You are on page 1of 10

CHƯƠNG IV.

PHÉP TÍNH VI
PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
§1. Hàm nhiều biến

I. KHÔNG GIAN Rn
1. Khái niệm không gian n chiều 𝑹𝒏
Cho tập hợp: 𝑹𝒏 = {𝒙 = 𝒙𝟏 ;x𝟐 ;....;x𝒏 / x𝟏 ;x𝟐 ;....;x𝒏 ∈ 𝑹}, mỗi
phần tử 𝒙 được gọi là một điểm 𝒏 - chiều.
Ta trang bị cho 𝑹𝒏 một công thức tính khoảng cách giữa hai
điểm 𝑴(𝒙𝟏, 𝒙𝟐, … , 𝒙𝒏 ), 𝑵(𝒚𝟏, 𝒚𝟐 , … , 𝒚𝒏 ) thuộc 𝑹𝒏 :
𝒅 𝑴, 𝑵 = 𝒙𝟏 − 𝒚𝟏 𝟐 + 𝒙𝟐 − 𝒚𝟐 𝟐 + ⋯ + 𝒙𝒏 − 𝒚𝒏 𝟐
Khi đó, người ta gọi 𝑹𝒏 là không gian thực n chiều bởi nó
mang đầy đủ các đặc tính của không gian hình học, vật lý.
 Đặc biệt:
𝑧
𝒛
𝑦
𝑴(𝒙; 𝒚; 𝒛)

𝒚 𝑴(𝒙; 𝒚)
0 𝒚
𝑦
𝑴(𝒙)
𝒙
𝟎 𝒙 𝑥 𝟎 𝑥
𝑥

Không gian Không gian Không gian


𝐑𝟑 = {𝐌(𝐱; 𝐲; 𝐳)/𝐱; 𝐲; 𝐳 ∈ 𝐑} 𝐑𝟐 = {𝐌(𝐱; 𝐲)/𝐱; 𝐲 ∈ 𝐑} 𝐑𝟏 = 𝐑
XEM TRONG GIÁO TRÌNH TRANG
197 CÁC KHÁI NIỆM: TẬP MỞ, TẬP
ĐÓNG, HÌNH CẦU MỞ, ĐÓNG…
 Một vài hình ảnh minh họa:
𝑦 𝑦

𝑥 𝑥
𝟎 𝟏 𝟎 𝟏

Hình cầu đóng Hình cầu mở


𝑩[𝟎; 𝟏] trong 𝑹𝟐 𝑩(𝟎; 𝟏) trong 𝑹𝟐

Hình cầu mở Hình cầu đóng


𝑩(𝟐; 𝟏) trong 𝑹 𝑩[𝟐; 𝟏] trong 𝑹
I. HÀM NHIỀU BIẾN
1. Khái niệm hàm nhiều biến
 Định nghĩa
Cho 𝑫 là một tập con khác rỗng của không gian ℝ𝒏 . Hàm nhiều
biến f xác định trên 𝑫 là một quy tắc cho tương ứng mỗi phần tử
𝒙 = 𝒙𝟏 , … , 𝒙𝒏 ∈ 𝑫 với một số thực duy nhất, ký hiệu là:
𝒘 = 𝒇 𝒙 hay 𝒘 = 𝒇 𝒙𝟏 , … , 𝒙𝒏 .
Trong đó:
 𝒙𝟏 , … , 𝒙𝒏 gọi là 𝒏 biến độc lập của hàm 𝒇;
 Tập hợp 𝑫 gọi là tập xác định của hàm 𝒇;
 Tập hợp 𝒇(𝑫) = 𝒇(𝒙)/𝒙 ∈ 𝑫 gọi là tập giá trị của hàm 𝒇.
 Tập hợp 𝐌 𝒙𝟏 , … , 𝒙𝒏 , 𝒇 𝒙 ∈ ℝ𝒏+𝟏 𝒙 = 𝒙𝟏 , … , 𝒙𝒏 ∈ 𝑫
gọi là đồ thị của hàm f.
 Chú ý: Về mặt nguyên tắc, lý thuyết tổng quát về hàm n biến tương tự như hàm
2,3 biến. Do vậy trong bài giảng GT1 chúng ta chỉ cần nghiên cứu về hàm 2 biến.
2. Các ví dụ về hàm nhiều biến
 Ví dụ 1
a) 𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝟐𝒙– 𝟑𝒚 + 𝟓 là hàm hai biến 𝒙, 𝒚.
b) 𝒛 = 𝒍𝒏(𝒙 + 𝒚 − 𝟏) là hàm hai biến 𝒙, 𝒚.
c) 𝒖 = 𝟏 − 𝒙𝟐 − 𝒚𝟐 − 𝒛𝟐 là hàm ba biến 𝒙, 𝒚, 𝒛. .

