai đường chéo của đáy.
Giải
a) Sai. Đáy của hình chóp đều nói trên phải là hình vuông.
b) Sai. Đáy của hình chóp đều nói trên phải là hình vuông.
Dạng 3. VẼ HÌNH CHÓP ĐỀU. GẤP HÌNH ĐỂ TẠO THÀNH HÌNH CHÓP
ĐỀU
Trong các tấm bìa ở hình 121 SGK, em gấp lại tâm bìa nào thì có được một
hình chóp đều?
a) b) c) d)
Giải
Các tấm hình ở hình b, c gấp lại được một hình chóp đều.
Dạng 4. CHỨNG MINH CÁC QUAN HỆ BẰNG NHAU, SONG SONG, VUÔNG
GÓC TRONG HÌNH CHÓP
Sử dụng định nghĩa hình chóp và các dấu hiệu phân biệt các quan hệ bằng nhau, song
song, vuông góc.
1
Ví dụ 4. Cho hình chóp S. ABC . Điển E thuộc cạnh SA sao cho SE SA, điểm F
3
1
thuộc cạnh BA sao cho BF BA. Điểm G thuộc cạnh BC sao cho
3
2 2
BG BC , điểm H thuộc cạnh SC sao cho SH SC . Các khẳng định
3 3
sau đúng hay sai?
Giải
a) Xét SAB : S
SE BF 1
EF / / SB
SA BA 3 E
(Định lí Ta- lét đảo). H
Xét SBC :
BG SH 2 A C I
GH / / SB. G
BC SC 3 F
(Định lí Ta – lét đảo). B
Suy ra EF / /GH . Khẳng định a) là đúng.
b) EF không nằm trong mp SBC , EF / / SB , nên EF / / mp(SBC) . Khẳng định b)
là đúng.
Chú ý: Ba điểm F , G, I thẳng hàng vì mỗi điểm đều thuộc hai mặt phẳng EFGH
và ABC nên chúng thuộc giao điểm tuyến của hai mặt phẳng ấy.
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1). Một hình chóp có đáy là đa giác n cạnh. Tính số đỉnh, số mặt, số cạnh của
hình chóp.
a) Hình chóp tam giác đều có đáy là…., chân đường cao trùng với…. của đáy.
b) Hình chóp tứ giác đều có đáy là…., chân đường cao trùng với …. của đáy.
3. (Dạng 3). Hoàng thành hình biểu diễn các hình chóp đều ở hình dưới đáy.
A C F E
D C H A H D
H B B C
A B
4. (Dạng 3). Trong các tấm bìa ở hình dưới, tấm bìa nào gấp lại được thành hình chóp
đều?
c)
a) b)
d) e) g)
5. (Dạng 4). Cho hình chóp S. ABC . Gọi D, E theo thứ tự là trong tâm của các tam
giác ABC.SBC . Chứng minh rằng
6. (Dạng 4). Cho hình chóp S. ABCD , trong đó ABCD là hình bình hành. Gọi M , N
theo thứ tự là trung điểm của SA, SD . Tứ giác MNCB là hình gì?
7. (Dạng 4). Cho hình chóp S. ABC có SA BC.SB AC.SC AB . Gọi G là trung
điểm của SC , H là trung điểm của AB . Chứng minh rằng:
a) SH CH ;
b) HG SC;
c) HG AB .
8. (Dạng 4). Cho hình chóp S. ABC có SA SB SC, ASB 900 , BSC 600 ,
ASC 1200. Gọi M là trung điểm của AC . Chứng minh rằng:
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy với trung đoạn :
S xp p.d
( p là nửa chu vi đáy : d là trung đoạn của hình chóp đều).
- Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diên tích xung quanh và diện tích
đáy.
Dạng 1. TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN, TÍNH
MỘT YẾU TỐ CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.
Ví dụ 1. (Bài 40 SGK)
Một hình chóp tứ giác có độ dài cạnh bên bằng 25cm , đáy là hình vuông
ABCD cạnh 30cm . Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Giải S
Tính trung đoạn SM ở tam giác vuông SMC được
SM 20cm. 25
Vẽ, cắt và gấp miếng bìa như chỉ ra ở hình 125SGK để được hình chóp tứ giác
đều.
a) Trong hình 125a , có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau ?
b) Sử dụng Định lí Py – ta – go để tính chiều cao ứng với đáy của mỗi tam
giác.
c) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều này là bao
nhiêu ?
10 10
10 10
5
5 5
5
10 10
10 10
b) c)
a)
Hình 125 SGK
Giải
b) Chiều cao ứng với đáy của mỗi tam giác(là trung đoạn của hình chóp) bằng:
Ví dụ 3. (Bài 42 SGK)
Tính độ dài đường cao của hình chóp tứ giác đều với các kích thước cho trên
hình 125 SGK.
Giải S
AC AB BC 52 52 50
2 2 2
AC 2 50
HC 2 12,5
2 4
D C
SH 2 SC 2 HC 2 102 12,5 87,5
SH 9,35cm. H
A B
Ví dụ 4. (Bài 43 SGK)
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình chóp tứ giác đều
sau đây (H.126 SGK)
D C
H
A B
Giải
Dạng 2: TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Trước hết tính diện tiscch một mặt bên( mặt bên là hình thang cân), sau đó tính tổng
diện tích các mặt xung quanh.
Ví dụ 5. (Bài 50b SGK)
Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều ở hình 137 SGK.
Giải
Diện tích một mặt bên:
(4 2).3,5
10,5(cm2 )
2
Diện tích xung quanh:
10,5.4 42(cm2 )
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1) Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 3cm, độ
dài cạnh đáy 8cm.
2. (Dạng 1) Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a và
các cạnh bên bằng a.
3. (Dạng 1) Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a,
các mặt bên là những tam giác vuông.
4. (Dạng 1) Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều có chiều cao bằng 2a,
độ dài cạnh đáy bằng a.
5. (Dạng 2) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp cụt tứ giác
đều có các cạnh đáy bằng 10cm và 20cm, đường cao của mặt bên bằng 13cm.
6. (Dạng 2) Một hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng a và 2a, diện tích xung
quanh bằng tổng diện tích hai đáy. Tính chiều cao của hình chóp cụt.
1
Thể tích của hình chóp đều bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
3
1
V S .h
3
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
B. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. TÍNH THỂ TÍCH, TÍNH MỘT YẾU TỐ CỦA HÌNH CHÓP TỨ GIÁC
ĐỀU
Chú ý rằng đáy của hình chóp tứ giác đều là một hình vuông. Nếu cạnh của hình vuông
bằng a thì diện tích của hình vuông đó bằng a 2 .
Ví dụ 1. (Bài 44 SGK)
Hình 129 SGK là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các kích thước.
a) Thể tích không khí bên trong lều là bao nhiêu?
b) Xác định số vải bạt cần thiết để dụng lều( không tính đến đường viền, nếp
gấp…biết 5 2, 24 )
Giải
1 1 8
a) V S .h .22.2 (m3 )
3 3 3
b) Số vải bạt cần thiết để dựng lều có diện tích là diện tích xung quanh của hình
chóp đều và bằng pd, trong đó p 4m, d 5m ( học sinh tự tính), tức là
4 5(m2 ) 8,96(m2 ) .
D C
H
A B
Dạng 2. TÍNH THỂ TÍCH, TÍNH MỘT YẾU TỐ CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC
ĐỀU, LỤC GIÁC ĐỀU
a 3
Để tính diện tích tam giác đều cạnh a, trước hết ta tính đường cao( được ), sau đó
2
a2 3
tính diện tích ( được ). Diện tích của lục giác đều cạnh a bằng 6 lần diện tích tam giác
4
đều cạnh a.
Ví dụ 3. (Bài 45 SGK)
Tính thể tích của mỗi hình chóp đều dưới đây( H.130, H.131 SGK)
A A
D
B D B
O
O M
M
C
C
Đường cao AO 16, 2cm
Đường cao AO 12cm
BC 8cm( 48 6,93)
BC 10cm( 75 8, 66)
Hình 131 SGK
Hình 130 SGK
Giải
DM 2 DC 2 MC 2 102 52 75 DM 75 8, 66(cm)
BC.DM 10.8, 66
S BCD 43,3(cm2 )
2 2
1 1
V S .h 43.3.12 173, 2(cm3 )
3 3
b) DM 2 82 42 48 DM 48 6,93(cm)
8.6,93
S BCD 27, 72(cm2 )
2
1 1
V S .h 27, 72.16, 2 149, 69(cm3 )
3 3
Ví dụ 4. (Bài 46 SGK)
S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều (H. 132 SGK).
Bán kính đường tròn S
ngoại tiếp đáy( đường N O
tròn tâm H, đi qua sáu
đỉnh của đáy)
N O P
HM 12cm (H.133 M
SGK), chiều cao P
M
SH 35cm . Hãy tính: H
R Q
a) Diện tích đáy và thể R Q
tích của hình chóp( biết
108 10,39 )
b) Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp(biết
1333 36,51 )
Giải
a) HK 2 HM 2 KM 2 122 62 108 HK 108 10,39(cm)
1
S HMN MN .HK 6.10.39 62,34(cm2 )
2
Diện tích lục giác ở đáy: 62,34.6 374,04(cm2 )
1
Thể tích hình chóp: .374, 04.35 4363,8(cm3 )
3
12.6
Diện tích xung quanh: .36,51 876, 24(cm2 )
2
Diện tích toàn phần: 876, 24 374,04 1250, 28(cm2 )
C. LUYỆN TẬP
1. (Dạng 1) Một hình chóp tứ giác đều có thể tích 98cm3 , chiều cao 6cm. Tính độ dài
cạnh đáy.
2. (Dạng 1) Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 6cm, cạnh bên 13cm.
3. (Dạng 1) Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy 12cm, trung đoạn
10cm.
4. (Dạng 1) Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, các cạnh bên
bằng a.
5. (Dạng 2) Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 6cm.
6. (Dạng 2) Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 6cm, cạnh bên
bằng 15cm .
ÔN TẬP CHƢƠNG IV
A. BÀI TẬP ÔN TRONG SGK
51. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng có
chiều cao h và đáy lần lượt là:
d) Hình thang cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a;
Hƣớng dẫn
Chu vi Diện
S xq tích Stp
Câu V
đáy một đáy
a) 4a 4ah a2 4ah 2a 2 a2
a2 3 a2 3 a2h 3
b) 3a 3ah 3ah
4 2 4
3a 2 3 2
3a h 3
c) 6a 6ah 6ah 3a 2 3
2 2
2
3a 3 3a 2 3 2
3a h 3
d) 5a 5ah 5ah
4 2 4
e) 20a 20ah 24a 2 20ah 48a 2 24a 2 h
2. Tính diện tích toàn phần của thanh
gỗ như ở hình 142 SGK (mặt trước,
mặt sau của thanh gỗ là những hình
thang cân, bốn mặt còn lại đều là
những hình chữ nhật, cho biết
10 3,16 .
