You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

THÍ NGHIỆM
HÓA VÔ CƠ
TPHCM - 2019

Bài mở đầu: GIỚI THIỆU HỌC PHẦN VÀ AN TOÀN


PHÒNG THÍ NGHIỆM

CÁC QUY ĐỊNH TRONG HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM VÔ CƠ

1. Học phần Thí nghiệm Hóa vô cơ (2 tín chỉ) được tiến hành trong 12 tuần với 1 bài
giới thiệu, 8 bài thí nghiệm và 3 buổi thực hiện project cuối kỳ hoặc thi vấn đáp/thực
hành. Thời gian mỗi buổi học là 5 tiết.

2. Sinh viên thiếu một bài thực hành sẽ không được thi cuối kỳ.

Sinh viên nghỉ có lý do chính đáng (có giấy tờ chứng minh) cần báo cho giảng viên
biết sớm nhất có thể và sắp xếp thời gian thực hành bù. Trường hợp này vẫn được tính
điểm bình thường.

Nếu sinh viên nghỉ không có lý do chính đáng thì vẫn phải sắp xếp thực hành bù
nhưng không được tính điểm.

3. Sinh viên tới trễ quá 15 phút sẽ bị trừ điểm.

4. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi đến phòng thí nghiệm. Việc chuẩn bị bao
gồm: đọc trước, nắm rõ các thao tác cần thực hiện, sắp xếp các thí nghiệm theo trình
tự thời gian hợp lý, sắp xếp trình tự thí nghiệm giữa các thành viên trong nhóm sao
cho mỗi thành viên đều có thể thực hiện tất cả các thí nghiệm trong bài, dự đoán trước
hiện tượng và các phản ứng xảy ra dựa trên kiến thức hóa vô cơ và tham khảo tài liệu.

Trước mỗi buổi thí nghiệm, giảng viên sẽ kiểm tra va ký tên xác nhận vào phần chuẩn
bị của mỗi sinh viên.

5. Trong giờ thực hành sinh viên nhận dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm ở
đúng vị trí đã định trước của bài thí nghiệm.

8. Trước khi ra về, sinh viên phải vệ sinh chỗ làm, trả đầy đủ dụng cụ, nộp sản
phẩm điều chế (nếu có).

2
9. Sản phẩm điều chế phải được cho vào bao nylon, đóng kín và dán nhãn, trong đó
ghi rõ công thức hóa học và khối lượng sản phẩm (không tính khối lượng bao), họ tên
sinh viên, ngày tháng.

10. Sinh viên làm hư hỏng dụng cụ phải bồi hoàn lại cho phòng thí nghiệm đúng
chủng loại trước khi thi.

12. Mọi hành vi gian lận và thiếu trung thực trong quá trình thí nghiệm hoặc thi
cử sẽ bị kỉ luật và hủy toàn bộ kết quả học tập của học phần này.

NỘI QUY AN TOÀN PHÒNG THÍ NGHIỆM

Trong thí nghiệm Hóa Vô Cơ, sinh viên phải tiếp xúc với nhiều hóa chất độc hại. Để
bảo đảm an toàn cho bản thân cũng như cho mọi người xung quanh, sinh viên phải
tuyệt đối tuân thủ theo các quy định sau:

1. Xem an toàn của bản thân và những người xung quanh trong buổi thí nghiệm là
quan trọng nhất.

2. Sinh viên phải mặc áo blouse tay dài, mang giày bít mũi khi vào phòng thí
nghiệm. Khi tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm phải đeo găng tay và kính bảo vệ
mắt.

3. Phải đọc trước và biết về tính độc hại của hóa chất sẽ sử dụng cũng như cách
xử lý khi xảy ra sự cố với hóa chất. Phải nắm rõ cách thực hiện an toàn các thao tác
trước khi tiến hành thí nghiệm.Nếu có bất kì thắc mắc nào về các thao tác thí nghiệm,
sinh viên phải trao đổi với giảng viên.Mọi thao tác sai nguyên tắc sẽ bị kỉ luật.

4. Không được ăn uống, nghe nhạc, chạy nhảy, đùa giỡn, gây mất trật tự trong phòng
thí nghiệm.

5. Sử dụng đúng dụng cụ để lấy hóa chất. Không được làm nhiễm bẩn hóa chất bằng
dụng cụ lấy của hóa chất khác.Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy ngay nút chai hóa
chất.

6. Kiểm tra kĩ lưỡng hệ thống trước khi tiến hành thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm
có sinh ra khí, cần được tiến hành trong tủ hút.

