Professional Documents
Culture Documents
ĐẠO HÀM HÀM LƯỢNG GIÁC NGƯỢC- ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CẤP CAO
(Tham khảo giáo trình mục: 9.5 và 3.5)
+) Hàm lượng giác ngược +) Đạo hàm và vi phân cấp cao.
Để ý rằng 𝑓 không nhận một giá trị nào đó hai lần(hai biến đầu vào khác nhau thì hai biến đầu ra khác nhau) trong khi đó 𝑔
lấy giá trị 4 hai lần (cả 2 và 3 đều có giá trị đầu ra là 4): 𝑔(2) = 𝑔(3)
Các hàm có tính chất như hàm 𝑓 đều được gọi là hàm 1-1 giữa tập xác định và tập giá trị.
Định nghĩa Một hàm được gọi là tương ứng 1-1 giữa tập xác định và tập giá trị (gọi tắt là hàm 1-1) nếu nó không lấy một
giá trị nào đó của nó hai lần; tức là, 𝑓(𝑥 ) ≠ 𝑓(𝑥 ) khi 𝑥 ≠ 𝑥
Có một phương pháp hình học để xác định xem một hàm có là hàm 1-1 hay không,
Dấu hiệu đường nằm ngang
Một hàm là hàm 1-1 khi và chỉ khi không tồn tại đường nằm ngang nào giao với đồ thị của nó tại quá một điểm.
Nhận xét: Một hàm đơn điệu trên khoảng xác định thì là hàm 1-1.
Chỉ có hàm 1-1 thì mới có hàm ngược, được xây dựng theo định nghĩa sau đây:
Định nghĩa Cho 𝑓 là hàm 1-1 với tập xác định là A và tập giá trị là B. Khi đó hàm ngược 𝑓 là hàm có tập xác định là
B, tập giá trị là A và được xác định như sau:
𝑓 (𝑦) = 𝑥 ⇔ 𝑓(𝑥) = 𝑦
với mọi y nằm trong B.
Nguyên tắc đổi chỗ x và y để tìm viết hàm ngược theo biến x làm cơ sở cho ta có một phương pháp để tìm đồ thị của hàm
𝑓 từ đồ thị của hàm 𝑓.
Ta có: (𝑎; 𝑏) thuộc đồ thị hàm 𝑓 khi và chỉ khi 𝑓(𝑎) = 𝑏 khi và chỉ khi 𝑎 = 𝑓 (𝑏), tức là điểm (𝑏; 𝑎) thuộc đồ thị hàm
𝑓 . Nhưng ta thu được điểm (𝑏; 𝑎) từ điểm (𝑎; 𝑏)bằng cách lấy đối xứng qua đường y = x. Xem hình dưới đây
Đồ thị hàm 𝑓 nhận được từ đồ thị hàm f bằng cách lấy đối xứng qua đường y = x.
Ta thấy 𝑦 = sin 𝑥 là hàm số: Có tập xác định là [-1; 1], tập giá trị là [− ; ], đồng biến trên tập xác định.
Hàm này có hàm ngược với phương trình là 𝑦 = cos 𝑥 hoặc 𝑦 = arccos 𝑥.
Ta thấy: 𝑦 = arccos 𝑥 là hàm có: tập xác định là [-1; 1], tập giá trị [0; 𝜋], nghịch biến trên tập xác định.
(iii) Hàm ngược của hàm 𝑦 = tan 𝑥 , với 𝑥 ∈ − ; là hàm có đồ thị ở Hình a. Phương trình của nó là 𝑦 = arctan 𝑥 hoặc
𝑦 = tan 𝑥.
Hàm 𝑦 = arctan 𝑥 có: Tập xác định là (−∞; +∞), tập giá trị là − ; , đồng biến trên tập xác định.
Hình a Hình b
(iv) Hàm ngược của hàm 𝑦 = cot 𝑥 với 𝑥 ∈ (0; 𝜋) là hàm có đồ thị ở Hình b. Phương trình của nó là 𝑦 = arccot 𝑥 hoặc
𝑦 = tan 𝑥.
Hàm 𝑦 = arccot 𝑥 có: tập xác định là (−∞; +∞), tập giá trị là (0; 𝜋) và là hàm nghịch biến trên tập xác định.