𝒅) 𝒇(𝒙𝟏 , 𝒙𝟐 , 𝒙𝟑 , 𝒙𝟒 ) = 𝟐𝒙𝟐𝟏 − 𝟑𝒙𝟐 𝒙𝟑 − 𝒙𝟒 là hàm bốn


biến 𝒙𝟏 , 𝒙𝟐 , 𝒙𝟑 , 𝒙𝟒 .
 Ví dụ 2
𝒛 = 𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝑥 2 + 𝑦 2 là hàm 2 biến. 𝒛
Trong đó:
 z là hàm phụ thuộc các biến số 𝒙, 𝒚. 𝒛= 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐
 Tập xác định:
𝑴′(𝒙; 𝒚; 𝒛)
𝑫 = 𝑴 𝒙; 𝒚 ∈ ℝ𝟐 | 𝑥2 + 𝑦2 𝐜ó 𝐧𝐠𝐡ĩ𝐚
𝒚
⇒𝑫= ℝ𝟐 .
𝟎 𝒚
 Tập gía trị: 𝒙
𝒇(𝑫) = 𝒇(𝒙, 𝒚)/(𝒙, 𝒚) ∈ 𝑫 𝒙 𝑴(𝒙, 𝒚)
= 𝑥 2 + 𝑦 2 /(𝒙, 𝒚) ∈ ℝ𝟐 = [𝟎; ∞)
Đồ thị hàm hai biến
 Đồ thị 𝐌′ 𝒙; 𝒚; 𝒛 ∈ ℝ𝟑
𝒛= 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐
𝒛 = 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐
gọi là đồ thị của hàm f.
 Ví dụ 3
𝒛
𝒛 = 𝒇(𝒙, 𝒚) = 𝒙𝟐+ 𝒚𝟐là hàm 2 biến.
Trong đó:
𝒛 = 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐
 z là hàm phụ thuộc các biến số 𝒙, 𝒚.
𝑴′(𝒙; 𝒚; 𝒛)
 Tập xđ: 𝑫 = ℝ𝟐 .
 Tập gt 𝒇 𝑫 = 𝟎; ∞ . 𝒚
 Đồ thị 𝟎 𝒚
𝒙
𝑴′ 𝒙; 𝒚; 𝒛 ∈ ℝ𝟑 𝒛 = 𝒙𝟐 + 𝒚𝟐 . 𝒙 𝑴(𝒙, 𝒚)
 Ví dụ 4
𝒚
𝒛= 1 − 𝑥2 − 𝑦2 là hàm 2 biến. 𝟏 𝒙 𝟐 + 𝒚𝟐 = 𝟏
 z là hàm phụ thuộc các biến số 𝒙, 𝒚.
𝑫 ∶ 𝒙 𝟐 + 𝒚𝟐 ≤ 𝟏
 Tập xác định: −𝟏 𝟏
𝑫 = 𝑴 𝒙; 𝒚 ∈ ℝ𝟐 |1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 ≥ 𝟎 𝟎 𝒙
⇒ 𝑫 = 𝑴 𝒙; 𝒚 ∈ ℝ𝟐 |𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝒙 𝟐 + 𝒚𝟐 > 𝟏
 Tập gía trị:
𝑧
𝒇(𝑫) = 1− 𝑥2 − 𝑦 2 /(𝒙, 𝒚) ∈𝑫 𝟏 𝒛= 𝟏 − 𝒙 𝟐 − 𝒚𝟐

= 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 |𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
= 𝟎; 𝟏
 Đồ thị:
𝟏 𝑦
𝐌′ 𝒙; 𝒚; 𝒛 ∈ ℝ𝟑 𝒛 = 1 − 𝑥2 − 𝑦2 𝟎
𝑥 𝑫
Phần tự đọc

II. GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC CỦA


HÀM HAI BIẾN

Chủ yếu xem các ví dụ 4.8/203 – 4.10/205

You might also like