Professional Documents
Culture Documents
Trang 1 / 6
a) Phương trình tốc độ có dạng: 𝑣0 = 𝑘[𝑁𝑂]𝑎 [𝑂2 ]𝑏
𝑣01 = 𝑘. 0,0022𝑎 . 0,0018𝑏 = 3,28. 10−5
𝑣02 = 𝑘. 0,042𝑎 . 0,0016𝑏 = 1,64. 10−4
𝑣03 = 𝑘. 0,0018𝑎 . 0,0024𝑏 = 5,87. 10−5
0,0022 𝑎 0,0018 𝑏 3,28. 10−5 1
( ) +( ) = =
0,0042 0,0016 1,64. 10−4 5
⟹
0,0042 𝑎 0,0016 𝑏 1,64. 10−4
( ) +( ) = ≈ 2,79
{ 0,0018 0,0024 5,87. 10−5
11 9 1,00
𝑎. log + 𝑏. log = log 0,2
⟹{ 21 8
7 2
𝑎. log + 𝑏. log = log 2,79
3 3
5 𝑎 ≈ 3,27
⟹{
𝑏 ≈ 4,31
Đây là phản ứng bậc phức tạp, bậc tổng quát của phản ứng: 3,27+4,31 = 7,58.
(Không làm tròn giá trị bậc riêng phần và bậc tổng quát về số nguyên).
Phương trình tốc độ phản ứng có dạng: 𝑣0 = 𝑘[𝑁𝑂]3,27 [𝑂2 ]4,31
b) Nếu làm tròn bậc riêng phần về giá trị nguyên và tính hằng số phản ứng theo các
giá trị này thì giá trị tính được thay đổi theo điều kiện thí nghiệm. Kết quả không đại
diện được cho tất cả thí nghiệm.
Giá trị k phải tính theo giá trị bậc riêng phần 𝑎 ≈ 3,27 và b≈ 4,31: 0,50
𝑣01 3,28. 10−5
𝑘= = = 1,09. 1016
[𝑁𝑂]1𝑎 [𝑂2 ]1𝑏 0,00223,27 . 0,00184,31
Trang 2 / 6
Tại thế E, hàng rào anode ∆‡ 𝐺𝑎 thấp hơn so với tại E0 một khoảng (1 − 𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸.
Ngược lại, hàng rào cathode ∆‡ 𝐺𝑐 cao hơn một khoảng 𝛼𝑛𝐹Δ𝐸.
∆‡ 𝐺𝑎 = ∆‡ 𝐺0𝑎 − (1 − 𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
∆‡ 𝐺𝑐 = ∆‡ 𝐺0𝑐 + 𝛼𝑛𝐹Δ𝐸
Hằng số cân bằng theo định luật Arrhenius:
∆‡ 𝐺𝑐 ∆‡ 𝐺0𝑐 +𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 ∆‡ 𝐺0𝑐 𝛼𝑛𝐹Δ𝐸
𝑘𝑓 = 𝐴𝑓 exp (− ) = 𝐴𝑓 exp (− ) = 𝐴𝑓 exp (− ) exp (− )
𝑅𝑇 𝑅𝑇 𝑅𝑇 𝑅𝑇
(6)
∆‡ 𝐺𝑎 ∆‡ 𝐺0𝑎 −(1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
𝑘𝑏 = 𝐴𝑏 exp (− ) = 𝐴𝑏 exp (− )=
𝑅𝑇 𝑅𝑇
∆‡ 𝐺0𝑎 (1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
𝐴𝑏 exp (− 𝑅𝑇 ) exp ( 𝑅𝑇 ) (7)
Hệ số đầu của từng phương trình là hằng số, không phụ thuộc vào thế. Các hệ số này
xác định bằng điều kiện biên của hệ. Khi hệ cân với nồng độ Ox và Re bằng nhau:
𝐸 = 𝐸 0 (8)
∗ ∗
𝑘𝑓 𝐶𝑂𝑥 = 𝑘𝑏 𝐶𝑅𝑒 (9)
Như vậy, tại thế bằng E0, hằng tốc độ phản ứng thuận và nghịch, bằng nhau bằng giá
trị k0:
∆‡ 𝐺0𝑐 ∆‡ 𝐺0𝑎
𝑘0 = 𝐴𝑓 exp (− ) = 𝐴𝑏 exp (− ) (10)
𝑅𝑇 𝑅𝑇
𝛼𝑛𝐹Δ𝐸
𝑘𝑓 = 𝑘0 exp (− ) (11)
𝑅𝑇
(1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
𝑘𝑏 = 𝑘0 exp ( 𝑅𝑇 ) (12)
Thay kết quả vào phương trình (4), thu được phương trình Butler – Volmer:
𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 (1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
𝑖 = 𝑛𝐹𝐴𝑘0 [𝐶𝑂𝑥 (0, 𝑡) exp (− 𝑅𝑇 ) − 𝐶𝑅𝑒 (0, 𝑡) exp ( 𝑅𝑇 )] (13)
Nội dung chi tiết có trong tài liệu học.
