Professional Documents
Culture Documents
HO TÊN:
1. Nguyễn Bùi Anh Duy - 19130014
2. Nguyễn Thanh Huy - 19130023
3. Trần Trung Kiên - 19130029
NHÓM: 01
LỚP: 191300A
THỜI GIAN: 7h50 – 12h20 - BUỔI SÁNG THỨ NĂM
Erlen: 10 mL
Burette: dung dịch Na2CO3 0,1000N
HCl vừa pha. + 1-2 giọt
phenolphtalein 0,1%.
Thực
hiện
thao tác
Thực hiện chuẩn độ. tương
tự 3 lần.
Erlen: 10 mL
Burette: dung dịch Na2CO3 0,1000N
HCl vừa pha. + 1 giọt metyl da
cam 0,1%.
Thực
hiện
thao tác
Thực hiện chuẩn độ. tương
tự 3 lần.
* Xác định nồng độ các chất trong hỗn hợp NaOH và Na2CO3
Nguyên tắc
Dựa trên việc xác định hai điểm tương đương trên đường định phân Na2CO3
Cơ sở của phương pháp:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (2)
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2CO3 (3)
+ Phản ứng (1) – định phân một base mạnh bằng acid mạnh. Khi nồng độ NaOH và
HCl ~ 0,1000N thì bước nhảy pH khoảng 4 – 10. Kết luận, có thể kết thúc định phân bằng
sự đổi màu của chỉ thị có pT (4-10).
+ Phản ứng (2) - pH dung dịch ~ 8,34 vì Na2CO3 chuyển thành NaHCO3 trong dung
dịch có muối trung hòa NaCl, NaHCO3, H2O. Ở đây, dùng chỉ thị phenolphatalein huyển
từ màu hồng sang không màu.
+ Phản ứng (3) - NaHCO3 chuyển hết thành H2CO3, pH ~ 3,91. Giá trị pH nằm trong
khoảng mà metyl da cam đổi màu (3,1 – 4,4). Do đó, kết thúc theo sự đổi màu của metyl
da cam.
Cách tiến hành
- Định lượng hỗn hợp NaOH và Na2CO3 bằng phenolphtalein
Erlen: 10 mL (NaOH +
Burette: dung dịch
Na2CO3)+ 1 giọt
HCl vừa pha.
phenolphatalein 0,1%.
Thực
hiện
thao tác
tương
Thực hiện chuẩn độ.
tự 3
lần.
Erlen: 10 mL (NaOH +
Burette: dung dịch
Na2CO3)+ 1 giọt metyl
HCl vừa pha.
da cam 0,1%.
Thực
hiện
thao tác
tương
Thực hiện chuẩn độ.
tự 3
lần.
Dụng cụ σ
Burette ± 0,03 (mL)
Pipette ± 0,05(mL)
Bình định mức 100 mL ± 0,1000 (mL)
Cân kỹ thuật ± 0,0001 (gram)
TN1. Pha dung dịch chuẩn Na2CO3 0,1000 N từ muối rắn Na2CO3 (M = 106 mol/g)
- Số gam Na2CO3 (chất gốc) cần lấy để pha 50,00 mL dung dịch Na2CO3 0,1000N.
mtheo. = 0,5300 (gram)
- Cân chính xác khối lượng Na2CO3:
mrel. = 0,5303 (gram)
- Hệ số hiệu chỉnh:
����. �.����
Kcor. = = = �, �����
�����. �.����
� = (0,1003 ± 0,0032)(N)
TN4. Xác định nồng độ dung dịch hỗn hợp NaOH + Na2CO3
HCl (phenolphtalein) HCl (metyl da cam)
NaOH + Na2CO3
V1 V2
Dụng cụ Buret Buret Pipet
σ (mL) ± 0,03 ± 0,03 ± 0,05
Lần 1 (mL) 9,80 14,80 10,00
Lần 2 (mL) 9,90 14,75 10,00
Lần 3 (mL) 9,90 14,70 10,00
Trung bình (mL) 9,87 14,75 10,00
SV 0,058 0,050 00,00
Lượng HCl cần để định phân nấc 1 Na2CO3:V2 – V1 = 14,750 – 9,870= (4.880 ± 0,076)
(mL)
Lượng HCl cần để định phân NaOH: 2V1 –V2 = 2*9,870 – 14,750= (4.990 ± 0,076) (mL).
Biểu diễn CM cua Na2CO3 kem theo ε0.95
���� ×���� 4,88×0,1003
CN = ���2��3
= 10,00
= 0,0489464 (N)
�� 0,0489464
CM = = = 0,0489464 (�)
� 1
Tra bảng student với f = 3 – 1 = 2, thu được t(0,95;2) = 4,30
0,076 2 4,3×0,058 2 0,03×1,96 2
ε0.95 = ± 0,0489464 4,880
+
10,00× 3
+
10,00× 3
= 0,0011
μ = 0,0489 ± 0,0011(M)
Biểu diễn CM cua NaOH kem theo ε0.95
���� ×���� 4,99×0,1003
CM = = = 0,0500497 (M)
����� 10,00
Tra bảng student với f = 3 – 1 = 2, thu được t(0,95;2) = 4,30
Bước nhảy chuẩn độ ở điểm tương đương thứ nhất không đủ lớn nên sự chỉ thị màu
của chất chỉ thị này sẽ không rõ ràng tạo nên sự không chính xác, khó xác định vị trí điểm
tương đương. Thứ 2 là do sự hấp thụ CO2.