Hƣớng dẫn
(6 3).3,16
Diện tích đáy: 14, 22(cm2 )
2
53. Thùng chứa của xe ở hình 143 SGK có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước
cho trên hình. Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu?
Hƣớng dẫn
Diện tích đáy:
80.50
2000(cm2 )
2
Dung tích của thùng:
2000.60 120000(cm3 ) 120(dm3 )
Hƣớng dẫn
Diện tích đáy 21, 42 1,54 19,88 m2 .
Thể tích tấm bê tông: 19,88.0,03 0,5964 0,6 m3 .
b) Số chuyến xe để chở: 0,6 : 0,06 10 (chuyến).
55. A, B, C, D là các đỉnh của một hình hộp chữ nhật. Hãy quan sát hình 145 SGK rồi
điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
AB CD CD AD
1 2 2
2 3 7
2 9 11
12 20 25
Giải
Dòng 1: AD2 12 22 22 9 AD 3.
Dòng 2: CD2 72 22 32 36 CD 6.
Dòng 3: BC 2 112 22 92 36 BC 6.
Hướng dẫn
1,92 m2 .
3, 2.1, 2
a) Diện tích đáy:
2
b) Số vải bạt cần có để dựng lều: 5.2.2 1,92.2 23,84 m2 .
57. Tính thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều sau đây (H.147 và H.148 SGK,
3 1, 73).
Hướng dẫn
b) S ABCD 202 400 cm2 .
.400.30 4000 cm3 .
1
Thể tích hình chóp đều lớn:
3
Hướng dẫn
a) Thể tích của khối gỗ ban đầu:
93 729 cm3 .
Khối gỗ lập phương cạnh 9cm gồm 27 khối gỗ nhỏ hình lập phương cạnh bằng 3cm.
Tổng cộng có 7 khối gỗ nhỏ bị đục đi, thể tích của chúng là:
Thể tích của khối gỗ còn lại: 729 189 540 cm3 .
b) Tổng diện tích 6 mặt của khối gỗ ban đầu là: 9.9.6 486 cm2 .
Ta gọi mỗi mặt của khối gỗ nhỏ là mặt nhỏ. Sau khi đục, ở mỗi mặt khối gỗ ban đầu
giảm đi một mặt nhỏ ở bên ngoài nhưng tăng thêm bốn mặt nhỏ ở bên trong, tức là
tăng thêm ba mặt nhỏ.
Sau khi đục, diện tích các mặt của khối gỗ ban đầu tăng thêm: 3.6 18 (mặt nhỏ),
có diện tích: 3.3.18 162 cm2 .
Vậy tổng diện tích các mặt của khối gỗ sau khi đục là:
59. Tính thể tích của hình cho trên hình 150 SGK với các kích thước kèm theo.
Hướng dẫn
Thể tích của hình phải tìm là tổng các thể tích
hình hộp chữ nhật và hình chóp cụt.
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
3.3.6 54 m3 .
Thể tích hình chóp lớn:
.7,52.7,5 140, 625 m3 .
1
3
Thể tích hình chóp nhỏ:
.3 .3 9 m3 .
1 2
3
Thể tích hình chóp cụt:
140,625 9 131,625 cm3 .
Thể tích phải tìm:
131,625 54 185,625 m3 .
1. Cho hình lăng trụ đứng ABCD. A ' B ' C 'D' có đáy là hình thoi.
2. Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao 6cm , cạnh đáy 5cm .
3. Một hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng 2cm và 4cm, cạnh bên bằng
2cm.
4. Cho hình chóp đều S.ABC . Trên các cạnh SA, SB, SC lấy theo thứ tự các điểm A’,
SA ' SB ' SC ' 1
B’, C’ sao cho .
SA SB SC 3
a) Chứng minh rằng mặt phẳng (A’B’C) song song với mặt phẳng (ABC).
b) Gọi M là trung điểm của BC, M’ là giao điểm của SM và B’C. Chứng minh rằng
A’M’ song song với AM.
c) Cho biết bốn mặt của hình chóp đều S.ABC là các tam giác đều có cạnh bằng
6cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của mỗi hình chóp S.ABC và S.A’B’C.
Hướng dẫn
2. Cho hình thang ABCD AB / /CD có hai đường chéo cắt nhau ở O và tam giác
ABO là tam giác đều. Gọi E, F , G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng
OA, OD và BC . Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều.
Hướng dẫn
AOB đều nên COD cũng đều, AOD BOC (c.g.c) nên AD BC .
CF là đường trung tuyển của tam giác đều COD nên CF OD . Trong tam giác
vuông CFB , FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
1
FG BC. (1)
2
1
Tương tự: EG BC. (2)
2
EF là đường trung bình của AOD nên
1 1
EF AD BC. (3)
2 2
Từ (1), (2), (3) suy ra FG EG EF . Vậy
EFG là tam giác đều.
HK .
a) Hình bình hành BHCK là hình thoi khi và chỉ khi HM BC .
BKC 900
BAC 900
ABC vuông tại A .
4. Cho hình bình hành ABCD. Các điểm M , N theo thứ tự là trung điểm của
AB , CD. Gọi E là giao điểm của AN và DM , K là giao điểm BN và CM . Hình bình
hành ABCD phải có điều kiện gì để tứ
giác MENK là:a) Hình thoi?
b) Hình chữ nhật?
c) Hình vuông?
Hướng dẫn:
Trước hết chứng minh MENK là hình bình hành, MN // AD, EK // CD.
b) Hình bình hành MENK là hình chữ nhật khi và chỉ khi:
1 1
EMK 90 DMC 90 MN CD AD CD
2 2
c) Hình bình hành là hình vuông khi và chỉ khi ABCD là hình chữ nhật và
CD
AD
2
5. Trong tam giác ABC , các đường trung tuyến AA và BB cắt nhau ở G . Tính diện
tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng S .
Hƣớng dẫn:
3 3 3
BB BG nên S ABB S ABG S .
2 2 2
3
S ABC 2S ABB 2. S 3S
2
6. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến BM . Trên đoạn thẳng BM lấy điểm D
BD 1
sao cho . Tia AD cắt BC ở K . Tìm tỉ số diện tích của tam giác ABK và
DM 2
tam giác ABC.
Hƣớng dẫn:
Kẻ ME // AK E BC
ME BD 1 1
Ta có: BK KE.
KE DM 2 2
KE AM 1 1
AK // ME nên KE KC.
KC AC 2 2
1 1
Vậy BK KC , tức là BK BC.
4 5
S ABK BK 1
Do đó .
S ABC BC 5
7. Cho tam giác ABC AB AC . Tia phân giác của góc A cắt BC ở K . Qua trung
điểm M của BC kẻ một tia song song với KA cắt đường thẳng AB ở D, cắt AC
ở E. Chứng minh BD CE.
Hƣớng dẫn:
AB 100
AB 106, 25 m .
34 32
BB AB AB 106, 25 34 72, 25 m .
9. Cho tam giác ABC có AB AC, D là một điểm nằm giữa A và C. Chứng minh
rằng: ABD ACB AB AC.AD.
2
Hướng dẫn:
bình hành.
AA' mp ABCD nên AA' AC . Hình bình hành ACC' A' có một góc vuông nên là hình
chữ nhật. Tương tự BDD' B' là hình chữ nhật. D C
16
b) Ta có : A
1
B
AC'2 AC2 CC'2 12
AC2 BD 2 AB2 AD 2 2
25
CC'2 AA '2 3 D'
C'
Từ (1) , (2) và (3) suy ra điều phải chứng minh.
c) Diện tích xung quanh : 12 16 .2.25 1400 cm2 . A' B'
1. Cho tứ giác ABCD , điểm E thuộc cạnh AB . Qua E kẻ đường thẳng song song với AC cắt
BC ở F . Qua F kẻ đường thẳng song song với BD cắt CD ở G . Qua G kẻ đường thẳng
song song với AC cắt AD ở H .
a) Xác định dạng tứ giác EFGH .
b) Tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là hình chữ nhật ?
c) Trong trường hợp EFGH là hình chữ nhật, tính diện tích các tứ giác ABCD , EFGH biết
BE 1
AC 45cm, BD 30cm, .
BA 3
2. Hình thang ABCD có AB // CD , đường cao bằng 12cm , AC BD , BD 15cm .
a) Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt DC ở E . Tính độ dài DE .
b) Tính diện tích hình thang ABCD .
3. Cho tam giác ABC vuông tại A AB AC , đường cao AH , M là trung điểm của BC .
Biết rằng BH 7, 2cm , HC 12,8cm . Đường vuông góc với BC tại M cắt AC ở D .
1
a) Chứng minh rằng : AC.DC BC 2 .
2
b) Tính diện tích tam giác ABC .
c) Tính diện tích tam giác DMC .
d) Gọi K là hình chiếu của M trên AC . Tính diện tích tam giác KDM .
4. Tính số mặt M , số đỉnh ( Đ), số cạnh C và M + Đ – C của mỗi hình sau :
a) Hình hộp chữ nhật.
b) Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác n cạnh ;
c) Hình chóp có đáy là đa giác n cạnh ;
d) Hình chóp cụt có đáy là đa giác n cạnh .
5. Hình hộp chữ nhật ABCD. A' B'C ' D' có AB 4cm , BC 3cm , AC ' 13cm . Tính diện tích
xung quanh và thể tích.
6. Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình chóp tam giác đều có chiều cao
2 6 cm , cạnh đáy 12cm .
6. a) 2 ( x + 1) = 3 + 2 x ⇔ 2 = 3 : Vô nghiệm
b) 2 (1 − 1,5 x ) =−3 x ⇔ 2 =0 : Vô nghiệm.
c) Vì x ≥ 0 với mọi x nên x = −1 vô nghiệm.