3
7. Luôn theo dõi tiến trình thí nghiệm, không được rời khỏi vị trí nếu phản ứng vẫn
đang diễn ra.

8. Không di chuyển bếp khi bếp còn nóng hoặc chưa ngắt điện.

9. Rác và hóa chất thải phải được đổ vào đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm.
Phân công trực nhật sau mỗi buổi thí nghiệm.

10. Sau khi dùng xong, phải để chai, lọ hóa chất, dụng cụ thí nghiệm về lại đúng vị trí
cũ.

11. Không được tự ý làm các thí nghiệm không có trong chương trình thí nghiệm.
Sinh viên muốn làm thêm thí nghiệm cần phải có sự đồng ý của giảng viên phụ trách.

12. Để túi xách vào đúng nơi quy định, chỉ để giáo trình, bài tường trình, tập ghi chép,
viết và máy tính tại bàn làm thí nghiệm.

13. Vệ sinh sạch sẽ chỗ làm việc cũng như dụng cụ thí nghiệm trước khi bắt đầu tiến
hành thí nghiệm và sau khi làm xong thí nghiệm.

4
Bài 1: PHÂN NHÓM 2A và 3A
Thí nghiệm: tính chất của muối kim loại kiềm thổ

Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 1 mL dung dịch muối MgCl2, CaCl2, BaCl2
0,1 M. Nhỏ từ từ vào mỗi ống 5 giọt dung dịch Na2SO4 0,1 M và quan sát hiện tượng
xảy ra. Xếp độ tan của các muối sulfat kim loại kiềm thổ này theo chiều tăng dần. Hãy
dự đoán SrSO4 và BeSO4 có tan tốt trong nước hay không. Thêm tiếp vào mỗi ống
nghiệm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M. Ghi nhận hiện tượng và giải thích (nếu có).

Làm thí nghiệm tương tự với các muối kim loại kiềm thổ trên, nhưng thay Na2SO4
bằng Na2CO3, K2CrO4, K2Cr2O7. Kết tủa thu được cũng cho phản ứng với dung dịch
HCl 1 M. Ghi nhận hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: Điều chế và tính chất của các hydroxid kim loại kiềm thổ

Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch muối MgCl2, CaCl2, BaCl2
0,1M. Sau đó cho vào mỗi ống 2 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Quan sát và ghi lại hiện
tượng nếu có. So sánh độ tan của các hydroxid kim loại kiềm thổ trên và dự đoán về
độ tan của Sr(OH)2, Be(OH)2.

Gạn lấy kết tủa Mg(OH)2, chia làm 3 phần và cho tác dụng thử với các dung dịch
H2SO4, NaOH, NH4Cl. Ghi nhận hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích
(nếu có).

Thí nghiệm: Tính chất của nhôm kim loại.

Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch 0,1 M của H2SO4, HCl, HNO3,
NaOH. Thêm vào mỗi ống một mẩu lá nhôm, ghi nhận hiện tượng và giải thích.

Làm tương tự với các dung dịch đậm đặc của các chất trên. (Chú ý: cần thật cẩn
thận khi làm việc với các acid đặc).

Nếu cho mẩu nhôm tác dụng với các dung dịch đặc, nóng của các chất trên thì hiện
tượng sẽ như thế nào?(Không thực hiện thí nghiệm với phản ứng này).Viết phương
trình phản ứng giải thích.

Thí nghiệm: Điều chế và tính chất của Al(OH) 3

5
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít dung dịch muối Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ
từ từng giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào ống thứ nhất, dung dịch NH3 1 M vào ống
thứ hai đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.

Gạn bỏ lớp dung dịch phía trên phần chất rắn (nếu có). Tiếp tục nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm cho đến dư, vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm. Quan
sát các hiện tượng xảy ra và giải thích.

Thí nghiệm: điều chế phèn nhôm kali

Hòa tan 10 g Al2(SO4)3.18H2O kỹ thuật trong 20-30 mL nước và 2,8-3 g K2SO4 kỹ


thuật trong 30 mL nước. Lọc dung dịch nếu thấy có chất rắn không tan. Trộn lẫn 2
dung dịch trên, khuấy đều rồi cô đặc dần trên bếp, đến khi thấy bắt đầu kết tinh thì
vừa làm nguội nhanh vừa khuấy. Lọc hút lấy các tinh thể và rửa bằng nước cất lạnh
rồi sấy khô. Cô nước cái và lại cho kết tinh thêm một lượng phèn nữa. Xác định lượng
phèn kết tinh trong mỗi mẻ kết tinh này.