b1) Phương pháp phân cực thế động để xác định tốc độ ăn mòn
Khi hệ cân bằng (E = Eeq, i = 0), nồng độ Ox và Re trong dung dịch và tại bề mặt
điện cực bằng nhau, nên:
∗
𝐶𝑂𝑥 (0, 𝑡) = 𝐶𝑂𝑥 (14)
∗
𝐶𝑅𝑒 (0, 𝑡) = 𝐶𝑅𝑒 (15)
𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 (1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸 0,75
𝑖 = 0 ⟹ 𝐶𝑂𝑥 (0, 𝑡) exp (− 𝑅𝑇 ) = 𝐶𝑅𝑒 (0, 𝑡) exp ( 𝑅𝑇 ) (16)
𝑛𝐹(𝐸𝑒𝑞 −𝐸 0 ) ∗
𝐶𝑂𝑥
⟹ exp [ ]= ∗ (17)
𝑅𝑇 𝐶𝑅𝑒
∗
𝑅𝑇 𝐶𝑂𝑥
𝐸𝑒𝑞 = 𝐸 0 + 𝑛𝐹 ln ∗ (18) – phương trình Nernst.
𝐶𝑅𝑒
Trang 3 / 6
Mặc dù dòng tổng i bằng 0, trong hệ vẫn tồng tại dòng anode và dòng cathode, có
cùng độ lớn i0:
−𝛼
∗ 𝛼𝑛𝐹(𝐸𝑐𝑏 −𝐸 0 ) ∗ 𝐶∗ ∗ 1−𝛼 ∗ 𝛼
𝑖0 = 𝑛𝐹𝐴𝑘0 𝐶𝑂𝑥 exp [− ] = 𝑛𝐹𝐴𝑘0 𝐶𝑂𝑥 ( 𝑂𝑥 ) = 𝑛𝐹𝐴𝑘0 𝐶𝑂𝑥 𝐶𝑅𝑒
𝑅𝑇 𝐶∗ 𝑅𝑒
(19)
Chia (13) cho (19):
𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 (1 − 𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸
𝑖 𝐶𝑂𝑥 (0, 𝑡) exp (− 𝑅𝑇 ) 𝐶𝑅𝑒 (0, 𝑡) exp ( 𝑅𝑇
)
= ∗ 1−𝛼 ∗ 𝛼
− ∗ 1−𝛼 ∗ 𝛼
𝑖0 𝐶𝑂𝑥 𝐶𝑅𝑒 𝐶𝑂𝑥 𝐶𝑅𝑒
∗ 𝛼 ∗ −(1−𝛼)
𝑖 𝐶𝑂𝑥 (0,𝑡) 𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 𝐶𝑂𝑥 𝐶𝑅𝑒 (0,𝑡) (1−𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸 𝐶𝑂𝑥
= ∗ exp (− ) (𝐶 ∗ ) − ∗ exp ( ) (𝐶 ∗ ) (20)
𝑖0 𝐶𝑂𝑥 𝑅𝑇 𝑅𝑒 𝐶𝑅𝑒 𝑅𝑇 𝑅𝑒
Thay (17) vào (20):
𝑖 𝐶𝑂𝑥 (0, 𝑡) 𝛼𝑛𝐹Δ𝐸 𝛼𝑛𝐹(𝐸𝑒𝑞 − 𝐸 0 )
= ∗ exp (− + )
𝑖0 𝐶𝑂𝑥 𝑅𝑇 𝑅𝑇
𝐶𝑅𝑒 (0, 𝑡) (1 − 𝛼)𝑛𝐹Δ𝐸 (1 − 𝛼)𝑛𝐹(𝐸𝑒𝑞 − 𝐸 0 )
− ∗ exp ( − )
𝐶𝑅𝑒 𝑅𝑇 𝑅𝑇
𝑖 𝐶𝑂𝑥 (0,𝑡) 𝛼𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 ) 𝐶𝑅𝑒 (0,𝑡) (1−𝛼)𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 )
= ∗ exp (− )− ∗ exp ( ) (21)
𝑖0 𝐶𝑂𝑥 𝑅𝑇 𝐶𝑅𝑒 𝑅𝑇
𝐶𝑂𝑥 (0,𝑡) 𝛼𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 ) 𝐶𝑅𝑒 (0,𝑡) (1−𝛼)𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 )
𝑖 = 𝑖0 [ ∗ exp (− )− ∗ exp ( )](22)
𝐶𝑂𝑥 𝑅𝑇 𝐶𝑅𝑒 𝑅𝑇
Phương trình (22) là phương trình dòng – quá thế, trong đó, số hạn đầu là dòng
cathode, số hạng sau là dòng anode. Phương trình này là cơ sở của các phép đo phân
cực thế động (potentiodynamic) và phân cực dòng tĩnh (galvanostatic).
Khi phân cực cathode: 𝐸 − 𝐸𝑒𝑞 ⟶ −∞, phương trình (22) chỉ còn số hạng đầu.