7. Thay x = −3 vào ta được −9 + m =−3 − 1 ⇔ m =5
8. Tập nghiệm của phương trình là : S = .
1.
a) S = {−2 / 5;7} { 21; −9;3}
b) S =−
c) S = {−1;1 ; − 3} d) S = {−2}
e) ( x + 2 )( x − 3) =
0 g) ( x + 2 )( x − 3) = 0
h) ( x + 4 )( x − 3) =
0 i) ( x − 1)( x + 3) ( x 2 + 1) =
0
( ) (
2. a) ( x − 1) x 2 + 5 x − 2 − x 3 − 1 =
0 )
⇔ ( x − 1) ( x 2
+ 5x − 2) − ( x 2
+ x + 1) =0
⇔ ( x − 1)( 4 x − 3) =
0
b) ( x 2 − 4 ) + ( x + 2 )(11x − 7 ) =0 ⇔ ( x + 2 )(12x − 9 ) =0
c) x 3 + 1 − x ( x + 1) = 0 ⇔ ( x + 1)( x − 1) = 0
2
d)x 3 + x 2 + x + 1 = 0 ⇔ x 2 ( x + 1) + ( x + 1) = 0 ⇔ ( x + 1) ( x 2 + 1) = 0 .
3.
a) S = {1;6} b) S = {−1;5 / 2} c) S = {5 / 2;1/ 2 }
4.
a) x = 1, x = −2 / 7 b) y =
−3; y =
8
c) MTS :x ( x 4 + x 2 +=
1) x ( x 2 + 1) − x 2
2
= x ( x + x + 1)( x − x + 1) S = {3 / 2}
2 2
3. a) MTS : ( x − 1)( x − 3) ;S =
∅ b) MTS :x 2 − 4;S =
∅
4.
a) x = −1/ 4 b) a = −8 / 5
x +3 x −3 24
5. a) Thay a = −3 ta có phương trình : − + 2 =
0. S = {−2}
x −3 x +3 x −9
b) S = ∅ .
c) Thay x = 1/ 2 ta có phương trình ẩn a. Giải được a = 0 , a = 1/ 3 .
6.
( x − 1) a + ( 2x + 1) b = x + 2 ⇔ ( a + 2b − 1) x = a − b + 2
a + 2b − 1 =0 a =−1
S=
⇔ ⇔
a − b + 2 =0 b =−1
7. ĐKXĐ : x ≠ m và x ≠ 1
x + 2 x +1
= ⇔ mx =−m + 2
x − m x −1
18
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
m ≠ 0
m ≠ 0
2 − m
Phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi : ≠ m ⇔ m ≠ 1 .
m m ≠ −2
2 − m
m ≠ 1
8.=
m 1;= m 3.
BÀI 6,7 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH :
1. 30 và 90 .
2. 30 và 60 .
3. 12 / 25 .
4. 30 và 18 .
5. 8,12,5, 20
5 x 20 ( x − 10 )
6. Gọi x km/h là vận tốc ô tô ( x > 0 ) . Ta có phương trình : =
2 6
Giải phương trình : x = 40 .
Quãng đường AB là : 100km .
7. Gọi x km/h là vận tốc ô tô lúc đầu ( x > 0 ) .
Sau 1h người ấy đi được : x km .
Vận tốc sau khi tăng : 1, 2x ( km / h )
1 1 3 1 5
Đoạn đường còn lại là 120 − x , người ấy đi mất một thời gian là : 1 − = − = giờ.
2 4 2 4 4
5
Ta có phương trình : 120=
− x 1, 2x. ⇔ = x 48 .
4
8. 1 giờ 36 phút.
9. 150km .
10. Gọi khoảng cách AB là x (km). Thời gian dự định ô tô đi trước là y ( giờ ) . Ta có :
x x
62 + y =
55
2 x
3 x 3 − 124 x − 124
+ =
y+
55 27,5 62
Giải ra ta được : x = 514 (km).
11. 712 ( l / h ) .
12. Gọi x ( giờ) là thời gian vòi thứ nhất chảy đẩy bể.
1 14 3 3
Phương trình : + − =
x 2 5 x 10
Đáp số : x = 5 giờ 5 và 10 giờ .
13. Gọi x là số năm kể từ ‘ trước đây ‘ đến lúc An hỏi Bình
Tổng số tuổi của cha và mẹ Bình lúc này là : 104 + 2 x
Tổng số tuổi của ba anh em Bình lúc này là : 14 + 10 + 6 + 3 x
x 2 (14 + 10 + 6 + 3 x ) ⇒ =
Ta có phương trình : 104 + 2= x 11
Tổng số tuổi của cha và mẹ Bình hiện nay là : 104 + 22 = 126
126 − 4
Cha hơn mẹ bốn tuổi nên tuổi mẹ là : = 61 ( tuổi) Cha : 65 ( tuổi)
2
⇔x 2
(x
+ x + 1) + 2 ( x + x + 1) =
2 2
0
⇔ ( x + x + 1)( x + 2 ) =
2 2
0
2
1 3
Vô nghiệm vì x 2 + x + 1= x + + > 0. ∀x
2 4
2 1
b) Nhóm các phân thức cùng mẫu , phương trình trở thành : =
2x + 3 2x +1
Điều kiện : x ≠ −3 / 2 và x ≠ −1/ 2
Nghiệm của phương trình : x = 1/ 2 .
m < 1
2. .
m ≠ −1
3. x = 4
4.. a = −1
6600
5. Vận tốc người thứ nhất là : = 110 (m/ph)
60
7200
Vận tốc người thứ hai là : = 120 (m/ph)
60
Gọi thời gian phải tìm là x ( tính ra phút ), ta có phương trình : 110 x + 120 ( x − 3) =
7000
Giải ra ta được : x = 32
Vậy sau 32 phút họ gặp nhau.
6. Gọi x là chữ số hàng chục ( x nguyên dương nhỏ hơn 10 ). Chữ số hàng đơn vị là 3x .
Ta có phương trình : (10.3 x + x ) − (10 x + 3 x ) = 54 ⇔ x = 3
7. 40 phút
8. Gọi chữ số hàng chục là : x ( 0 < x ≤ 9, x ∈ )
Chữ số hàng đơn vị là : 7 − x, 7 − x ≥ 0 hay 7 ≥ x
Sô đã cho là : 10 x + 7 − x
Khi xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đã cho ta được số mới : 100 x + 7 − x
Vì số mới lớn hơn số đã cho là nên có phương trình : 100 x + 7 − x − (10 x + 7 − x ) =
180
Giải phương trình ta được : x = 2
Số đã cho : 25
Gọi x (km/h) vận tốc của cano khi xuôi dòng ( x > 12 ) .
18
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
2
Website: tailieumontoan.com
36 36 9
Ta có phương trình: + = .
x x − 12 2
Đáp số: x = 24.
b) x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ 2 ( x + y + z ) ⇔ ( x − 1) + ( y − 1) + ( z − 1) .
2 2 2
x2 + y 2 + z 2 x + y + z
2
c) ≥
3 3
⇔ 2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 − 2 xy − 2 yz − 2 zx ≥ 0.
⇔ ( x − y ) + ( y − z ) + ( z − x ) ≥ 0.
2 2 2
8. (1 + a )(1 + b ) =1 + a + b + ab > 1 + a + b.
9.
1 1 1 1
= −
( 2k − 1)( 2k + 1) 2 2k − 1 2k + 1
a) .
1 4 4 1 1
b) =2 < 2 < 2 − .
k 2
4k 4k − 1 2k − 1 2k + 1
1 3 99 ( 3 − 1)( 5 − 1) ... ( 99 − 1)
2 2 2 2
1 1
c) ⋅ ⋅⋅⋅ > = > .
2 4 100
2 2 2
2 .4 ...100 200 225
2
1 3 99 1.3 3.5 99.100 1 1 1
⋅ ⋅⋅⋅ = 2 ⋅ 2 ⋅⋅⋅ ⋅ < < .
2 4 100
2
2 4 100 1001 101 200
10. Giả sử x, y > 0 và x + y =k ( không đổi).
k2
Ta có: ( x − y ) + 4 xy = ( x + y ) = k 2 ⇒ xy ≤
2
.
4
1 1
A =( 2 − 2 x )( 2 x − 1) ; maxA= .
2 8
1 1
11. a) B = x + + 2 ≥ 4; min B = 4 ⇔ x = ⇔ x = 1.
x x
1
b) C = x − 1 + + 1 ≥ 3; min C = 3 ⇔ x = 2.
x −1
( x + 2)
2
x2 + 4 x + 4 − x2 −1
=
12. D = − 1 ≥ −1.
x2 + 1 x2 + 1
4 ( x 2 + 1) − ( 4 x 2 − 4 x + 1) ( 2 x − 1)
2
D= =
4− 2 ≤ 4.
x2 + 1 x +1
min D = −1, maxD=4.
BÀI 3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
1. x = −1 là nghiệm của bất phương trình b) , không là nghiệm của a ), c), d ).
2. Học sinh tự vẽ.
3. a) {−3; −2; −1;0;1; 2;3} ; b) {−8; −9; −10;10;9;8} ;
c) {−2; −1;0;1; 2} ; d) {−10; −9;9;10} .
4. a) 2 x + 3 > 18 : x = 8; x = 9. b) 5 − 3 x ≤ 10 : x = 0; x = 1.
2 2
1 3 3 3
5. a) x + x + 1= x + + ;
2
b) − x + 3 x − 3 =− x − − .
2
2 4 2 4
a) VT = ( x − 3) + 6 > 0 với mọi x.
2
6.
b) x 2 < 0. Vô lí.
BÀI 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
7 −18 9 11
1. a) x ≤ ; b) x > ; c) x > ; d) x ≤ − .
3 5 2 3
3a a +1 2a + 1 1+ a
2. a) x ≥ ; b) x ≤ ; c) x < − ; d) x ≤ .
2 5 a −1 2a + 1
3.
1− a
a) Vì a 2 + 1 > 0 nên x < .
a2 + 1
2a + 3
b) Vì a 2 − 2a + 2 = ( a − 1) + 1 > 0 nên x ≥
2
.
a − 2a + 2 2
7
c) Vì 2a − a 2 − 2 =− ( a − 1) − 1 < 0 nên x ≥ 2
2
.
a − 2a + 2
4. a) x = 1; 2;3; 4;5. b) x =−3; −2; −1.
18
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
4
Website: tailieumontoan.com
c) x = 0;1; 2;3; 4.
5. m = 3.
BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.
1. Học sinh tự làm như Ví dụ 3 trang 76.
2. Học sinh tự làm như Ví dụ 4 trang 77
3. Học sinh tự làm như Ví dụ 5 trang 78.
BÀI TẬP ÔN BỔ SUNG CHƯƠNG IV.
1. a) Ta có : ax + 4 > 2 x + a 2 ⇔ ( a − 2 ) x > a 2 − 4.