Thí nghiệm: khả năng làm sạch nước của phèn nhôm kali

Cho vài tinh thể phèn nhôm kali vừa điều chế được vào một cốc nước đục do bùn cát,
khuấy dung dịch cho phèn tan ra rồi để yên dung dịch trong khoảng 1 giờ. Ghi nhận
hiện tượng, so sánh với một cốc nước đục nhưng không thêm phèn nhôm kali, giải
thích.

6
BÀI 2: PHÂN NHÓM 4A và 5A
Thí nghiệm: khả năng hấp phụ của than hoạt tính

Cho một ít bột than hoạt tính vào ống nghiệm chứa khoảng 5 mL nước có chứa màu
thực phẩm, lắc kỹ khoảng 10 phút. Quan sát sự thay đổi của màu trong ống và so sánh
với một ống nghiệm khác chứa nước màu thực phẩm nhưng không chứa than hoạt
tính. Giải thích.

Thí nghiệm: tính chất của muối carbonat

Lấy 8 ống nghiệm, cho vào mỗi ống lần lượt 1 mL các dung dịch sau: MgCl2, CaCl2,
Al2(SO4)3, FeSO4, FeCl3, CuSO4, H2SO4, nước cất + 1 giọt chỉ thị phenolphtalein. Nhỏ
từ từ vào mỗi ống nghiệm dung dịch Na2CO3 đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: Tính chất của muối silicat

a) Thủy phân natri silicat: Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch Na2SiO3, thêm
vào vài giọt chỉ thị phenolphthalein. Nêu hiện tượng và giải thích.
b) Muối silicat ít tan: Thêm 2-3 giọt dung dịch Na2SiO3 vào 3 ống nghiệm đựng
riêng các dung dịch nuối CaCl2, FeSO4, CoSO4. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: tính chất của SnCl2

a) Cho vào ống nghiệm vài tinh thể SnCl2 rồi thêm vào đó từ từ từng giọt nước.
Nêu hiện tượng và giải thích. Làm sao để ngăn hiện tượng này xảy ra?
b) Lấy một ít dung dịch SnCl2 vào ống nghiệm, thêm vào đó vài giọt dung dịch
NaOH. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch SnCl2. Cho vào ống thứ
nhất 2 mL dung dịch Fe3+, và cho vào ống thứ hai một hạt kẽm. Lắc đều cả 2
ống nghiệm. Nêu hiện tượng và giải thích.

Từ thiếc kim loại, có thể điều chế SnCl2 và SnCl4 bằng cách nào? Tại sao nhiệt độ
nóng chảy của SnCl2 và SnCl4 rất khác nhau?

Thí nghiệm: điều chế và tính chất của chì (II) hydroxid

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống vài giọt dung dịch chì (II) acetat, rồi thêm
từng giọt dung dịch NaOH cho đến khi thấy kết tủa tách ra nhiều. Gạn bỏ phần
7
chất lỏng bên trên kết tủa. Thêm vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch HNO3
0,1M, vào ống thứ hai từng giọt dung dịch NaOH đến dư. Nêu tất cả các hiện
tượng và giải thích.

Vì sao trong thí nghiệm này lại dùng HNO3 chứ không dùng H2SO4 hay HCl để
hòa tan Pb(OH)2? Ngoài HNO3 có thể dùng acid nào khác?

Thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni

Lấy riêng vào 3 ống nghiệm khô một ít tinh thể các muối: NH4Cl, (NH4)2CO3,
(NH4)2SO4. Đun nhẹ các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Đặt giấy thử pH lên
miệng các ống nghiệm để thử khí bay ra. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: tính chất của acid nitric

a) Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2-3 giọt dung dịch HNO3 đặc. Thêm vào ống
thứ nhất một hạt kẽm, vào ống thứ hai một mẩu dây đồng. Nêu hiện tượng và
giải thích.
b) Cũng làm thí nghiệm trên nhưng thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch
HNO3 loãng.

Từ 2 thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận về khả năng oxy hóa của HNO3 đặc và
HNO3 loãng.

