You are on page 1of 6

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME.

BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME


I. Khái niệm, phân loại và danh pháp:
1. Khái niệm:Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên
kết với nhau.
VD: Polietilen (-CH2-CH2-)n
Nilon-6 (-HN-[CH2]5-CO-)n
n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa
mắt xích của polime được gọi là monome
2. Phân loại:
* Theo nguồn gốc:
-Polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên nhiên) như cao su, xenlulozơ, …
-Polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,…
-Polime nhân tạo hay bán tổng hợp (do chế hóa một phần polime thiên nhiên) như xenlulozơ trinitrat, tơ
visco,…
* Theo cách tổng hợp:
-Polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp)
-Polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng)
Vd: (-CH2-CH2-)n là Polime trùng hợp
(-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n là Polime trùng ngưng .
* Theo cấu trúc:
-Mạch không nhánh
-Mạch nhánh
-Mạng không gian.
3. Danh pháp:
* Tên của polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome.
VD: (-CH2-CH2-)n là polietilen,
(-C6H10O5-)n là polisaccarit.
* Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong
ngoặc đơn.
VD: (-CH2CHCl-)n poli (vinyl clorua)
(-CH2CH=CH-CH2-CH2-CH(C6H5)-)n
Poli (butađien-stiren)
* Một số polime có tên riêng (tên thông thường)
VD: (-CF2-CF2-)n : Teflon;
(-NH-[CH2]5-CO-)n: nilon-6
(C6H10O5)n : xenlulozơ

II. Cấu trúc:


1. Các dạng cấu trúc của polime:
-Mạch không nhánh: amilozơ.....
-Mạch nhánh: amilopectin, glicogen…
-Mạng không gian:
2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa:
- Cấu tạo điều hoà : các mắt xích trong mạch nối với nhau có trật tự.
- Cấu tạo không điều hoà : Các mắt xích nối với nhau trong mạch không có trật tự.
III. Tính chất:
1.Tính chất vật lý:
Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, mà nóng chảy
ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Đa số polime khi nóng chảy, cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại chúng
được gọi là chất nhiệt dẻo. Một số polime không bị nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng, gọi là chất
nhiệt rắn.
Đa số polime không tan trong dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp tạo ra
dung dịch nhớt.
2. Tính chất hóa học:
a.Phản ứng giữ nguyên mạch:
Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime.
VD: poli(vinyl axetat) bị thủy phân cho poli(vinyl ancol).
(- CH2 CH OCOCH3)n + n NaOH → (- CH2 CH (OH))n + n CH3COONa
Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm
thay đổi mạch polime.
VD: Cao su tác dụng với HCl cho sao su hiđroclo hóa

VD: Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: C2nH3nCln + kCl2 C2nH3n-kCln+k + kHCl
Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo)

b. Phản ứng phân cắt mạch polime:


- Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon,… bị thủy phân cắt mạch trong môi trường axít, polistiren bị nhiệt phân
cho stiren, cao su thiên nhiên bị nhiệt phân cho isopren,…
Phản ứng thủy phân polieste:

Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit:

Phản ứng nhiệt phân polistiren

c. Phản ứng khâu mạch polime:


- Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime
được kết nối với nhau bởi các cầu –S-S- . Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch
polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2 –
- Polime khâu mạch có cấu trúc không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime
chưa khâu mạch.
IV. Điều chế:
1. Phản ứng trùng hợp:
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử
rất lớn (polime)
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội
(như CH2=CH2, CH2=CHC6H5,…) hoặc vòng kém bền như (CH2OCH2 )
Người ta phân biệt phản ứng trùng hợp thường (chỉ của một loại monome như trên) và phản ứng đồng
trùng hợp của một hỗn hợp monome.
nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH(C6H5) (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(C6H5)-)n
2. Phản ứng trùng ngưng:
Khi đun nóng, các phân tử axit
-aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra policaproamit và giải phóng những phân tử nước.
nH2N[CH2]5COOH (-NH[CH2]5CO-)n + nH2O
Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen glicol, ta thu được một polieste gọi là poli (etylen-
terephtalat) đồng thời giải phóng những phân tử nước
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + n HO-CH2-CH2-OH (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2n H2O
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử khác (như H2O,…)
Điều kiện có phản ứng trùng ngưng là: Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai
nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
VD:HOCH2CH2OH, HOOCC6H4COOH,…