Nếu a > 2 thì x > a + 2
Nếu a < 2 thì x < a + 2
Nếu a = 2 thì bất phương trình vô nghiệm.
b) Vì a > 1 nên a − 1 > 0 và a + 1 > 0 . Do đó:
ax + 1 ax − 1
> ⇔ ( ax + 1)( a + 1) > ( ax − 1)( a − 1)
a −1 a +1
⇔ 2ax > −2a ⇔ x > −1.
2. −2 < x ≤ 1.
2
3. a) a > 1 : x < .
a ( a − 1)
2
0 ≠ a <1 : x > .
a ( a − 1)
a = 1 : Bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.
b) a > −2 ( a ≠ 0 ) : x >
2
.
a ( a + 2)
2
a < −2 : x < .
a ( a + 2)
a = −2 : Bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.
8a
c) a > 1 : x > 2 .
a −1
8a
a <1: x < 2 .
a −1
a = −1 : Bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.
a = 1 : Bất phương trình vô nghiệm.
4. m = 3.
5. m = 5.
6. m = 2.
7. Học sinh tự làm.
8. Học sinh tự làm.
1
9. Hướng dẫn: áp dụng tính chất x ≤ a ⇔ −a ≤ x ≤ a. Đáp số: m = .
5
1 1
10. Hướng dẫn: c) Đặt a1 = x1 + ;...; an =
xn + .
n n
11. Học sinh tự làm.
(x 2
+ 4 xy + yx + 4 y 2 )( x 2 + 3 xy + 2 xy + 6 y 2 ) + y 4
= ( x 2 + 5 xy + 4 y 2 )( x 2 + 5 xy + 6 y 2 ) + y 4
= ( x 2 + 5 xy + 5 y 2 ) − y 2 ( x 2 + 5 xy + 5 y 2 ) + y 2 + y 4
= ( x 2 + 5 xy + 5 y 2 ) − y 4 + y 4 = ( x 2 + 5 xy + 5 y 2 )
2 2
1 11 1
Với k = 2 : < − .
13 2 2 3
18
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
6
Website: tailieumontoan.com
1 11 1
Với k = 3: < − .
25 2 3 4
….
1 11 1
Với k = n : < − .
n + ( n + 1) 2 2 n +1
2 2
1 1 1 1 1 11 1 1 1 1 1
Do đó: + + + ... + 2 < + − + − + −
n + ( n + 1) 5 2 2 3 3 4 n n +1
2
5 13 25
1 11 1
< + −
5 2 2 n +1
1 1 9
< + = .
5 4 20
5. Vì x, y, z ∈ Z nên từ giả thiết suy ra:
x 2 + y 2 + z 2 − xy − 3 y − 2 z + 3 ≤ −1
y2 y2
⇔ x 2 − xy + + 3 − y + 1 + ( z 2 − 2 z + 1) ≤ 0.
4 4
2 2
y y
⇔ x − + 3 − 1 + ( z − 1) ≤ 0.
2
2 2
2 2
2 2
y y
x− = − 1 = z − 1 = 0 hay= x 1,= y 2,=z 1.
2 2
a a+c
6. Trước hết ta chứng minh: Với 0 < a < b thì < ( c > 0). .
b b+c
a a+c
Thật vậy : < ⇔ a ( b + c ) < b ( a + c ) ⇔ ab + ac < ab + bc
b b+c
ac < bc ⇔ a < b ( vì c > 0 ).
a a a+d
a) Ta có: < < ;
a+b+c+d a+b+c a+b+c+d
b b b+a
< < ;
a+b+c+d b+c+d a+b+c+d
c c c+a
< < ;
a+b+c+d c+d +a a+b+c+d
d d d +c
< < .
a+b+c+d d +a+b a+b+c+d
f ( x ) − f ( x − 1=) a x3 − ( x − 1) + b x 2 − ( x − 1) + c x − ( x − 1)
3 2
= a ( 3 x 2 − 3 x + 1) + b ( 2 x − 1) + c
= 3ax 2 + ( 2b − 3a ) x + a − b + c.
Đồng nhất 3ax + ( 2b − 3a ) x + a − b + c =x 2 ta được:
2
1
a = 3
3a = 1
1
2b − 3a = 0 ⇔ b =
a − b + c = 2
0
1
c = 6
1 3 1 2 1
Vậy : f ( x ) = x + x + x + d ( d: tùy ý).
3 2 6
Lần lượt cho x = 1, 2, 3,..., n rồi cộng lại ta được :
n 2 f (1) − f ( 0 ) + f ( 2 ) − f (1) + ... + f ( n ) − f ( n − 1)
12 + 22 + 32 + ... + =
1 1 1
= f ( n ) − f ( 0 ) = n3 + n 2 + n
3 2 6
2n3 + 3n 2 + n n ( n + 1)( 2n + 1)
= =
6 6
9. Ta có :
1
k ( k + 1)( k + 2 ) = k ( k + 1)( k + 2 ) ( k + 3) − ( k − 1)
4
1
= k ( k + 1)( k + 2 )( k + 3) − ( k − 1) k ( k + 1)( k + 2 )
4
Lần lượt cho k = 1, 2,..., n rồi cộng lại thì được :
1
N= n ( n + 1)( n + 2 )( n + 3) .
4
1 n ( n + 1)( n + 2 )( n + 3) + 1
Suy ra : 4 N + =
= (n 2
+ 3n )( n 2 + 3 x + 2 ) + 1
= ( n 2 + 3n ) + 2 ( n 2 + 3n ) + 1
2
(n + 3n + 1) là số chính phương
2
= 2
18
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
8
Website: tailieumontoan.com
Suy ra : m=
2
( 3 + 1) ; n=
1 2005
( 3 − 1)
1 2005
2
32005 + 1 4 nên m là số chẵn , còn n= m − 1 là số lẻ.
11. a) Ta có :
x3 ( x 2 − 7 ) − =
36x x x 2 ( x 2 − 7 ) − 36
2 2
= x x ( x 2 − 7 ) − 6 x ( x 2 − 7 ) + 6
= x ( x 3 − 7x − 6 )( x 3 − 7x + 6 )
Mà :
( )
+) x 3 − 7x − 6 = x 3 − x − 6x − 6 = x x 2 − 1 − 6 ( x + 1)
= ( x + 1) ( x 2 − x − 6 ) = ( x + 1)( x − 3)( x + 2 ) .
(
+) x 3 − 7x + 6 = x 3 − x − 6x + 6 = x x 2 − 1 − 6 ( x − 1))
= ( x − 1) ( x 2 + x − 6 ) = ( x − 1)( x + 3)( x − 2 ) .
Vậy : x 3 ( x 2 − 7 ) − 36x =( x − 3)( x − 2 )( x − 1)( x + 1)( x + 2 )( x + 3)
2
b) Theo câu a) : n 3 ( n 2 − 7 ) − 36n là tích của 6 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho
2
2.3.5.7 = 210 .
12. Ta có: A = a 3 + b3 + ab = a 2 + b 2 = a 2 + (1 − a ) = 2a 2 − 2a + 1
2
2
1 1 1
= 2a − + ≥ .
2 2 2
1 1
Suy ra : min A= khi a= = b.
2 2
2
13. Ta có: A = ( x − ay ) + 3 + ( x − 4y ) + 1 ≥ 0.
2 2
x − ay + 3 =0
Suy ra : min A = 0 khi
x − 4y + 1 =0
−2 ( ab + bc + ca ) .
a 2 + b2 + c2 =
⇔ ab + 1 − c 2 > 0 ( đúng)
15. Ta có:
M= (x 2
− 2 x )( y 2 + 6 y ) + 12 ( x 2 − 2 x + 1) + 3 ( y 2 + 6 y + 9 ) − 3
= ( x − 1) − 1 ( y + 3) − 9 + 12 ( x − 1) + 3 ( y + 3) − 3
2 2 2 2
=( x − 1) ( y + 3) + 3 ( x − 1) + 2 ( y + 3) + 6 ≥ 6
2 2 2 2
16. Dùng biến đổi tương đương chứng minh bất đẳng thức:
1
x2 + y 2 ≥ ( x + y)
2
Từ đó suy ra: a 4 + b 4 ≥ (
1 2
a + b 2 ) ≥ ( a + b ) =
1 1
8(
a + b) .
2 2 4
2 2
Hay a 4 + b 4 ≥ 2.
z − y = ( a − b )( c − d ) > 0 ⇒ y < z.
4 (1 − x )(1 − z ) ≤ ( 2 − x − z ) = (1 + y ) ( vì x + y + z =
2 2
1 ).
Vì 1 − y ≥ 0 nên:
19. Ta có 2100 = ( 210 ) = 102410 > 100010 > 1030. Mặt khác:
10
29 ( 213 ) =
7
2100 =
29.291 = 512.81927 < 1000.100007 =
103.1028 =
1031.
Suy ra: 1030 < 2100 < 1031. Vậy 2100 có 31 chữ số.
20. Ta có: A = ( a + b ) ( a 2 − ab + b 2 ) + ab = a 2 + b 2 ;
19
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
2
1 1 1
a 2 + (1 − a ) = 2 a − + ≥ .
2
2 2 2
x y 2 . Thay y 2 x và y 2 x vào A ta có Ai 9 và A2 17 .
( x 2)( x 4 x3 x 2 x 1) 0
x x x 2
2 2
( x 2) x 1 0
2
2 2
2
x 2.
x 4 x3 x 2 x 1 x3 ( x 1) ( x 1) x 2
( x 1)2 ( x 2 x 1) x 2 0, x .
1 x 2 2 x 1 ( x 1) 2 x 1 x 2
23. Ta có: 1 :
x( x 2) x( x 2) x( x 2) x x 1
2 3 4 x 1 2005
Do đó: (1) . . ... 2.
3 2 3 x 2006
2 4 5 x2
3 x 1
2( x 1) 2005
2. x 2004 .
x2 2006
Vậy x 0, y 1 hoặc x 1, y 0 .
x2 x
25. Ta có: ax bx c 2a. ( a b) x c
2
2
x( x 1)
2a. ( a b) x c .
2
x( x 1) ax 2 bx c Z , x Z .