Thí nghiệm: tính chất của muối nitrit

Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 1 mL từng dung dịch sau: KMnO4, K2Cr2O7, KI và
FeSO4. Thêm vào mỗi ống 1 giọt dung dịch H2SO4 6 M, sau đó thêm từ 5 giọt
KNO2 vào mỗi ống, lắc đều. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: Điều chế silicagel từ natri silicat

Khuấy mạnh 10 mL dung dịch H2SO4 6 M trong cốc 100 mL trên máy khuấy từ,
đổ nhanh 10 mL dung dịch Na2SiO3 3 M vào, vẫn tiếp tục khuấy mạnh. Ghi nhận
sự biến đổi của hỗn hợp phản ứng trong 1giờ sau đó. Để yên gel thu được trong 2
h, sau đó làm vụn gel ra, và rửa-gạn bằng nước vòi đến khi nước rửa có pH gần
như trung tính. Thu sản phẩm ướt trên đĩa petri rồi sấy khô đến khối lượng gần như

8
không đổi trong tủ sấy ở 110 oC. Đậy nắp đĩa petri rồi để nguội trong bình hút ẩm,
sau cân nhanh bằng cân kỹ thuật. Tính hiệu suất điều chế.

Để sản phẩm ngoài không khí rồi cân lại khối lượng sau mỗi 15 phút trong 1 giờ.
Giải thích sự thay đổi khối lượng của sản phẩm.

BÀI 3: PHÂN NHÓM 6A


Thí nghiệm: tính chất của H2O2

a) Lấy vào 7 ống nghiệm 2 mL dung dịch H2O2. Đun nhẹ ống thứ nhất. Cho vào
ống thứ hai một ít bột MnO2, ống thứ ba - vài giọt dung dịch K2Cr2O7, ống thứ
tư - vài giọt dung dịch FeSO4, ống thứ năm – dung dịch FeCl3, ống thứ sáu –
mẩu khoai tây sống, ống thứ bảy – mẩu khoai tây đã chần qua nước sôi. Nêu
hiện tượng và giải thích. Trong những chất kể trên, chất nào là xúc tác?
b) Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch H2O2, thêm vào đó 3 giọt dung
dịch KI loãng , lắc nhẹ. Giải thích hiện tượng. Tại sao lại có bọt khí sinh ra?
c) Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch CH3COOH 0,1 M và một mẩu dây đồng.
Nhỏ thêm vào đó 1 mL dung dịch H 2O2. Nêu hiện tượng và giải thích.
d) Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dịch KMnO4 loãng và vài giọt dung dịch
H2SO4 loãng. Thêm dần vào đó từng giọt dung dịch H2O2, lắc nhẹ. Nêu hiện
tượng và giải thích. Làm một thí nghiệm khác tương tự, nhưng lần này không
có H2SO4. So sánh hiện tượng với thí nghiệm trước và giải thích.

Thí nghiệm: các sulfua kim loại

a) Lấy riêng vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch các muối sau: Fe2+, Fe3+,
Zn2+, Mn2+, Sn2+, Pb2+, Ni2+, Co2+, Cu2+. Thêm vào mỗi ống nghiệm 4-5 giọt
dung dịch Na2S. Nhận xét màu của các kết tủa tạo thành, viết phương trình
phản ứng.
b) Gạn bỏ phần dung dịch ở các ống nghiệm trên, rửa gạn các kết tủa một lần rồi
cho phản ứng với dung dịch HCl đặc (thực hiện phản ứng với HCl trong tủ hút).
Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: tính chất của natri sulfit

9
a) Lấy 1 mL dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dung dịch
H2SO4 6 M, cuối cùng thêm vào đó một vài giọt dung dịch Na2SO3. Nêu hiện
tượng và giải thích.
b) Thêm 2-3 giọt dung dịch BaCl2 vào một ống nghiệm chứa 2-3 giọt dung dịch
Na2SO3, lắc đều. Để yên một lúc rồi gạn lấy kết tủa. Hòa tan kết tủa thu được
bằng dung dịch HCl loãng. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Nếu cho
BaCl2 tác dụng với dung dịch SO2 thì có tạo ra kết tủa không? Vì sao?

Thí nghiệm: tính chất của acid sulfuric H2SO4

a) Thêm vào ống nghiệm chứa 2 mL nước một vài giọt dung dịch H2SO4 đặc. Lắc
nhẹ ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào lòng bàn tay để cảm nhận sự thay đổi
nhiệt độ của dung dịch bên trong. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Muốn pha loãng acid sulfuric đặc thì phải rót các chất với nhau theo trật tự nào:
rót nước vào acid hay acid vào nước? Tại sao?
b) Nhúng đầu đũa thủy tinh sạch và khô vào dung dịch H2SO4 loãng rồi viết lên
một tờ giấy, sau đó hơ nhẹ tờ giấy trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng
xảy ra và giải thích.
c) Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm 2 mL dung dịch H2SO4 loãng. Cho vào ống thứ
nhất một mẩu dây đồng, cho vào ống thứ hai một mẩu sắt. Làm tương tự như
vậy nhưng với H2SO4 đặc. Ghi nhận hiện tượng rồi đun nhẹ 2 ống nghiệm. Giải
thích sự khác biệt so với khi không đun nóng.
Chú ý: các thí nghiệm với H2SO4 đặc cần được thực hiện trong tủ hút, đeo găng
tay.

