Professional Documents
Culture Documents
Giải: Điểm A nằm trên đường H = 45°C. Điểm B nằm trên đường H =
50°C. Vector đi từ A đến B có thành phần x xấp xỉ -100𝑖⃗ và y xấp xỉ
25𝑗⃗, vì vậy độ lớn của vector đó là √(−100)2 + 252 ≈ 103. Do đó
nhiệt tăng lên 50C khi di chuyển 103 m, tức là tốc độ thay đổi trung
bình của nhiệt độ là khoảng 5/103≈ 0.05°C/m.
-Các đạo hàm riêng phần của 𝑓 cho ta biết được tốc độ thay đổi
của nó theo các hướng song song với các trục tọa độ. Trong
phần này chúng ta tìm hiểu cách tính toán tốc độ thay đổi của
hàm 𝑓 theo những hướng bất kỳ.
Đạo hàm theo hướng của hàm 𝑓 tại điểm (a;b) theo hướng vecto
đơn vị 𝑢
⃗⃗:
⃗⃗ = 𝑢1 𝑖⃗⃗ + 𝑢2 𝑗⃗ là một vecto đơn vị, ta xác định được đạo
Nếu 𝑢
hàm theo hướng 𝑓𝑢⃗⃗ bởi công thức:
𝑓(𝑎+ℎ𝑢1 , 𝑏+ℎ𝑢2 )−𝑓(𝑎,𝑏)
𝑓𝑢⃗⃗′ (𝑎, 𝑏) = lim , là một giới hạn tồn tại.
ℎ→0 ℎ
Giải: Trên đồ thị cho bởi hàm f, vector 𝑣⃗ = 𝑖⃗ + 2𝑗⃗ tiếp tuyến với đường
số 4. Như vậy, theo hướng này giá trị của hàm không thay đổi, do đó đạo
hàm theo hướng của 𝑣⃗ bằng 0. Vector 𝑤 ⃗⃗⃗ = 2𝑖⃗ + 𝑗⃗ hướng từ đường số 4
đến đường số 5. Vì vậy, các giá trị của hàm đang tăng và đạo hàm theo
hướng của 𝑤⃗⃗⃗ là dương.
Trên đồ thị cho bởi hàm g, vector 𝑣⃗ = 𝑖⃗ + 2𝑗⃗ hướng từ đường số 6 về
đường số 5, do đó hàm đang giảm theo hướng đó. Và đạo hàm theo
hướng âm. Mặt khác, vector 𝑤⃗⃗⃗ = 2𝑖⃗ + 𝑗⃗ hướng từ đường số 6 đến đường
số 7, do đó đạo hàm theo hướng dương.
Và trên đồ thị cho bởi hàm h, cả 2 vector đều hướng từ đường số 10 về
đường số 9 nên cả hai đạo hàm đều âm.
Ví dụ 3
Tính đạo hàm của f(x, y) = x2 +y2 tại (1, 0) theo hướng vector 𝑖⃗ + 𝑗⃗.
Giải: Đầu tiên chúng ta phải tìm vector đơn vị cùng hướng với vector
𝑖⃗ + 𝑗⃗. Vì vector này có độ lớn bằng √2 nên vector đơn vị là
1 1 1
𝑢
⃗⃗ = ( 𝑖⃗ + 𝑗⃗ ) = 𝑖⃗ + 𝑗⃗
√2 √2 √2
Như vậy,
ℎ ℎ ℎ 2 ℎ
𝑓(1+ , )− 𝑓(1,0) (1+ ) + ( )2 − 1 √2ℎ+ ℎ2
√2 √2 √2 √2
f→(1,0) = lim = lim = lim =
𝑢 ℎ→0 ℎ ℎ→0 ℎ ℎ→0 ℎ
lim ( √2 + ℎ ) = √2
ℎ→0
Các đạo hàm của f là fx(x, y) = 2x và fy(x, y) = 2y. Vì vậy, theo công
thức trên
1 1
f→(1,0) = fx(1, 0)u1 + fy(1,0)u2 = (2) ( ) + (0) ( ) = √2.
𝑢 √2 √2
Vectơ Gradient.
*Chú ý: Biểu thức của 𝑓𝑢⃗⃗′ (𝑎, 𝑏) có thể được viết như kết quả tích
vô hướng của 𝑢
⃗⃗ và 1 vecto mới:
𝑓𝑢⃗⃗′ (𝑎, 𝑏) = 𝑓𝑥′ (𝑎, 𝑏). 𝑢1 + 𝑓𝑦′ (𝑎, 𝑏). 𝑢2
= (𝑓𝑥′ (𝑎, 𝑏). 𝑖⃗ + 𝑓𝑦′ (𝑎, 𝑏). 𝑗⃗⃗) ∙ ⏟
(𝑢1 𝑖⃗ + 𝑢2 𝑗⃗⃗)
⃗⃗
𝑢
Định nghĩa:
Vecto Gradient của hàm khả vi 𝑓 tại điểm (a,b) là:
Grad 𝑓(𝑎, 𝑏) = 𝑓𝑥′ (𝑎, 𝑏). 𝑖⃗ + 𝑓𝑦′ (𝑎, 𝑏). 𝑗⃗⃗
𝜕𝑓 𝜕𝑓
∇𝑓 = +
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Kí hiệu: ∇ 𝑓
Ví dụ 5
Tính đạo hàm có hướng của hàm f(x, y) = x + ey tại điểm (1, 1).
Giải: Theo định nghĩa, ta có
grad f = fx𝑖⃗ + fy𝑗⃗ =⃗⃗𝑖 + ey𝑗⃗,
Vậy tại điểm (1,1)
grad f ( 1, 1) = ⃗⃗𝑖 + e𝑗⃗