Vì a b, c Z và Z nên
2
(x + y + z) ( x − y )2 + ( y − z )2 + ( z − x )2
1
x3 + y3 + z3 − 3xyz=
2
29. Giả sử 1 ≤ x ≤ y ≤ z
(1) ⇔ 1 = 1
+
1
+
1 3
≤ 2 ⇒ x2 ≤ 3⇒ x =1
xy zx yz x
32. (1) ⇔ (x − p) (y − p) = p 2
(1) ⇔ (x − 1) (x − m) = (x + 1) (x − 2) ⇔ mx = m + 2
m + 2
i) Với mọi m ≠ 0 thì (3) có nghiệm x =
m
19
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
2
Website: tailieumontoan.com
m + 2
* x= ≠ 1 ⇔ m + 2 ≠ m ⇔ 2 ≠ 0 ; luôn thỏa mãn
m
m + 2
* x= ≠ −1 ⇔ m + 2 ≠ − m ⇔ m ≠ −1
m
Kết luận:
m + 2
* m ≠ 0 và m ≠ −1 ; S =
m
* m = 0 và m = −1 ; S = ∅
b) Điều kiện: x ≠ ±1
a + b +1
i) Với a + b − 1 ≠ 0 hay a + b = 1 thì x =
a + b −1
a + b +1
* x= ≠ 1 ⇔ a + b + 1 ≠ a + b − 1 ⇔ 1 ≠ −1 luôn thỏa mãn
a + b −1
a + b +1
* x= ≠ −1 ⇔ a + b + 1 ≠ −a − b + 1 ⇔ a + b ≠ 0
a + b −1
Kết luận:
a + b + 1
* a + b ≠ 0 và a + b = 1 ; S =
a + b -1
* a + b = 0 hoặc a + b = 1 ; S = ∅
2−m
Nếu m ≠ 0 thì (2) có nghiệm duy nhất x =
m
Để (1) có nghiệm duy nhất thì (2) phải có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện (*), tức
2−m 2−m
là m ≠ 0 , ≠ m và ≠1
m m
35. Phương trình đã cho được viết lại dưới dạng (a + 2b − 1)x = a − b + 2
a + 2b − 1 = 0 a + 2b = 1 a = −1
⇔ ⇔
a − b + 2 = 0 a − b = −2 b = −1
19
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
4
Website: tailieumontoan.com
1. Cách 1:
MB MA + MB AB
= = =
1 1+ 2 3
Suy ra:
MA 1 MB 2
= ; =
AB 3 AB 3
Cách 2:
MA 1 MA 1 MA 1
= ⇒ = ⇒ =
AB 2 MA + MB 1 + 2 AB 3
MA 1 MB 2 MB 2
= ⇒ = ⇒ =
MB 2 MA + MB 1 + 2 AB 3
2.
AC m AC m AC m
b) = ⇒ = ⇒ =
AB n AB − AC n − m CB n − m
3.
Ta có
CA CB CA + CB AB 1
= = = ⇒ CB = AB
2 1 2 +1 3 3
DA DB DA − DB AB
= = = ⇒ DB = AB
2 1 2 −1 1
4 4
Suy ra CB + DB = AB , tức là CB = AB
3 3
4 4
Vậy AB = CD : = 4 : = 3 (cm)
3 3
4.
Ta có:
BF AK AE 6 4
= = ⇒ =
FC KC ED FC 2
5.
Kẻ DN ⁄⁄ BK .
AK AE
Ta có: = =2
KN ED
KN BD 1
= =
KC BC 4
AK KN 1 1
Suy ra: . = 2. =
KN KC 4 2
AK 1
Tức là: =
KC 2
Chú ý:
- Ta thường kẻ thêm một đường thẳng song song với một đường thằng cho trước để sử dụng
Định lý Ta-lét
- Khi tìm một tỉ số, đôi khi ta cần tính tích của hai tỉ số.
A B
OA OB
6. AB / / CD
OC OD O
OA.OD OB.OC . A
AE CD AF BD D C
7. Ta có , nên: E
AB CB AC BC F
AE AF CD BD CD BD
1.
AB AC CB BC BC B D C
A
AD AE AB
8. Ta có nên:
AB AC AF
AB 2 AD.AF . D E
B C
19
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
F 6
Website: tailieumontoan.com
9. K
a ) AD / / MK nên A , .
A2 E
1 1
Ta lại có A E
A2 nên K . Suy ra
1 1
K
AK AE .
A 1
b) Ta có: E
1 2
BK AK AE CE
.
BM DM DM CM
Do BM CM nên BK CE . B D M C
OB H C
DE AD
ED / / BC nên , do đó: A B
BC AC 4
3
DE 14 10
. D C
60 50
Từ đó DE 16,8cm .
3. Đặt OA x
4. a) Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt MN ,CD ở I , K .
A B
AI AM 1 NB 1
. Suy ra .
IK MD 2 NC 2 M N
Do đó MN 11cm . D K C
D
5. Kẻ DE //AB , ADE có A 60 nên là tam giác đều.
2 1
Đặt AD DE EA x . Ta có:
A
x
E
3 1 2
x 1 x 6-x
DE CE x 6x
.
AB CA 3 6
Từ đó x 2 .
Vậy AD 2cm .
A
6. Đặt DE x thì AE 2x , EC 8 2x .
Từ 4 2(8 2x ) x 11 , ta được x 3 .
D x
Đáp số: Chu vi ADE bằng 15cm . E
B 4 C
1
AC N
IM MK 2 5 M
.
IN NC 3 6
AC
5
I B K C
2 3
a) Nếu AB 10,CD 30 thì EF .30 .10 18(cm ) .
5 5
2 3 2b 3a
b) Nếu AB a,CD b thì EF b a .
5 5 5
A B
MK AK BN IN
9. Lần lượt chứng minh: .
DC AC BC DC O
M N
Suy ra MK IN , do đó MI KN . I K
D C
AE OE EB
10. .
DF OF FC
O
Do DF FC nên AE EB .
AM AE 1
11. AE //CD
MC CD 2
AM 1
.
AC 3
A E B
CN 1
Tương tự: .
AC 3 M
Do đó AM MN NC . N
AB AK AD AI CK
b) , A E B
AE AN AF AN AN
N I
AB AD AK CK AC F
suy ra .
AE AF AN AN K
D C
K
DM MA
13. a) AD //BC .
MK MC
A
B
MA MN
AB //CD . N
MC DM M
DM MN D C
Suy ra , do đó DM 2 MN .MK .
MK DM
DM MN DM MN
b) (chứng minh trên)
MK DM DM MK MN DM
DM MN
.
DK DN
DM DM DM MN DN
Do đó 1.
DN DK DN DN DN A
BE B G CF C G
Ta có , nên:
AE AG AF AG
15. Gọi a, b, c theo thứ tự là khoảng cách từ A, B,C đến đường thẳng A B C . Ta có:
A
AB a
; (1)
B C c C' a
C A c b
; (2) B'
A B b
c
B C A'
BC b
. (3)
C A a
Nhân các đẳng thức trên, ta được điều phải chứng minh. B A' C
E B
17. Chứng minh EF và GH cùng song song với AC , chứng minh EH A
và FG cùng song song với BD . F
D G C
AD AE
Suy ra , do đó DE //BC .
AC AB
do đó AE x 6 .
AE DE x 6 6
.
AB BC x 15
20
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
Từ đó x 10 . Vậy AB 10cm .
EI CD 1
19. Ta có (cùng bằng ) nên ID //EC . A
EA CA 3
K
BF BE I
Do đó 1. D
FD EI E
F
Gọi K là trung điểm của AD . Ta có KF là đường trung bình B C
EF AK 1
của DAB nên KF //AB , do đó .
FC KC 2
A G B
20. Ta lần lượt có:
F
CE AF AG CH
(Định lí Ta-lét) H
ED FD GB HB
D E C
CE CH
Từ suy ra EH //BD (Định lí Ta-lét đảo).
ED HB
A b B
Từ đó EFGH là hình bình hành.
21. a) Đặt AB b, DM MC a .
E F
I K
Ta có AB //CD nên
D a M a C
MI MD a MK MC a
, .
IA AB b KB AB b
MI MK
Suy ra , do đó IK //AB .
IA KB
EI IK AI
b) Ta có EF //DC (cùng bằng )
DM MC AM
EI IK
EI IK .
a a
Tương tự IK KF . Vậy EI IK KF .
A
Suy ra IK //EF .
23. Cần dựng điểm K trên tia DA sao cho DK .DE AD.DC . K H
DK DC
Tức là .
DA DE
x
Cách dựng được thể hiện trên hình bên (Xem cách dựng đoạn thẳng A B
tỉ lệ thứ tư ở Ví dụ 10).
D c E C
DB AB 30 2 DB DC DB DC 50
1. a) ; 10
DC AC 45 3 2 3 23 5
A
DB 20cm, DC 30cm .
E
F
b) AEDF là hình thoi,
B D C
DE DC DE 30
DE 18cm .
AB BC 30 50
2. Đặt AB x , AC y . Ta có:
A
x 2 y 2 352 1225 ;
x y
x DB 15 3
.
y DC 20 4 B 15 D C
20
Từ đó ta có:
x y x2 y2 x 2 y2 1225
49 .
3 4 9 16 9 16 25
x y
Suy ra 7 . Đáp số: AB 21cm, AC 28cm .
3 4 B
3. Đặt DC x , AD y , ta có:
l
x BC 2
x y 1 và .
y AB 1
y D x
Từ đó tính được x 2 2, y 2 1 . A C
20
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
2
Website: tailieumontoan.com
DC 2 2 (dm ) .
A
4. a) Ta tính được BC 25cm, AH 12cm .
DH AH 12 4
Từ , ta có:
DB AB 15 5 B D H E C
DH DB DH DB 9
1.
4 5 45 9
A
Nên DH 4cm .
10
Tính HE theo cách tương tự, ta được HE 6cm . I
5. Đường cao AH của ABC cũng là đường phân giác của góc A C
B 6 H
nên đi qua I . Ta tính được AH 8cm .
Dùng tính chất đường phân giác, ta tính được IH 3cm . Do đó:
BI 2 BH 2 IH 2 62 32 45 .
Vậy BI 45cm .
A
6. Theo tính chất đường phân giác:
E D
AC AE 5 AC BC
.
BC EB 6 5 6
B C
AB AD 2 AB BC AB BC
.
BC DC 3 2 3 4 6
Suy ra:
AC BC AB AC BC AB 45
3.
5 6 4 564 15
DB AB 12 2 BD 2
7. a) . Do đó . Kẻ DK //BE . Ta có:
DC AC 18 3 BC 5 A
AE AI EK BD 2
2; . I
E
EK ID EC BC 5 K
AE EK 2 4 AE 4 B D C
Do đó . 2. , tức là .
EK EC 5 5 EC 5
AE EC AE EC AC 18
b) 2.
4 5 45 9 9
Do đó AE 8cm, EC 10cm .
A
8. Theo tính chất đường phân giác:
F D
AE AB CD AC BF BC
, , .