Thí nghiệm: điều chế và tính chất của Na2S2O3

a) Phản ứng điều chế:

Na2SO3(dd) + S(r) → Na2S2O3(dd)

Tính toán lượng tác chất cần dùng để điều chế được 20 g Na2S2O3.5H2O.

Cân và cho Na2SO3 vào bình cầu đáy tròn, thêm vào đó một lượng nước vừa đủ để tạo
thành dung dịch bão hòa. Lắc cho Na2SO3 tan hết rồi cho cho vào bình lượng lưu
huỳnh bột đã được tẩm ướt bằng 10 mL ethanol 95%. Lượng lưu huỳnh lấy dư hơn

10
lượng tính toán lý thuyết một chút. Đậy nút có lắp sinh hàn hồi lưu, đun sôi nhẹ bình
cầu trên bếp điện trong 30 phút.

Lọc bỏ phần lưu huỳnh không tan hết. Cô dung dịch thu được đến độ đặc thích hợp để
bắt đầu kết tinh. Để nguội rồi ngâm cốc đựng dung dịch vào nước đá để kết tinh.Có
thể dùng đũa thủy tinh cọ vào đáy cốc hoặc cho vào cốc một hạt nhỏ Na2S2O3.5H2O
để kích thích sự kết tinh.Lọc hút lấy tinh thể Na2S2O3.5H2O trên phễu lọc Buchner.
Lấy tinh thể ra, dùng giấy lọc ép khô rồi làm khô ngoài không khí.

Cân và tính hiệu suất điều chế theo lượng Na2SO3 đã dùng.

b) Hòa tan một vài tinh thể vừa điều chế được vào nước. Chia dung dịch thu được
vào 2 ống nghiệm. Thêm vào ống thứ nhất dung dịch H2SO4 loãng, vào ống thứ
hai vài giọt nước iot + hồ tinh bột. Nêu hiện tượng và giải thích.

BÀI 4: PHÂN NHÓM 7A


Thí nghiệm: điều chế iot

Cho vào ống nghiệm khoảng 5 mL KI 0,1 M, vài giọt H2SO4 6 M, khoảng 2 mL
dung dịch H2O2 đặc 30%. Ghi nhận hiện tượng và giải thích. Gạn bỏ phần nước và
rửa phần iot 3 lần bằng nước cất.

Thí nghiệm: tính chất của I2

a) Lấy vào ống nghiệm một ít iot ở trên rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh.
Nhận xét tính tan của I2 trong nước. Gạn dung dịch sang một ống nghiệm khác,
thêm vào đó vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Quan sát sự đổi màu của dung dịch.
Sau đó đun nhẹ dung dịch vừa thêm hồ tinh bột. Nêu các hiện tượng xảy ra và
giải thích.
b) Lấy vào ống nghiệm một ít iot rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh. Sau đó
cho vào ống nghiệm 1mL dầu ăn, lắc kĩ. Để yên vài phút để phần chất lỏng tách
thành 2 lớp. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Cho vào ống nghiệm một ít iot, thêm vào ống từng giọt dung dịch NaOH 1 M
đến khi mất màu dung dịch. Lại thêm từng giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống
đến khi có sự thay đổi màu trở lại của dung dịch. Nêu hiện tượng và giải thích.

11
d) Lấy vào ống nghiệm một ít iot, sau đó thêm 1 mL dung dịch KI, lắc mạnh.
Quan sát hiện tượng và giải thích. Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung
dịch hồ tinh bột và nhận xét.

Thí nghiệm: “đồng hồ” iot

a) Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch KI 0,1 M và 1 mL dung dịch Na2S2O3 0,1
M, thêm 1 giọt hồ tinh bột, lắc ống nghiệm để trộn đều dung dịch. Sau đó cho
tiếp vào ống nghiệm 1 mL dung dịch H2O2 5% đồng thời bấm giờ đồng hồ. Lắc
đều ống nghiệm rồi để yên đến khi dung dịch xuất hiện màu xanh đen thì ghi
nhận thời gian. Giải thích sự xuất hiện màu xanh đen này.
b) Làm một thí nghiệm khác tương tự như trên, nhưng có thêm 1 giọt dung dịch
H2SO4 0,1 M trước khi cho H2O2 vào ống nghiệm. So sánh thời gian xuất hiện
màu xanh đen với thí nghiệm a) và giải thích.
c) Làm tương tự thí nghiệm a), nhưng có đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn trước
và sau khi thêm H2O2. So sánh thời gian xuất hiện màu xanh đen với thí nghiệm
a) và giải thích.