BÀI 2: CÁC VẬT LIỆU POLIME


I. Chất dẻo:
1. Khái niệm:
+ Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
+ Thành phần của chất dẻo: Polime, Chất độn, chất màu.
2. Một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo:
a. Polietilen ( PE):
nCH2=CH2 ( CH2-CH2 )n
etilen polietilen ( PE )
- Đặc điểm: dẻo mềm, tonc > 110oC
- Công dụng: làm bình chứa, túi đựng........
b. Poli(vinyl clorua) ( PVC ):
- Điều chế
nCH2=CH

Cl Cl
- Đặc điểm : Chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit.
- Công dụng : Ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện….
c. Poli( metyl metacrilat) PMM:

CH3 OCO
- Đặc điểm : Chất dẻo nhiệt, bền, cứng, trong suốt.
- Công dụng : Kính máy bay, ôtô, răng giả, …..
d. Poliphenolfomanđehit ( PPF ):
+ Nhựa novolac.
- Điều chế : 1 phenol + 1 HCHO (xúc tác axit) novolac (mạch không nhánh)
- Đặc điểm: dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ.
- Công dụng: sản xuất vecni, sơn.
+ Nhựa rezol
- Điều chế: 1 phenol + 1,2 HCHO (xúc tác là kiềm) rezol (mạch không nhánh)
- Đặc điểm : chất rắn, dễ nóng chảy
- Công dụng: Sản xuất sơn, keo, nhựa rezit.....
+ Nhựa rezit
- Điều chế: rezol + chất độn +… nhựa rezit ( còn gọi là bakelit mạng không gian)
- Đặc điểm: Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi.
- Công dụng: chế tạo vỏ máy, dụng cụ cách điện......

3. Khái niệm về vật liệu compozit:


- Định nghĩa: Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần vật liệu phân tán vào nhau
nhưng không hoà tan trong nhau.
- Thành phần : Polime + chất độn + chất phụ gia.
- Đặc điểm: Có độ bền và độ chịu nhiệt cao.

II. Tơ :
1. Khái niệm: Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh có độ bền nhất định.
2.Phân loại: Tơ được chia thành 2 loại
a. Tơ thiên nhiên ( có sẵn trong tự nhiên ): Bông, len, tơ tằm…
b. Tơ hoá học ( chế tạo bằng phương pháp hóa học)
+ Tơ tổng hợp ( chế tạo từ các polime tổng hợp ): Tơ poliamit ( nilon, capron), tơ vinylic ( vinilon) …
+ Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo ( xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến bằng phương pháp
hóa học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat…
3. Vài loại tơ tổng hợp thường gặp:
a. Tơ nilon – 6,6 ( poliamit)
- Điều chế : đồng trùng ngưng hexametylen điamin và axit ađipic
- Đặc điểm: Dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, kém bền nhiệt, axit và kiềm….
- Công dụng: Dệt vải may mặc, bít tất, dây cáp, dây dù ....
b. Tơ lapsan ( poli este)
- Điều chế : đồng trùng ngưng axit terephtalic + etylen glicol
- Đặc điểm : bền cơ học, bến với nhiệt, axit, kiềm...
- Công dụng: Vải may mặc.
c. Tơ nitron ( tơ olon hay tơ vinylic)
- Điều chế :nCH2=CH

CN CN
- Đặc điểm : Dai, bền với nhiệt , giữ nhiệt tốt
- Công dụng : Vải may quần áo ấm, bện thành sợi len.
d. Tơ visco :
- Điều chế : là tơ bán hoá tổng hợp. Nó là hỗn hợp xenlulozơ vs CS2 và NaOH tạo thành 1 hỗn hợp nhớt.
- Đặc điểm : hình sợi dài mảnh óng mượt
- Công dụng : đan lưới, dây dù...

III. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:


1. Khái niệm : Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi
VD : dây chun, săm xe…
Có 2 loại : cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
2. Cao su thiên nhiên : Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su.
a. Cấu trúc
- Cao su thiên nhiên là polime của isopren (C5H8)n , các mắt xích có cấu hình cis :
b. Tính chất và ứng dụng.
+ Tính chất :
- Có tính đàn hồi
- Không dẫn nhiệt, không dẫn điện, không tan trong nước tan tốt trong dung môi hữu cơ.
- Tham gia phản ứng cộng H2, Cl2, HCl .........
+ Ứng dụng : làm lốp xe, nệm mút....