EC BC DB AB FA AC
B D C
Nhân từng vế các đẳng thức trên, ta được:
AE CD BF AB AC BC
. . . . 1. A
EC DB FA BC AB AC
AI AB 6
2.
ID BD 3
AG AI AG
Ta lại có 2 . Do đó .
GM ID GM
b) DM BM BD 4, 5 3 1, 5 (cm).
IG AG IG 2
IC 1cm .
DM AM 1, 5 3 A
EC BC 2 x 2 D
. Đặt EC x , ta có: .
EA BA 3 x 3 3
B C
Từ đó x 6 .
Vậy CE 6cm .
E
§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
AB 2 AB 3 AB AB A1B1 2 3 1
b) Ta có , 1 1 nên . . .
A1B1 3 A2B2 4 A2B2 A1B1 A2B2 3 4 2
3. Gọi độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là 18, a, b . Ta có:
18 a b
.
12 16 18
Từ đó a 24, b 27 .
A B B C A C
4. A B C ∽ ABC .
16,2 24, 3 32, 7 E D
E
AD
5. DE //BC nên ADE ∽ ABC . Tỉ số đồng dạng 2. D
AB
B M C
6. a) Có ba cặp tam giác đồng dạng. Học sinh tự tìm tỉ số đồng dạng.
15 18 21
1. a) Hai tam giác đồng dạng vì
20 24 28
b) Hai tam giác đồng dạng
2. Gọi ha , hb , hc theo thứ tự là độ dài của các đường cao tương ứng với cạnh có độ
dài 12cm , 9cm , 6cm . Ta có 12=
ha 9= c ( 2 S ABC ) suy ra
hb 6h=
12ha 9hb 6hc h h h h h h
= = ⇒ a = b = c⇒ a = b = c .
36 36 36 3 4 6 9 12 18
Tam giác có các cạnh bằng ha , hb , hc đồng dạng với tam giác có các cạnh bằng 12cm ,
9cm , 6cm tức là đồng dạng với ∆ABC .
AC AB BC 10 24 26
Ta có = = (vì = = ) nên ∆ABC # ∆IMN
IN IM MN 25 60 65
1 1 A′B′ 1
4. a) A′B′ = A1 B1 , A1 B1 = AB nên: =
2 2 AB 4
B′C ′ 1 C ′A′ 1
Tương tự: = , = . Vậy ∆ABC # ∆A′B′C ′ .
BC 4 CA 4
Do đó AB //CD .
1. a) ∆AED # ∆ABC .
DE AE DE 6 1
b) Từ câu a) suy ra: = ⇒ = = . Vậy DE = 10cm .
CB AB 30 18 3
2. ∆DAB # ∆BAC ⇒
ABD ==
BCA 20°.
3. ∆ABD # ∆BDC ⇒ A =
DBC
20
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
6
Website: tailieumontoan.com
Ta có BC 2 = CD 2 − BD 2 = 92 − 62 = 45 . Do đó BC = 45cm .
=D
5. Ta có: HAK ( cùng phụ với
A1 ),
AH AK
= ( vì AH ⋅ DC = AK ⋅ DA = S ABCD ).
DA DC
Ta lại có
ABC = 2
AEC ⇒
ABC = 2
ACB .
EB EC
7. a) BC //AF nên = . (1)
BA CF
EC AD
CD //AE nên = . (2)
CF DF
EB AD
Từ (1) và (2) suy ra = .
BA DF
EB BD
= BD
b) Do AB = AD suy ra = .
BD DF
=F
c) Từ câu b) suy ra D Ta lại có B
+F =D
= 60° nên D
+B = 60° . Suy ra
1 1 1 1 2 1 1
= 120° .
BID
AB′ 1
8. –Dựng ∆AB′C ′ có A= 60° , = .
AC ′ 2
AD AB AD 6
1. ∆ABD # ∆ACB ⇒ =⇒ = ⇒ AD =4 ( cm ) .
AB AC 6 9
2. a) ∆DEC và ∆ABC
là góc chung, CDE
có C = CAB
nên ∆DEC # ∆ABC .
DE DC DE DB
b) Từ câu a) suy ra = . Suy ra = . Vậy DE = DB.
AB AC AB AB
giác ngoài tại D nên EM là tia phân giác của góc ngoài tại E .
= C
b) Đặt B = m, MDB
= MDE
= MEC
= n , MED = p.
= p . Do đó ∆BDM # ∆CME .
suy ra BMD
BD BM BD a
c) Từ câu b) suy ra: = ⇒ = ⇒ BD ⋅ CE = a 2 .
CM CE a CE
4. ∆ABD # ∆BDC
AB BD
⇒ = ⇒ BD 2 = AB ⋅ DC = 36
BD DC
6 ( cm ) .
⇒ BD =
1
Ta tính được DE = 9 cm .
5
20
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
8
Website: tailieumontoan.com
HE BH 6 2
8. Từ ∆BHE # ∆CHD suy ra: = = = .
HD CH 9 3
Đặt HE = 2 x, HD = 3x ,
ta có: BD + CE = 20 ⇒ 6 + 3x + 9 + 2 x = 20 ⇒ x = 1
9. a) ∆ABD # ∆ACE .
AD AB
b) Từ ∆ABD # ∆ACE suy ra: = .
AE AC
do đó: AB ⋅ AE + AD ⋅ AK = AB ⋅ AE + BC ⋅ AK
AB BD AB 12
∆CEB ⇒ = ⇒ = ⇒ AB =32 ( cm )
CB BE 24 9
AED=
ACB= 48° .
′ =70°, C
10. Dựng ∆AB′C ′ có: B ′ =30°.
Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
CD HD
1. a) ∆CDH # ∆ADC ⇒ =
AD CD
CD 4
⇒ = ⇒ CD = 12 ( cm ) ⇒ BC = 24 ( cm ) .
36 CD
AB BD AB 12
b) ∆ADB # ∆CEB ⇒ = ⇒ = ⇒ AB =32 ( cm )
CB BE 24 9
⇒ AE = 32 − 9 = 23 ( cm ) .
2. a) ∆AHB # ∆CHA
AH BH
⇒ = ⇒ AH 2 =HB ⋅ HC =
9 ⋅16
CH AH
12 ( cm )
⇒ AH =
.
Ta tính được AB = 15 ( cm ) , AC = 20 ( cm ) .
AB HB
⇒ =
CB AB
B C
H M
⇒ AB =BC ⋅ BH .
2
HM = BM − BH = 6,5 − 4= 2,5 ( cm )
;
BC
=
AM = 6.5 ( cm ) .
2
5. a) ∆ABH # ∆CHA . 8
1
= HCA
b) Từ câu a) suy ra HAB . E
2
+ HAC
Do đó HAB =° 90 . 9
= 90° .
Suy ra BAC D 12
1
C
=
6. a) ∆BAE # ∆EDC ⇒ E .
C
1 1
+E
Ta lại có C =90° ⇒ E
+E =90°.
1 2 1 2
= 90° .
Suy ra BEC
7. ∆ABD # ∆ACE
AB AD
⇒ = ⇔ AE ⋅ AB = AD ⋅ AC.
AC AE
21
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
AB + CD
S ABCD = ⋅ BK = MN ⋅ BK (2)
2
= BC ⋅ MH .
Từ (1) và (2) suy ra S ABCD
+ DEC
Ta lại có DCE =°90 nên: =°
AEB + DEC 90 .
= 90° .
Suy ra BEC
OH AB 1
= = .
OK CD 2
20 40
Tính được
= OH = m; OK m.
3 3
= =
SOAB 50 m 2 ; SOCD 200m 2 .
DE EF FD 1
15. = = = nên ∆DEF # ∆ABC
AB BC CA 2
2
S DEF 1 1
Do đó: = = .
S ABC 2 4
Vậy C) là câu trả lời đúng.
1
Từ đó B 'C' = BC.
2
1 1
Do đó ∆A ' B ' C ' # ∆ABC với tỉ số đồng dạng nên tỉ số diện tích là .
2 4
Vậy D) là câu trả lời đúng.
S ADE 1 DE 1
17. = nên = .
S ABC 2 BC 2
Vậy B) là câu trả lời đúng.
S 9 AE 3
19. ADE = ⇒ =.
S ABC 16 AC 4
Kẻ AA’ ⊥ DE , EE’ ⊥ BC.
1
Dễ thấy EE’ = AA’.
3
1
=
SGDE =S ADE 3cm 2
3
Từ đó S ADEG = 12cm 2
=
20. a) C A= E A
1 1
2 2 2 1
S ADE DE AH 8 4
b) = = = =
S ABC BC BC 20 25 1
E
.20.8 − 80 ( m 2 )
1 C
=
S ABC B
2 H
12 ,8 ( m 2 )
4
=
S ADE 80 = .
25
21
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
2
Website: tailieumontoan.com
OH ′ A′B′ 0 , 4 0 , 05 50.0 , 4
⇒ = ⇒ = ⇒=x = 400 ( m ) .
OH AB x 50 0 , 05
Khoảng cách từ người quan sát tới tháp truyền hình là 400m
AH AB 15 60
2. ∆AHB ∆ABM ⇒ = ⇒ = ⇒ AM = 240m .
AB AM 60 AM
BÀI TẬP ÔN BỔ SUNG CHƯƠNG III
AB AD 3
1. = =
BC DC 5 A
=AB 3= k , BC 5k
3
Đặt BC 2 − AB 2 = AC 2 ⇒ 25k 2 − 9k 2 = 64 D
⇒ k2 = 4 ⇒ k = 2 4
=
Vậy AB 6=
cm, BC 10cm B
C
B C
AB.AC 15.20
b) Cách 1:=
AH = = 12 (cm)
BC 25
BH =AB − AH =15 − 12 =81 ⇒ BH =9cm
2 2 2 2 2
AH HB AB 3
Cách 2: ∆AHB ∆CAB ⇒ = = =
CA AB CB 5
AH HB 3
⇒ = =
20 15 5
Từ=đó AH 12 = cm, BH 9cm
3. a) Ta tính được BC = 60cm A
BK AB 36 3
Từ = = = suy ra:
KC AC 48 4
BK 3 BK 3 D I
= ⇒ =
BK + KC 3 + 4 60 7
B C
180 5
⇒ BK = = 25 ( cm ) K
7 7
AI AB 36 7 AI 7 AI 7
b) = = =⇒ = ⇒ = .
IK BK 180 5 AI + IK 7 + 5 AK 12
7
DE AD AI 7
c) = = = . Từ đó DE = 35 cm .