Thí nghiệm: Tính khử của các halogenua

Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 1-2 mL các dung dịch KCl, KBr, KI. Thêm vào cả 3 ống
vài giọt hexan và 3-4 giọt dung dịch FeCl3 rồi lắc mạnh.Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: thuốc thử các ion halogenua

a) Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 3-4 giọt các dung dịch KCl, KBr, KI. Thêm vào
mỗi ống 1 giọt dung dịch AgNO3. Viết phương trình phản ứng và cho biết màu
sắc của các kết tủa.
b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch AgNO3 bằng dung dịch
Pb(CH3OO)2.

Thí nghiệm: tính chất của nước Javel

a) Lấy vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch màu thực phẩm, thêm vào đó vài giọt
dung dịch nước Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.
Lấy vào ống nghiệm khác 4-5 giọt dung dịch MnSO4 0,1 M. Thêm vào đó vài
giọt nước Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.

12
b) Xác định hàm lượng NaClO bằng phương pháp chuẩn độ iot: dùng pipet lấy 10
mL dung dịch Javel, cho vào bình tam giác có sẵn 10 mL dung dịch KI 0,1 M
và 1 mL dung dịch H2SO4 6 M. Chuẩn độ lượng iot sinh ra bằng dung dịch
Na2S2O3 0,100 M. Khi gần đến điểm tương đương (dung dịch hơi có màu vàng)
thì thêm một giọt hồ tinh bột, lắc đều, dung dịch chuyển thành màu xanh đen.
Chuẩn độ tiếp đến khi vừa mất màu xanh đen. Thực hiện phép chuẩn độ ít nhất
3 lần (mỗi SV một lần) và tính nồng độ NaClO trong nước Javel. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra và giải thích các bước chuẩn độ.

BÀI 5: CÁC HỢP CHẤT CỦA CRÔM


Thí nghiệm: điều chế và tính chất của crom(III) hidroxid.

Lấy 1 mL dung dịch CrCl3 vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đó.
Quan sát màu và dạng kết tủa tạo thành.

Chia phần dung dịch và kết tủa thu được thành 2 phần. Một phần cho phản ứng với
dung dịch NaOH 1M, phần kia cho phản ứng với dung dịch H2SO4 1M

Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.Cr(OH)3 thuộc loại hidroxid gì?

Thí nghiệm: tính chất của dung dịch CrCl3

a. Lấy khoảng 1 mL dung dịch CrCl3 vào ống nghiệm. Dùng giấy quỳ xác định
môi trường của dung dịch.
b. Thêm vài giọt dung dịch Na2S vào một ống nghiệm có chứa khoảng 0,5 mL
dung dịch CrCl3. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Thí nghiệm: Cân bằng trong dung dịch cromat

Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch K2Cr2O7, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung
dịch NaOH. Quan sát sự đổi màu của dung dịch. Sau đó lại thêm vài giọt dung dịch
H2SO4 để acid hóa dung dịch.Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.

Thí nghiệm: tính oxy hóa của các hợp chất Cr(VI)

13
a. Lấy một ít dung dịch K2CrO4 vào ống nghiệm, thêm vào đó 2-3 giọt dung dịch
Na2S, đun nhẹ hỗn hợp. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Lấy riêng vào 3 ống nghiệm một ít các dung dịch: H2O2, KI và FeSO4, acid hóa
dung dịch bằng một vài giọt dung dịch H2SO4 loãng. Thêm vào mỗi ống 3-4
giọt dung dịch K2Cr2O7. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.