𝐶𝑂𝑥 (0,𝑡) 𝛼𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 )
𝑖 = 𝑖𝑐 = 𝑖0 ∗ exp (− ) (23)
𝐶𝑂𝑥 𝑅𝑇
𝐶 (0,𝑡) 𝛼𝑛𝐹(𝐸−𝐸𝑒𝑞 )
log 𝑖𝑐 = log (𝑖0 𝑂𝑥𝐶 ∗ ) − (24)
𝑂𝑥 𝑅𝑇
Phương trình (24) là dạng tuyến tính của logic theo quá thế. Tương tự, khi phân cực
anode, logia cũng tuyến tính theo quá thế. Do đó, phép đo phân cực thế động Tafel
luôn thực hiện với quá thế lớn (trên 100 mV) và kết quả vẽ dưới dạng đồ thị log i –
quá thế (đồ thị Tafel). Trên đồ thị Tafel, giao điểm của hai đường ngoại suy tuyến tính
trên đường cong phân cực cathode và anode là vị trí tương ứng với dòng điện và điện
thế ăn mòn. Dòng điện ăn mòn dùng để xác định tốc độ ăn mòn (hao hụt khối lượng)
theo định luật Faraday.
Trang 4 / 6
𝑖 = 𝑎 + 𝑏(𝐸 − 𝐸𝑒𝑞 ) (26)
Trong đó, 1/b là điện trở đặc trưng cho khả năng làm giảm dòng ăn mòn trong hệ, giá
trị này được gọi là trở kháng ăn mòn. Phép đo phân cực thế động trong phạm vi quá
thế nhỏ được thiết lập với quá thế thường không vượt quá 30 mV, nhằm xác định
phạm vi tuyến tính của i theo quá thế. Hệ số góc của đoạn tuyến tính này là trở kháng
ăn mòn.
𝐼1,𝐵𝑎
7a 0,50
+ 2𝐸𝐶𝑙 −𝑈𝑡𝑡
Ba (k)
𝐼2,𝐵𝑎
∆𝐻ℎ𝑡
BaCl2 Ba2+ (dd) + 2Cl- (dd)
Trang 5 / 6
0,022
Nồng độ dung dịch Ag2CrO4 bảo hòa: 𝐶 = 108×2+52+16×4 ≈ 6,627 × 10−5 𝑚𝑜𝑙/𝐿
Phương trình thủy phân của Ag2CrO4 trong dung dịch bảo hòa:
8 𝐴𝑔2 𝐶𝑟𝑂4 ⇌ 2𝐴𝑔+ + 𝐶𝑟𝑂42− 0,75
[𝐴𝑔+ ] = 2[𝐶𝑟𝑂42− ] = 2 × 6,627 × 10−5 = 1,325 × 10−4 𝑚𝑜𝑙/𝐿
𝑇 = [𝐴𝑔+ ]2 [𝐶𝑟𝑂42− ] = (1,325 × 10−4 )2 × 6,627 × 10−5 = 1,164 × 10−12
Các phản ứng giữa khi bột KMnO4 và dung dịch HCl 10-4 M:
𝑀𝑛𝑂4 − + 8𝐻 + + 5𝑒 → 𝑀𝑛2+ + 4𝐻2 𝑂, E1 = 1,51 V
𝐶𝑙2 + 2𝑒 → 2𝐶𝑙 − , E2 = 1,359 V
Trong điều kiện chuẩn ([𝑀𝑛𝑂4 − ] = [𝑀𝑛2+ ] = 1 𝑀, 𝑝𝐶𝑙2 = 1 𝑎𝑡𝑚)
9 0,059 [𝑀𝑛𝑂4 − ][𝐻+ ]8 0,059 1 × (10−4 )8 0,75
𝐸𝑀𝑛𝑂4 /𝑀𝑛 = 𝐸1 +
− 2+ lg = 1,51 + lg = 1,1324 𝑉
5 [𝑀𝑛2+ ] 5 1
0,059 1 0,059 1
𝐸𝐶𝑙2 /𝐶𝑙− = 𝐸2 + lg − 2 = 1,359 + lg = 1,595 𝑉
2 [𝐶𝑙 ] 2 (10−4 )2
𝐸𝑀𝑛𝑂4 −/𝑀𝑛2+ < 𝐸𝐶𝑙2 /𝐶𝑙− nên phản ứng giữa KMnO4 và HCl 10-4 M không thể xảy ra.
Phản ứng xảy ra: 𝐻2 + 𝐼2 ⇌ 2𝐻𝐼
10 ∗ ∗ 0,50
∆𝐻 = 𝐸𝑡ℎ𝑢ậ𝑛 − 𝐸𝑛𝑔ượ𝑐 = 163 − 184 = −21 𝑘𝐽/𝑚𝑜𝑙
Chú ý:
- Sinh viên trình bày đúng phương pháp, công thức tính toán thì các phần này vẫn có điểm.
- Sinh viên trình bày sai công thức tính toán thì đáp số không được tính điểm.
---Hết---
Trang 6 / 6