BC AB AK 12
4. =
Ta tính được AB 125 = cm, C 60cm
HE CE CH
Cách 1: ∆CEH ∆BCA ⇒ = =
AC BC BA
HE CE 60 12
⇒ = = = .
75 100 125 25
Từ=đó HE 36 =cm, CE 48cm nên HF = 48cm
Cách 2: Các tam giác CHA, BHC , BCA đồng dạng, có các cạnh huyền bằng
75cm, 100cm, 125cm , tỉ lệ với 3 : 4 : 5 , nên C
các đường cao tương ứng với
HE , HF , CH cũng tỉ lệ với 3 : 4 : 5 . F
HE HF CH 60
Ta có = = = = 12 . Do đó E
3 4 5 5
=HE 36 = cm, HF 48cm A B
H
5. a) Các tam giác đồng dạng với ∆BDH là: BEC , AEH , ADC , ADB.
b) Tính AD = 80cm nhờ Định lý Pi – ta – go. A
BD HD BH
∆BDH ∆ADB ⇒ = =
AD BD AB E
60 HD BH H
⇒ = =
80 60 100
=
Suy ra HD 45 =cm, BH 75cm .
B C
c) Có thể tính HE bằng hai cách:
D
DB a 2 DC 2a
Do đó = = 2 . Ta có = = 2
DE a DB a 2
DB DC
b) từ câu a) suy ra = . B
DE DB
∆BDE ∆CDB có D là góc chung,
a
DB DE
= , nên: ∆BDE ∆CDB . A C
DC DB a a a
D E
= CBD
c) Từ câu b) suy ra BED .
Do đó:
21
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
4
Website: tailieumontoan.com
AEB +
ACB = +
CBD
ACB =
ADB =°
45 .
AH HF
8. ∆AHF ∆CHD ⇒ = A
CH HD
⇒ HA.HD = HC.HF E
Tương tự: HA.HD = HB.HE F
=
Vậy HA .HD HB =.HE HC.HF
MH MO BM H
9. a) OM //CE ⇒ = =
EG EC BE
B C
D
MH EG 1
⇒ = = .
MO EC 3
MI MH
b) BD / /AB, OM / /AD ⇒ =.
MN MO
MH 1 MI 1
Ta lại có = nên = .
MO 3 MN 3
=A
10. a) Ta có MN / /AB, OM / /AD nên M ). Tương tự: N
(cùng bằng E =B
.
1 1 1 1
MN 1
Do đó: ∆OMN ∽ ∆HAB . Tỉ số đồng dạng = .
AB 2
c) ∆HAG ∽ ∆OMG .
= MGO
d) Từ câu c) suy ra AGH . Từ đó suy ra
bù MGH
MGO nên H, G, O thẳng hàng.
GH GA
Ta có = = 2 nên GH = 2.GO.
GO GM
được
OH =OB + BH =8 + 15 =23 ( cm ) .
4. Các hình a), b), c), e) gấp được thành hình lập phương.
Hình d) không gấp được.
6. Trước hết gấp đoạn dây thép thành 9 khúc ABCDA.A 'B'C 'D 'A' ta dùng 9 dm dây thép
để tạo thành chín cạnh của hình lập phương (hình a)).
Sau đó dùng 6dm dây thép gấp thành 6 khúc A ' D ' DCC ' B' B , ta tạo thêm ba cạnh còn lại
của hình lập phương ( chú ý rằng có ba cạnh A ' D ', DC và C 'B' được gấp hai lần), xem
hình b).
21
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
6
Website: tailieumontoan.com
3. a) Cạnh AB cắt bốn cạnh là: AD, AA ', BC, BB ' mỗi cạnh
cắt 4 cạnh khác. Có 12 cạnh nên có 4.12 = 48 cặp cạnh cắt
nhau. Do mỗi cặp cạnh được tính hai lần nên số cặp cạnh
cắt nhau là: 48 : 2 = 24.
(Cách khác: Tại mỗi đỉnh có ba cặp cạnh cắt nhau, nên ở 8
đỉnh có 3.8 = 24 cặp cạnh cắt nhau)
b) Cạnh AB song song với ba cạnh: A ' B', CD, C ' D '. Mỗi
cạnh song song với ba cạnh khác. Có 12 cạnh nên có
3.12 = 36 cặp cạnh song song. Do mỗi cặp được tính hai
lần nên số cặp cạnh song song là 36 : 2 = 18.
c) Cạnh AB chéo nhau với 4 cạnh là: CC ', DD', A'D', B'C'. Mỗi cạnh chéo nhau với 4 cạnh
khác. Có 12 cạnh nên có 4.13 = 48 cặp cạnh chéo nhau. Do mỗi cặp được tính hai lần nên
số cặp cạnh chéo nhau là 48 : 2 = 24.
4. Các câu a), b), c) đều sai. Hãy lấy ví dụ ở hình hộp chữ nhật để
bác bỏ các khẳng định ấy.
Chú ý: Để khẳng định a) là đúng, cần bổ sung : a không nằm trong
mặt phẳng (P).
5. a) AD // B ' C ' vì cùng song song với BC.
b) NB ' // IC ', NB ' = IC ' nên NIC ' B ' là hình bình hành. Suy ra
NI // B ' C ' .
Từ đó ta chứng minh được NI // mp ( A ' B ' C ' D ') .
c) Chọn (Q) là mp ( ADIN ) , ta thấy (Q) chứa AD và NI cùng
song song với ( A ' B ' C 'D') nhưng (Q) không song song với ( A ' B ' C 'D') .
6. BB ' // DD ', BB ' = DD ' (Vì cùng song song và bằng AA ' ) nên
BDD ' B ' là hình bình hành, suy ra BD // B ' D '.
Từ đó chứng minh được BD // mp (CB ' D ').
Chứng minh tương tự: DA ' // mp (CB ' D ').
Hai đường thẳng BD, DA ' cắt nhau và cùng song song với
mp (CB ' D ') , suy ra mp ( BDA ') / / mp (CB ' D ').
7. IB ' // KC ', IB ' = KC' nên IKC ' B ' là hình bình hành,
suy ra IK // B ' C '. Từ đó chứng minh được IK // mp ( MNC ' B ').
IB ' //AM , IB ' = AM nên AIB ' M là hình bình hành, suy ra AI // MB' . Từ đó chứng minh
được AI // mp ( MNC ' B ') . Từ đó chứng minh được AI // mp ( MNC ' B ') . Từ đó chứng minh
được mp ( ADKI ) // mp ( MNC ' B ').
8. a) Có 3 cặp mặt song song.
b) Có 12 cặp mặt cắt nhau theo 12 cạnh cửa hình hộp chữ nhật.
9. Hai mặt phẳng ( ABC ') và ( BCA ') cùng là hai mặt phẳng
( ABC ' D ') và ( BCD ' A ') , giao tuyến của chúng là BD '.
10. So với cũ, diện tích mỗi mặt bằng 1, 6.1, 6 = 2,56 (diện tích
cũ), tăng 1,56 lần tức là 15, 6% . Vậy diện tích xung quanh
cũng tăng 15, 6% , do đó câu trả lời B là đúng.
1. So với cũ, thể tích mới bằng: 1,53 = 3,375 (thể tích cũ), tang 2,375 lần, tức là 2,375% .
Vậy câu trả lời C) là đúng.
2. Thể tích nước : 12.4,5.1,5 = 81(m3 )
3. Thể tích cát: 4.8.0, 2 = 6, 4(m3 ).
4. Đường chéo của hình hộp chứ nhật bằng: 12 + 22 + 32 =14 .Vậy câu trả lời C) là đúng.
5. Đoạn thẳng dài nhất chính là đường chéo của hình hộp chữ nhật và bằng
32 + 42 + 122 =
13 . Vậy câu trả lời đúng là D).
6. Đường chéo của hình lập phương bằng a 2 + a 2 + a=
2
3a=
2
a 3.
7. Gọi a là cạnh của hình lập phương. Đường chéo của hình lập phương đó bằng 3a 2 hay
12 . Từ đó a = 2.
21
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
8
Website: tailieumontoan.com
8. Xét hình hộp chữ nhật ABCD. A ' B ' C ' D ' , các đường chéo là
AC ', BD ', CA', DB'.
Ta có AD // B ' C ', AD = B ' C ' (vì cùng song song và bằng A ' D '
) nên ADC ' B ' là hình bình hành. Ta lại có AD ⊥ AB, AD ⊥ A ' A
nên AD ⊥ mp ( ABB ' A ') suy ra AD ⊥ AB ' . Vậy hình bình hành
ADC ' B ' là hình chữ nhật. Do đó AC ' = DB ' và chúng cắt nhau
tại trung điểm O của mỗi đường.
O'
c) Ta có OO ' ⊥ AC (chứng minh trên), lại có
A'
AC ⊥ BD (vì ABCD là hình vuông) nên
B'
=
MN1 4 2(cm) ≈ 5,66(cm) , đi qua trung điểm của
D'
C'
b) Có 8.12=96 hình lập phương nhỏ được sơn hai cạnh (ở 12 cạnh của hình lập phương lớn,
mỗi cạnh có 8 hình lập phương nhỏ).
c) Có 8.8.6=384 hình lập phương nhỏ được sơn hai cạnh (ở 6 mặt của hình lập phương lớn,
mỗi mặt có 8.8.=64 hình lập phương nhỏ không nằm dọc theo biên của mặt).
d) Có 83 = 512 hình lập phương nhỏ không được sơn (là vì các hình ở bên trong của hình lập
phương lớn).
a) b) c)
2. Hình lăng trụ đứng có 12 mặt thì có 12 cạnh bên, đáy là đa giác có 10 cạnh. Do đó số đỉnh
là 20, số cạnh là 30.
3. Số đỉnh ở một đáy là n, số đỉnh của hình lăng trụ là 2n.
Số cạnh ở một đáy là n, số cạnh bên là n, số cạnh của hình lăng trụ là 3n. Số mặt bên là n, số
mặt của hình lăng trụ là n+2.
4. Xem hình dưới
a d d
b
a b
d
c d
d d
c
a b
a) b)
5. Các hình a), d), e) gấp lại được thành một lăng trụ đứng.
Các hình b), c), g) không gấp lại được thành một lăng trụ đứng.
6. Chú ý rằng các mặt bên là các hình chữ nhật, các mặt đáy là các hình bình hành.
a) Các cạnh song song với AD là BC , A ' D ', B ' C '. D
C
BB ' ⊥ AB
⇒ BB ' ⊥ mp ( ABCD ) ⇒ BB ' ⊥ AD.
