Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC
TN3: Clorua thâm nhập vào nước bề mặt và nước ngầm từ cả nguồn tự nhiên và
nguồn nhân tạo, như sử dụng phân bón vô cơ chảy vào nguồn nước, nước rò rỉ từ
các bãi rác, dòng thải từ bể phốt, thức ăn cho động vật, nước thải công nghiệp
hoặc bị nước biển xâm nhập.
1
Thực tập hóa môi trường ứng dụng
Nồng độ clorua cao thì làm tăng tính ăn mòn kim loại trong hệ thống phân phối.Clorua
phản ứng với ion kim loại tạo thành các muối hòa tan và tăng hàm lượng ion kim loại
trong nước ăn uống.
TN4: Xác định chất rắn rất quan trọng trong việc nghiên cứu hiện tượng ô nhiễm
nước, đặc biệt là chất rắn lơ lửng.
TN5:
1.4 DỤNG CỤ- THIẾT BỊ:
TN1:
- Ống đong 10, 50, 100 ml
- Ống nghiệm có nút vặn
- Bình cầu cổ mài 100 ml
- Bình tam giác 50, 125, 250 ml
- Tủ sấy 150℃
- Burette chuẩn độ
- Giá đựng ống nghiệm
TN2:
- Máy quang phổ kế
- Bình định mức 50, 100, 500, 1000 ml
- Pipet 1, 5, 10 ml
- Ống đong 100 ml
- Phểu lọc và giấy lọc
- Cuvette
TN3:
- Ống nghiệm
- Bình tam giác 100 ml
- Burette chuẩn độ
TN4:
- Máy hút chân không
- Giấy lọc
- Tủ sấy
- Beacher, ống đong
- Kẹp gấp
- Đĩa petri
- Bình hút ẩm
- Cân phân tích
TN5:
- 5 ống nghiệm COD + 1 ống nghiệm chứa mẫu trắng
- Burette chuẩn độ
1.5 HÓA CHẤT
TN1:
- 1ml mẫu
- Nước cất
2
Thực tập hóa môi trường ứng dụng
- Dung dịch K2CrO7
- Acid H2SO4 regent
TN2:
- Dung dịch đệm
- BaCl2 tinh thể
- Dung dịch chuẩn sulfate
TN3:
- Dung dịch AgNO3
- Chỉ thị màu K2CrO4
- Dung dịch NaOH
- Dung dịch huyền phù Al(OH)3
- Nước cất
TN4:
- Dung dịch AgNO3
- Chỉ thị màu K2CrO4
- Dung dịch NaOH 1N hoặc H2SO4 1N
- Dung dịch huyền phù Al(OH)3
TN5: Feroin và dung dịch FAS 0,1 N
1.6 TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
TN1:
a. Chuẩn bị mẫu:
- Mẫu pha loãng: 1 ml mẫu + 4 ml nước cất, số lần pha loãng: 5
- Mẫu trắng: 5 ml nước cất
b. Pha loãng mẫu:
- Đặt các ống nghiệm vào giá đựng ống nghiệm
- Thêm 3 ml dung dịch K2CrO7 vào
- Cẩn thận thêm 7 ml acid H2SO4 regent vào bằng cách cho acid chảy dọc từ từ vào
thành bên trong ống nghiệm.
- Đậy nút ống nghiệm và vặn chặt nắp ống nghiệm ngay, lắc nhẹ trộn đều mẫu.
- Đặt các ống nghiệm vào giá đựng và đặt vào tủ sấy ở 150℃ trong 2 giờ.
TN2:
a. Chuẩn bị mẫu:
- Mẫu pha loãng: 1 ml mẫu + 4 ml nước cất, số lần pha loãng: 5
- Mẫu trắng: 5 ml nước cất
b. Pha loãng mẫu:
- Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch đệm, luôn cả mẫu cần phân tích.
- Thêm 1 nhúm nhỏ BaCl2.
- Lắc đều ống để hòa tan hoàn toàn.
- Lấy 50 ml mẫu và thực hiện đúng như quy trình trên.
- Đo độ hấp thu A trên máy quang phổ kế hấp thu của dãy chuẩn và mẫu nước ở
bước sóng λ =420 nm. Thời gian đo không quá 4 phút để tránh lắng đọng kết tủa
BaSO4.
3
Thực tập hóa môi trường ứng dụng
- Lập phương trình đường chuẩn.
TN3:
a. Chuẩn bị mẫu: Lấy 50 ml mẫu (hoặc mẫu được pha loãng thành 50 ml với nước
cất không có clorua).
b. Pha loãng mẫu
- Thêm 4 giọt chỉ thị K2CrO4.
- Định phân bằng dung dịch AgNO3, dứt điểm được nhận biết khi dung dịch chuyển từ
màu vàng tươi sang màu đỏ gạch cua. Ghi thể tích V1 AgNO3 đã dùng.
- Thực hiện 1 mẫu trắng với nước cất không clorua có cùng thể tích với mẫu. Ghi nhận
thể tích V0 AgNO3 dùng cho mẫu trắng.
TN4:
a.Chuẩn bị mẫu: Sấy giấy lọc ở 105℃ đến khi đạt trọng lượng không đổi, sau đó
làm nguội trong bình hút ẩm.
b.Pha loãng mẫu
- Cân giấy lọc xác định M0 (g). Dùng kẹp gắp đặt giấy lọc vào phễu lọc. Bật máy hút
chân không. Đổ mẫu nước cần lọc (với thể tích V) vào phễu. Tráng dụng cụ đựng
mẫu với nước cất và đổ nước tráng vào phễu lọc, để cho nước qua hết phễu.
- Sấy giấy lọc có mẫu ở 105℃ đến khi đạt trọng lượng không đổi (khoảng 2 giờ). Làm
nguội trong bình hút ẩm và cân xác định M1 (g).
TN5:
a. Chuẩn bị mẫu: 5 mẫu pha loãng COD và 1 mẫu trắng COD
b. Pha loãng mẫu:
- Đổ 5 mẫu pha loãng COD và 1 mẫu trắng COD ra 6 cái bình 100 ml
- Cho 2 giọt feroin vào từng bình dung dịch lúc này chuyển sang màu xanh
- Tráng burette bằng nước cất tiệt trùng, sau đó chiết dung dịch FAS 0,1N vào
burette. Tiếp tục chuẩn độ từng bình cho đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ
nâu. Ghi thể tích FAS đã dùng.
1.7 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH
5
Thực tập hóa môi trường ứng dụng
SS ( mg/ L ) ( B−A ) ( 0,0943−0,0912 )
= × 1000× 1000= ×1000 ×1000=31
3.4 V mẫu 100