Thí nghiệm: muối ít tan của acid cromic

a. Lấy riêng một ít các dung dịch K2CrO4 và K2Cr2O7 vào 2 ống nghiệm khác
nhau. Thêm vào cả 2 ống vài giọt dung dịch BaCl2. Nêu hiện tượng và giải
thích.
b. Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch K2CrO4. Nhỏ thêm vào ống
thứ nhất 3-4 giọt dung dịch Pb(CH3COO)2và ống thứ hai vài giọt dung dịch
AgNO3. Quan sát màu sắc các kết tủa tạo thành. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: điều chế phèn crôm kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O

Hòa tan 5 g K2Cr2O7 trong 50 mL H2SO4 15%, có thể đun nhẹ để K2Cr2O7 tan hoàn
toàn. Rót thật từ từ dung dịch này vào 5 mL ethanol 95% lạnh nhúng trong nước lẫn
với nước đá. Nếu có tinh thể xuất hiện và lắng xuống đáy cốc thì lọc lấy tinh thể. Phần
dung dịch được trộn thêm với HNO3 để đạt nồng độ HNO3 5% rồi đem cô đến một
nửa thể tích. Trộn thêm một thể tích tương đương rượu và để yên. Sau một ngày đêm,
thu lấy phèn kết tinh được, để khô trong không khí. Không sấy ở nhiệt độ cao vì sẽ
làm tinh thể bị chảy rữa.

BÀI 6: CÁC HỢP CHẤT MANGAN


Thí nghiệm: điều chế và tính chất của Mn(OH)2

Điều chế một ít Mn(OH)2 bằng tác dụng của dung dịch MnSO4 với dung dịch NaOH.
Gạn, lọc lấy kết tủa. Chia kết tủa thu được thành 3 phần. Hòa tan một phần kết tủa
trong dung dịch H2SO4 và một phần trong dung dịch NaOH dư. Phần kết tủa còn lại
để trên mặt kính để ngoài không khí xem có biến đổi gì không. Nêu các hiện tượng
xảy ra và giải thích.

Thí ngiệm: tính khử của Mn(II)

14
Lấy vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch MnSO4 và 3 giọt dung dịch NaOH loãng. Thêm
vào ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch H2O2. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Lặp lại thí nghiệm nhưng thay H2O2 bằng KMnO4 và nước Javel.

Thí nghiệm: tính chất của kali pemanganat

a. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 6 giọt dung dịch KMnO4, 3-4 giọt
dung dịch H2SO4 loãng. Sau đó cho vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch H2O2,
ống thứ hai dung dịch H2C2O4 và ống thứ ba dung dịch FeSO4. Nêu hiện tượng
và giải thích.
b. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 6 giọt dung dịch KMnO4. Lần lượt
thêm vào ống thứ nhất 3-4 giọt dung dịch H2SO4 loãng, ống thứ hai 3-4 giọt
nước cất, ống thứ ba 3-4 giọt dung dịch KOH đặc. Sau đó thêm vào cả 3 ống
một ít dung dịch Na2SO3. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy một ít dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm, thêm vào đó vài tinh thể
MnSO4, lắc đều. Sau vài phút, ghi nhận hiện tượng xảy ra và giải thích.
d. Lấy một ít tinh thể KMnO4 vào ống nghiệm khô. Kẹp ống nghiệm và đun nóng
trên ngọn lửa đèn cồn tới khi không còn khí thoát ra. Hòa tan chất rắn còn lại
vào nước và giải thích về màu dung dịch thu được.

Thí nghiệm: chuẩn độ oxy hóa-khử với kali pemanganat bằng FeSO4

Sinh viên nhận dung dịch KMnO4 chưa biết nồng độ từ giáo viên. Rót cẩn thận dung
dịch KMnO4 vào buret và chỉnh mức dung dịch về vạch 0. Dùng pipet hút chính xác
10 mL dung dịch FeSO4 0,100 N cho vào bình tam giác 250 mL, thêm vào 30 mL
nước cất và 10 mL H2SO4 6 M. Nhỏ KMnO4 xuống từ từ cho đến khi dung dịch
chuyển màu hồng nhạt thì đọc thể tích KMnO4 đã sử dụng từ buret.

Mỗi sinh viên lặp lại thí nghiệm 3 lần, tính giá trị trung bình thể tích dung dịch
KMnO4 tiêu tốn rồi từ đó tính nồng độ của KMnO4 trong dung dịch ban đầu.Trình bày
kết quả với số chữ số có nghĩa thích hợp.

BÀI 7: PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni)


Thí nghiệm. Tính chất dung dịch muối Fe(II)

15
a. Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất 5-6
giọt dung dịch NaOH và vào ống thứ hai 5-6 giọt dung dịch Na2CO3. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Gạn lấy kết tủa ở ống thứ nhất đổ lên mặt kính, một lúc sau quan sát lại. Nêu
hiện tượng và giải thích.
b. Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào ống nghiệm, thêm vào đó vài giọt dung
dịch kali ferixianua K3[Fe(CN)6]. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy riêng một ít các dung dịch loãng KMnO4, K2Cr2O7 vào 2 ống nghiệm.
Thêm vào mỗi ống 3-4 giọt dung dịch H2SO4 1M, sau đó thêm từng giọt dung
dịch muối Mohr vào mỗi ống đến khi dung dịch trong ống đổi màu. Nêu hiện
tượng và giải thích.
d. Cho một viên kẽm vào ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch muối Mohr. Nêu hiện
tượng và giải thích.