(arcsin 𝑥) =
√
, ∀𝑥 ∈ (−1; 1);
(arccos 𝑥) =
√
, ∀𝑥 ∈ (−1; 1);
(arctan 𝑥) = , ∀𝑥 ∈ ℝ;
(arccot 𝑥) = , ∀𝑥 ∈ ℝ.
* Một cách tổng quát: Giả sử tồn tại đạo hàm cấp 𝑛 − 1 (𝑛 ∈ ℕ∗ ) của hàm 𝑓 và ký hiệu là 𝑓 ( )
. Đạo hàm cấp
n của hàm 𝑓 tại 𝑎 là đạo hàm của 𝑓 ( )
tại a, được ký hiệu là 𝑓 ( ) (𝑎) hoặc 𝑦 ( ) (𝑎) hoặc 𝑓(𝑥).
VÍ DỤ 1
a) 𝑓(𝑥) = 𝑎 có 𝑓 ( ) (𝑥) = 𝑎 (𝑙𝑛𝑎) .
b) 𝑓(𝑥) = 𝑥 ( ℝ) có 𝑓 ( ) (𝑥) = ( − 1)( − 2)( − 𝑛 + 1)𝑥 .
c) 𝑓(𝑥) = 𝑙𝑛|𝑥| có 𝑓 ( ) (𝑥) = (−1) (𝑛 − 1)! 𝑥 .
d) 𝑓(𝑥) = sin𝑥 có 𝑓 ( ) (𝑥) = sin 𝑥 + 𝑛 .
e) 𝑓(𝑥) = cos𝑥 có𝑓 ( ) (𝑥) = cos 𝑥 + 𝑛 .
2. Vi phân cấp cao
Ta còn gọi 𝑑𝑓 = 𝑓 ’(𝑥)𝑑𝑥 là vi phân cấp 1 của f tại x. Với 𝑑𝑥 không đổi, khi điểm 𝑥 thay đổi, 𝑑𝑓 cũng thay
đổi theo, do đó nó là một hàm số của 𝑥. Nếu hàm số này cũng có vi phân tại x, thì vi phân đó được gọi là vi
phân cấp 2 của f tại x, ký hiệu là 𝑑 𝑓 hoặc 𝑑 𝑦.
Cụ thể, ta có
𝑑 𝑓 = 𝑑(𝑑𝑓) = 𝑑(𝑓 ’(𝑥)𝑑𝑥) = 𝑑(𝑓 ’(𝑥))𝑑𝑥 = 𝑓 ”(𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑥 = 𝑓 ”(𝑥)(𝑑𝑥) .
Một cách tổng quát, vi phân cấp n của 𝑓 tại 𝑥 là vi phân của vi phân cấp 𝑛 – 1 của nó (nếu chúng tồn tại), ký
hiệu là 𝑑 𝑓 hoặc 𝑑 𝑦
𝑑 𝑓 (𝑥) = 𝑑(𝑑 𝑓) = 𝑓 ( ) (𝑥)(𝑑𝑥) .
VÍ DỤ 2 Tìm 𝑥 + ;𝑑 𝑥 + .
Giải
+ Tìm đạo hàm cấp 3:
𝑦 =𝑥 +𝑥
Có 𝑦 = 3𝑥 − 3𝑥 ; 𝑦 = 6𝑥 + 12𝑥 ;𝑦 = 6 − 60𝑥 .
Vậy 𝑥 + = 6− .
+ Tìm vi phân cấp ba: 𝑑 𝑥 + =?
1 60
𝑑 𝑥 + = 𝑦 (𝑑𝑥) = 6 − (𝑑𝑥) .
𝑥 𝑥
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
1. Hàm lượng giác ngược và đạo hàm.
2. Đạo hàm và vi phân cấp cao.
BÀI TẬP
(Bài tập mục 9.5 và 3.5)
Dạng 1: Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng các quy tắc đạo hàm
x 1
Tr287: 8) y tan 1 9) y x sin 1 x 1 x 2 10) y x tan 1 x ln 1 x 2
x 1
x
Tr297: 102) y a sin 1 a 2 x 2 103) y x 2 1 tan 1 x 2 1
a
Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp cao (Bài tập bổ sung) Tìm đạo hàm đến cấp n của các hàm số sau:
x2 1
a) y b) y 2 c) y ln 3x 1
1 x x 5x 6
1 2x
d ) y sin 2 x e) y ln f ) y ln 2 x 3 x 2 2 x 1
1 2x
g ) y ln 2 x 1 2 3x
5