Câu 2: Trong phương pháp thứ hai, nếu sau khi kết tua CO32- bằng BaCl2, chuẩn độ
dung dịch NaOH cần xác định lại bằng HCl với chất chỉ thị phenolphatelin thì
không cần lộc kết tua BaCO3 nếu dùng chất chỉ thị dacam có được không? Giải
thích?
Không thể sử dụng chỉ thị metyl da cam thay cho chỉ thị phenolphthalein được chỉ thị
phenolphthalein được sử dụng để chuẩn độ một một base mạnh bằng một acid mạnh, trong
trường hợp này bước nhảy chuẩn độ có pH từ 5 đến 10, nằm trong khoảng pH chuyển màu
của phenolphthalein nên mới sử dụng làm chỉ thị; còn metyl da cam có khoảng pH chuyển
màu từ 3,1 đến 4,4 và pT= 4 nên không phù hợp và không nên được sử dụng để làm chỉ thị
cho phản ứng này.
Câu 3: Tính lượng KOH và K2CO3 trong mọt mẫu sản phẩm KOH kỹ thuật nếu sau
khi hòa tan mẫu, chuẩn độ dung dịch bằng HCl 0,09500N với chất chỉ thị
phenolphthalein thì hết 22,40 mL dung dịch với chất chỉ thị metyl da cam thì hết
25,8 mL dung dịch HCl?
V1 = 22,40 mL
V2 = 25,80 mL ⟶ 2 V1 >V2
VHCl định phân 1 nấc K2CO3 (1): V2 – V1 = 25,80 – 22,40 = 3,40 mL VHCl định phân KOH
(2): 2V1 – V2 = 2. 22,40 – 25,80 = 19,00 mL
m KOH = VHCl(2). CHCl.M = 19.0,09500. 10-3.56 = 1,011g
mK2CO3 = 0,09500.3,4.10-3.138 = 0.046 g
Câu 4: Khi định phân 25,00 mL hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch
H2SO4 0,1200N với chất chỉ thị phenolphthalein thì hết 9,46 mL dung dịch với chất
chỉ thị metyl da cam thì hết 24,8 mL H2SO4 như trên. Tính số gam Na2CO3 và
NaHCO3 trong 250 mL dug dịch hỗn hợp trên?
- Đối với chỉ thị phenolphthalein
PTHH: 2Na2CO3 + H2SO4 → 2NaHCO3 + Na2SO4 (1)
9,46 � 0,12
n H2SO4 = = 5,676�10−4 (mol)
1000 � 2
m Na2CO3 (25ml) = (5,676�10−4 x 2) x 106 = 0,1203 (g)
m Na2CO3 (250ml) = 0,1203 x 10 = 1,203 (g)
- Đối với chỉ thị metyl da cam
PTHH: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2CO3 (2)
24,8 � 0,12
n H2SO4 = = 1,488−3 (mol)
1000 � 2
Số mol NaHCO3 phản ứng với H2SO4 là NaHCO3 ban đầu trong hỗn hợp và lượng
NaHCO3 sinh ra từ phản ứng (1)
Gọi x là số mol NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu và được sinh ra từ phản ứng (1).
�
Ta có: n H2SO4 = 5,676�10−4 + = 1,488-3 mol => X = 1,8408 x 10-3 (mol)
2
m NaHCO3 bd (25ml) = [ (1,8408 x 10-3 ) - (5,676�10−4 x 2)]x 84 = 0,05989 (g)
m NaHCO3 (250ml) = 0,05989 x 10 = 0,05989 (g)
Câu 5: Sau khi hòa tan một mẫu CaCO3 vào 50,00 ml dung dịch HCl 0,2000N, người
ta cần dùng 10,00 ml dung dịch NaOH để chuẩn độ lượng dư HCl. Biết rằng để
chuẩn độ 25,00 mL dung dịch HCl trên cần 24,00 mL dung dịch NaOH. Tính số gam
CaCO3 có trong mẫu phân tích.
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
VHCl × CHCl = VNaOH × CNaOH
VHCl × CHCl 0,2000×25,00
↔ CNaOH = = = 0,21 (N)
VNaOH 24,00
10,00×0,21
↔ VHCl = = 10,50 ml
0,2000
→ VHCl phản ứng = 50,00 – 10,50 = 39,50 (mL)
39,5
���� ×�����3 ∗0,2000∗100
→ mCaCO3 = = 1000 = 0,395 (gram)
2 2