3. Cao su tổng hợp:


a. Cao su buna
+ Tổng hợp: trùng hợp buta-1,3-đien có xúc tác Na
+ Tính chất:
Có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
- Cao su buna – S: có tính đàn hồi cao
- Cao su buna – N: có tính chống dầu cao.
b. Cao su isopren
+ Đặc điểm:
Có tính chất tương tự cao su thiên nhiên.
+ Điều chế

IV. Keo dán:


1. Khái niệm: là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không
làm biến đổi các vật liệu được kết dính.
+ Bản chất: Tạo ra lớp màng hết sức mỏng bền chắc giữa hai mảnh vật liệu.
2. Phân loại:
a. Theo bản chất hoá học:
+ Keo dán hữu cơ: Hồ, epoxit....
+ Keo dán vô cơ: Thuỷ tinh lỏng, matit vô cơ....
b. Theo dạng keo:
+ Keo lỏng : hồ tinh bột, cao su trong xăng...
+ Keo nhựa dẻo : matit vô cơ, matit hữu cơ...
+ Keo rắn dạng bột hay bản mỏng.
3. Vài loại keo dán tổng hợp thông dụng
a. Keo dán epoxit
+ Điều chế: sgk
+ Công dụng: Dán các vật liệu kim loại, gỗ, thuỷ tinh............
b. Keo dán urefomanđehit
+ Điều chế: từ ure và fomanđehit trong môi trường axit
+ Công dụng: Dán các vật liệu gỗ, chất dẻo.
4. Vài loại keo dán tự nhiên
a. Nhựa vá săm.
b. Hồ tinh bột.

BÀI TẬP POLIME


Câu 1Polime X có phân tử khối M = 280.000 đvC và hệ số trùng hợp n = 10.000. X là
A. PE B. PVC C. (-CF2-CF2-)n D. Polipropilen
Câu 2Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvc. Số
lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 3Một đoạn cao su buna-S và tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 23700 và 56500. Số mắt xích có trong đoạn cao su
buna-S và tơ nilon-6,6 lần lượt là:
A. 150 và 250 B. 156 và 298 C. 172 và 258 D. 168 và 224.
Câu 4Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,18% clo. Vậy trung bình một phân tử clo tác dụng
bao nhiêu mắt xích PVC ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 5Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k
mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (C = 12, Cl = 35,5)
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 6Cao su lưu hoá có 2% lưu huỳnh về khối lượng . Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S-S-
? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.
A. 56 B. 46 C. 36 D. 66
Câu 7Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là tơ nilon-6 có 63,68% C ; 12,38%N ; 9,80%H ; 14,4%O. CT thực
nghiệm của nilon-6 là A. C5NH9O B. C6NH11O C. C6N2H10O D. C6NH11O2
Câu 8Trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì khối lượng PVC thu được là
A. 7,520. B. 5,625. C. 6,250. D. 6,944.
Câu 9Trùng hợp 5,6lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 4,3 gam. B. 7,3 gam. C. 5,3 gam. D. 6,3 gam.
Câu 10Từ 13 kg axetilen có thể điều chế được bao nhiêu kg PVC (giả sử hiệu suất là 68,8%)?
A. 62,50 B. 31,25 C. 21,52 D. 35,21
Câu 11Từ 100ml dd ancol etylic 33,34% (D = 0,69g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu g PE (hiệu suất 75%)
A. 23 B. 14 C. 18 D. 10,5
Câu 12Khi trùng ngưng 7,5g axit amino axetic với H là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được m gam
polime và 1,44g nước. Giá trị của m là A. 4,25 g. B. 5,25 g. C. 5,56 g. D. 4,56 g.
Câu 13Trùng ngưng axit  –aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H 2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị
của m là A. 104,8. B. 79,1. C. 94,32. D. 84,89.
Câu 14Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là
bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp là 60% và 80%
A. 170kg và 80kg B.171 kg và 82 kg C. 65 kg và 40 kg D. 215 kg và 80 kg
Câu 15PVC được đ/chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4→C2H2 →CH2=CHCl →PVC. Nếu hiệu suất tòan bộ quá
trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm
100% metan) A. 12846 cm3 B. 3584 cm3 C. 8635 cm3 D. 6426 cm3

Câu 16PVC được đ/cchế theo sơ đồ sau


Tính thể tích khí thiên nhiên (ở đktc) cần thiết để điều chế được 8,5 kg PVC , biết khí thiên nhiên chứa 95%
CH4 về thể tích? A. 50 m3 B. 45m3 C. 40 m3 D. 22,4 m3
Câu 17Để điều chế cao su buna người ta thực hiện C2H5OH buta-1,3-đien cao su buna
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên?
A. 92 gam B. 184 gam C. 115 gam D. 230 gam.

You might also like