You are on page 1of 2

Từ bài tập đã cho tuần trước có bổ sung một số câu về mômen động lượng và tính hàm sóng.

Xét nguyên tử hydro với hàm sóng tại 𝑡 = 0 được cho bởi
1 1 √3
𝜓(𝑟⃗, 𝑡 = 0) = 𝐴𝜑100 (𝑟⃗) + 𝜑210 (𝑟⃗) + 𝜑211 (𝑟⃗) + 𝜑21−1 (𝑟⃗) ,
√10 √5 √10
trong đó 𝑛, 𝑙, 𝑚 là số lươ ̣ng tử chiń h, số lươ ̣ng tử quỹ đạo và số lượng tử từ, một cách tương
ứng.
(a) Hãy xác định hệ số 𝐴.
(b) Hãy xác định hàm sóng của hệ tại thời điểm 𝑡 > 0.
(c) Nếu thực hiện đo năng lượng của hệ thì có thể thu được những giá trị khả dĩ nào và
xác suất tương ứng là bao nhiêu? Nếu đo 𝐿𝑧 của hệ thì có thể thu được những giá trị
nào, với xác suất tương ứng bằng bao nhiêu? Hãy xác định giá trị trung bình của năng
lượng và 𝐿2 .
(d) Tính xác suất tìm được hệ này với số lượng tử quỹ đạo là 1.
(e) Viết ra dạng cụ thể của hàm sóng 𝜑210 (𝑟⃗) và 𝜑21−1 (𝑟⃗)
(f) Hãy viết ra (không cần tính cụ thể) công thức tính xác suất tìm thấy electron trong
phạm vi cách proton một khoảng tối đa 1.5 × 10−10 𝑐𝑚.
[Hãy cố gắng làm chi tiết câu (f)]
----------
Cho biết:
Hàm sóng của nguyên tử hydro có dạng
𝜑𝑛𝑙𝑚 (𝑟, 𝜃, 𝜙) = 𝑅𝑛𝑙 (𝑟)𝑌𝑙𝑚 (𝜃, 𝜙) ,
trong đó 𝑅𝑛𝑙 (𝑟) là thành phần bán kính, 𝑌𝑙𝑚 (𝜃, 𝜙) là thành phần góc.
Các chỉ số lượng tử:
𝑙 = 0, 1, 2, … , 𝑛 − 1; 𝑚 = −𝑙, −𝑙 + 1, … , −1, 0,1, … , 𝑙 − 1, 𝑙 [4.29]
Hàm cầu góc 𝒀𝒎
𝒍 (𝜽, 𝝓):

(2𝑙 + 1) (𝑙 − |𝑚|)! 𝑖𝑚𝜙 𝑚


𝑌𝑙𝑚 (𝜃, 𝜙) = (−1)𝑚 √ 𝑒 𝑃𝑙 (cos 𝜃) [4.32]
4𝜋 (𝑙 + |𝑚|)!

với hàm Legendre liên kết 𝑃𝑙𝑚 (𝑥) cho bởi


|𝑚|
𝑑 |𝑚|
𝑃𝑙𝑚 (𝑥) ≡ (1 − 𝑥 2 )
( ) 𝑃𝑙 (𝑥)
2
𝑑𝑥
𝑃𝑙 (𝑥) là đa thức Legendre thứ 𝑙, định nghĩa bởi công thức Rodrigues
1 𝑑 𝑙 2
𝑃𝑙 (𝑥) ≡ 𝑙 ( ) (𝑥 − 1)𝑙 [4.28]
2 𝑙! 𝑑𝑥

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần bán kính 𝑹𝒏𝒍 (𝒓)
Có 2 cách xác định 𝑅𝑛𝑙 (𝑟)
Cách 1: Thành phần bán kính có thể được xác định bởi:
1 𝑙+1 −𝜌
𝑅𝑛𝑙 (𝑟) = 𝜌 𝑒 𝑣(𝜌) [4.75]
𝑟
Trong đó
𝑗𝑚𝑎𝑥

𝑣(𝜌) = ∑ 𝑐𝑗 𝜌𝑗 [4.62]
𝑗=0
𝑟
𝜌=
𝑎𝑛
2(𝑗 + 𝑙 + 1 − 𝑛)
𝑐𝑗+1 = 𝑐 [4.76]
(𝑗 + 1)(𝑗 + 2𝑙 + 2) 𝑗

𝑛 = 𝑗𝑚𝑎𝑥 + 𝑙 + 1 [4.67]

𝑙 = 0, 1, 2, … , 𝑛 − 1; 𝑚 = −𝑙, −𝑙 + 1, … , −1, 0,1, … , 𝑙 − 1, 𝑙 [4.29]


Rồi áp dụng điều kiện chuẩn hoá

∫ |𝑅𝑛𝑙 |2 𝑟 2 𝑑𝑟 = 1
0
Để tính hệ số 𝑐0 (với mỗi 𝑛 thì 𝑐0 khác nhau !!!).

Cách 2: Dùng hàm đặc biệt và tìm được thành phần bán kính như sau:
2 3 (𝑛 − 𝑙 − 1)! − 𝑟 2𝑟 𝑙 2𝑙+1 2𝑟
𝑅𝑛𝑙 (𝑟) = √( ) 𝑒 𝑛𝑎 ( ) [𝐿𝑛−𝑙−1 ( )]
𝑛𝑎 2𝑛[(𝑛 + 𝑙)!]3 𝑛𝑎 𝑛𝑎
với 𝐿𝑝𝑞−𝑝 (𝑥) là đa thức Laguerre liên kết:
𝑑 𝑝
𝐿𝑝𝑞−𝑝 (𝑥) ≡ (−1)𝑝 ( ) 𝐿𝑞 (𝑥) [4.87]
𝑑𝑥
trong đó đa thức Laguerre 𝐿𝑞 (𝑥) được cho bởi:
𝑑 𝑞 −𝑥 𝑞
𝑥
𝐿𝑞 (𝑥) ≡ 𝑒 ( ) (𝑒 𝑥 ) [4.88]
𝑑𝑥

Năng lượng:
2
𝑚 𝑒2 1 𝐸1
𝐸𝑛 = − [ 2 ( ) ] 2= 2
2ℏ 4𝜋𝜖0 𝑛 𝑛
2
𝑚 𝑒2
𝐸1 = − [ 2 ( ) ] = −13.6 eV
2ℏ 4𝜋𝜖0

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like