D'
C'
BB ' ⊥ BC
- Giải thích AD ⊥ CC ' tương tự. A' B'
c) Mặt phẳng song song với ( ABB ' A ' ) là mp ( CDD ' C ' ) .
22
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
a2 D'
C'
Diện tích đáy: .
2
(
Diện tích toàn phần: 3 + 2 a 2 . ) A' a B'
2
4. Diện tích xung quanh: 3.2.2 = 12(cm ). A
22. 3
Diện tích đáy: = 3 ( cm 2 ) . B C
4
Diện tích toàn phần: 12 + 2 3 cm 2 . ( ) A'
B' C'
= 120 ( cm 2 ) .
10.24 D
5. Diện tích đáy: C
2
Diện tích xung quanh: 1280 − 120.2 =
1040 cm 2 ( ) A O
B
Độ dài cạnh đáy: OA + OB =
2 2
12 + 5 = 13 ( cm ) .
2 2
D' C'
Chu vi đáy: 13.4 = 52(cm).
Chiều cao hình lăng trụ: 1040 : 52 = 20(cm).
A' B'
7. a) Các cạnh song song với AD là: BC , B ' C ', A ' D '. A D
b) Các cạnh vuông góc với AD là:
AB, AA ', DD ', BB ', CC ', A ' B '. B C
- Giải thích AD ⊥ BB ' như sau:
BB ' ⊥ mp ( ABCD ) nên BB ' ⊥ AD.
A' D'
- Giải thích AD ⊥ CC ' tương tự.
- Giải thích AD ⊥ A ' B ' như sau:
B' C'
AD ⊥ AB, AD ⊥ AA ' nên AD ⊥ mp ( ABB ' A ' ) , do đó
AD ⊥ A ' B '.
c) Các cạnh song song với mp ( BCC ' B ' ) là: AD, A ' D ', AA',DD '.
d) Các cạnh vuông góc với mp ( BCC ' B ' ) là: AB và A ' B '.
=
2. S ABCD
(=
2 + 1) .1
1,5( m 2 ).
2
= = 6( m 2 ).
V 1,5.4
( 3 + 4 ) .5 = 17,5
3. Diện tích đáy:
2
( m2 ) .
Thể tích nhà kho: 17,5.6 = 105( m 3 ).
4
5 6
( )
4. Diện tích đáy: 15 : 5 = 3 m 2 .
2
A
3.2 B C
=
AC = 3(m) .
2
5
A'
B' C'
22
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
2
Website: tailieumontoan.com
5. Xét đáy của hình lăng trụ đứng là hình thang cân ABCD: A B
4
Kẻ BE AD, BH ⊥ CD.
Ta có DE = 4cm, EC = 2cm, ∆BEC đều nên BC = 2cm. C
D E
BH = 2
3 BH =3 ( cm ) .
BC − HC =⇒ 2 2
=
S ABCD
(=
4 + 6) . 3
5 3 ( cm 2 ) .
2
25 3
Chiều cao hình lăng trụ: = 5 ( cm ) .
5 3
1 a a2 D
6. =
S ABN =a. . C
2 2 4 M
a2 a3 N
Thể tích hình lăng trụ ABN . A ' B ' N ' bằng: .a = . A
4 4 B
Tương tự, thể tích hình lăng trụ CDM .C ' D ' M ' cũng bằng D'
3 C'
a
.
4 M' N'
3 3 2
a a a
Thể tích hình lăng trụ còn lại: a 3 − − =. A' B'
4 4 2
7. ∆ABC vuông tại A. A
a) Các cạnh vuông góc với AB là AC , AA ', BB ', CC '. 3 4
b) Các mặt vuông góc với mặt phẳng ( ABB ' A ' ) là A'
( ABC ) , ( A ' B ' C ' ) , ( ACC ' A ' ) .
B' C'
= 600 nên SM = SC .
∆SMC vuông có MSC
2
A C
Do đó M
2
a 3a 2
MC =SC − SM =a − = ⇒ AC 2 =( 2 MC ) =
2 2 2 2 2
3a 2 . B
2 4
SM SH 2 HM 2 32 42 5(cm) S
A C
22
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
a 4
M
B
Website: tailieumontoan.com
3. Xét hình chóp tam giác đều S . ABC . Gọi M là trung điểm của BC . Tam giác SBC cân tại S
(theo định nghĩa của hình chóp đều) nên SM BC .
1 a
Tam giác SBC vuông (theo đề bài) nên SM BC .
2 2
3a a 3a 2
Diện tích xung quanh: . .
2 2 4
4. Xét hình chóp S . ABC có: AB BC CA a.SH 2a . Gọi M là trung điểm của BC .
Ta tính được:
S
a 3 1 a 3
AM .HM AM .
2 3 6
A C
SM 2 SH 2 HM 2
H
M
a 3
2
49a 2
2a
2
6 B
12
3a 7 a 7a 2 3
Diện tích xung quanh: . .
2 12 4
7a 2 3 a 2 3
Diện tích toàn phần: 2a 2 3 .
4 4
5. Xét mặt bên ABB ' A ' (hình bên), kẻ A ' H AB . Ta tính được:
20 10
AH 5 cm , A ' H 12cm . A' B'
2
O H M
Đặt MM ' d .
2a a .d
.4 6 ad .
2
5 AB
Theo đề bài: 6ad 5a 2 , nên d a . Ta có OM a,
6 2
a a a
OH O ' M ' nên HM a .
2 2 2
a
2
25 2 a 2 16 2 4 2
M ' H M ' M HM d a a a .
2 2 2 2
2 36 4 36 9
2 2
Vậy M ' H a . Do đó O ' O a .
3 3
3V 3.98
1. Diện tích đáy: 49 cm 2 .
h 6
1
V .122.8 384 cm3 .
3 S
a
4. Xét BHC vuông tại C : 2 HC 2 BC 2 a 2 nên C
2
D
a
HC 2 .
2
H
A B
a
22
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
6
Website: tailieumontoan.com
a2 a
SH 2 SC 2 HC 2 SH .
2 2
1 1 a a3 a3 2
V SH .a 2 . .
3 3 2 3 2 6
5. Xét hình chóp S . ABC có M là trung điểm của AB, SH là đường cao hình chóp. Ta tính
được:
S
CM 3 3, HC 2 3, SH 2 6 .
1 1 1
V Sh . .6.3 3 .2 6 A
3 3 2 C
6 18 18 2 cm3 M H
B
6. (Xem hình trên). Ta tính được:
CM 3 3, HC 2 3 .
SH 2 SC 2 HC 2 15 12 3 nên SH 3 .
11
V .6.3 3 . 3 9 cm3 .
3 2
1. a) Các cạnh song song với AB là CD, A ' B ', C ' D ' . D' C'
b) AB song song với các mặt phẳng A ' B ' C ' D ' và CDD ' C ' .
A' B'
c) Các cạnh vuông góc với AC là D C
BD, AA ', CC ', BB ', DD ', B ' D '.
d) AC vuông góc với mp BDD ' B ' : Giải thích như trên.
D C
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038 227
M
H
A B
CÁC DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 8 - TẬP 2
AB
a ) HM 2,5cm
2
1 2
b) Thể tích: .5 .6 50 cm3 .
3
BC B ' C ' 4 2
CK 1cm . C'
2 2
D
O'
C ' K C ' C CK 2 1 3 .
2 2 2 2 2
A' B'
C
OC 2 OB 2 BC 2 2OC 2 42 OC 2 8 OC 2 2 cm .
O ' C '2 O ' B '2 B ' C '2 2O ' C '2 22 O ' C ' 2 cm .
SA ' SB ' S
4. a) SAB có nên A ' B '/ / AB
SA SB
A 22
C
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
H 8
M
B
Website: tailieumontoan.com
SM ' SB ' 1
b) B ' C '/ / BC nên .
SM SB 3
SA ' SM ' 1
SAM có (cùng bằng ) nên A ' M '/ / AM (Định lí Ta-lét đảo) .
SA SM 3
c) SM 2 SC 2 MC 2 27 SM 3 3 cm .
6.3
Diện tích xung quanh của hình chóp S . ABC : .3 3 27 3 cm 2 .
2
1 3 3 1 6
SM ' SM 3 cm , B ' C ' BC 2 cm .
3 3 3 3
2.3
Diện tích xung quanh của hình chóp S . A ' B ' C ' : . 3 3 3 cm 2 .
2
1 3 3
HM AM 3 cm .
3 3
SH 2 SM 2 HM 2 27 3 24 SH 24 2 6 cm .
1 1
S ABC BC. AM .6.3 3 9 3 cm 2 .
2 2
1
Thể tích hình chóp S . ABC : .9 3.2 6 6 18 18 2 cm3
3
1 2 6
S A ' B 'C ' 3 cm 2 , SH ' SH cm .
3 3
1 2 6 2 18 2 2
Thể tích hình chóp S . A ' B ' C ' :
3
. 3.
3
9
3
cm3 .
BE BF DG DH
1. a ) EH / / BD . B
EA FC GC HA
A C
1 1
c) S ABCD AC.BD .45.30 675 m 2
2 2
AB CD.BH DE.BH
b) S 150 m 2
2 2 D H C E
3. a ) MDC ∽ ABC .
A
b) AHB ∽ CHA nên suy ra: D
K
AH BH
AH 2 BH .CH 92,16.
CH AH B H M C
AH 9, 6 cm
S ABC 96cm 2 .
MD MC
c) Tính MD theo tỉ lệ thức được MD 7,5cm.
AH HC '
S DMC 37,5cm 2
MD 7,5 3
d ) KDM ∽ ABC , tỉ số đồng dạng là: .
BC 20 8
S KDM 3
2
9 9
Do đó: S KDM 96. 13,5 cm 2 .
S ABC 8 64 64
Hình M Đ C M+Đ-C
Hình hộp chữ nhật 6 8 12 2
Lăng trụ đứng có đáy là
n +2 2n 3n 2
đa giác n cạnh
Hình chóp có đáy là đa
n +1 n +1 2n 2
giác n cạnh
23
LIÊN HỆ TÀI LIỆU WORD TOÁN SĐT VÀ ZALO: 039.373.2038
0
Website: tailieumontoan.com
6. Xét hình chóp đều S . ABC có: SM là trung đoạn, SH là đường cao. Ta tính được:
AM
AM 6 3cm, HM 2 3cm .
3
SM 2 SH 2 HM 2 36 SM 6cm .
S
12.3
Diện tích xung quanh: .6 108 cm 2 .
2
A C
1
Diện tích đáy: BC. AM 36 3 cm 2 H
2 M
1 B
Thể tích: .36 3.2 6 72 2 cm3
3