Thí nghiệm: Tính chất dung dịch muối Fe(III)

a. Lấy một ít dung dịch FeCl3 vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất một ít
dung dịch NaOH và vào ống thứ hai một ít dung dịch Na2CO3. Nêu hiện tượng
và giải thích.
b. Thêm 3-4 giọt dung dịch H2SO4 vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch
FeCl3, sau đó thêm từng giọt dung dịch Na2SO3 vào đến khi dung dịch mất
màu. Giải thích hiện tượng.
c. Thêm từng giọt dung dịch KI vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl3.
Nêu hiện tượng và giải thích.
d. Lấy một ít dung dịch FeCl3 vào hai ống nghiệm. Thêm vào ống thứ nhất 2-3
giọt dung dịch kali ferixianua K4[Fe(CN)6] và vào ống thứ hai 2-3 giọt dung
dịch KSCN. Nêu hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: điều chế và tính chất của coban(II) và niken(II) hidroxit

a. Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5-6 giọt dung dịch CoSO4. Thêm vào cả 3 ống
từng giọt dung dịch NaOH để thu được kết tủa Co(OH)2.
Đun nhẹ ống nghiệm thứ nhất (không lắc) và ghi màu chất rắn. Sau đó dùng
đũa thủy tinh khuấy hỗn hợp rồi để yên trong không khí một lúc.
Thêm vào ống thứ hai vài giọt dung dịch H2O2 và thêm vào ống thứ ba vài giọt
nước Javel.
16
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
b. Lấy một ít dung dịch NiCl2 cho vào 2 ống nghiệm, thêm tiếp từng giọt dung
dịch NaOH để thi được kết tủa Ni(OH)2. Ghi nhận màu sắc của kết tủa. Để yên
ống nghiệm 1 trên giá để một lúc sau xem lại xem kết tủa có bị đổi màu hay
không.
Thêm vào ống nghiệm thứ hai vài giọt dung dịch H2O2.
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.

Từ các thí nghiệm đã làm, hãy rút ra kết luận về độ bền của các số oxy hóa +2 và +3
của Fe, Co, Ni.

Thí nghiệm: phức chất tetraclorocobantat (II)

a. Lấy một ống nghiệm, cho vào đó 4-5 giọt dung dịch CoSO4 bão hòa, thêm tiếp
NaCl rắn đến khi thấy sự đổi màu. Sau đó pha loãng dung dịch bằng nước. Nêu
các hiện tượng và giải thích.
b. Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch CoCl2 đậm đặc rồi viết lên một mẩu
giấy lọc. Hơ nóng vùng chữ viết trên ngọn lửa đèn cồn đến khi đổi màu. Sau đó
thấm ướt tờ giấy lọc. Nêu các hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: phức chất amoniacat của Co(II) và Ni(II)

Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CoSO4. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3
đặc vào ống nghiệm đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.

Làm tương tự nhưng thay CoSO4 bằng NiCl2.

Thí nghiệm: điều chế muối Mohr

Bỏ 5 g vỏ bào sắt hoặc đinh sắt vào cốc đựng một lượng dung dịch H2SO4 20% đã
tính trước để acid hơi dư. Đậy cốc bằng kính đồng hồ và đun nhẹ cho đến khi sắt tan
hết. Lọc lấy dung dịch.

Trong lúc phản ứng giữa sắt và acid đang diễn ra, chuẩn bị sẵn một dung dịch nước
chứa nước một lượng (NH4)2SO4 phản ứng vừa đủ với lượng FeSO4 điều chế được ở
trên. Trộn dung dịch FeSO4 đã lọc trong với dung dịch (NH4)2SO4 này. Vừa khuấy
vừa cô đặc dần dung dịch đến khi có váng tinh thể thì để nguội rồi làm lạnh. Lọc hút

17
tinh thể qua phễu lọc Buchner, lấy tinh thể ra và làm khô bằng giấy lọc. Cân và tính
hiệu suất của quá trình điều chế theo lượng sắt đã dùng.

BÀI 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B


Thí nghiệm: Tính chất của đồng kim loại

Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2 mL các dung dịch loãng của HCl, H2SO4,
HNO3. Sau đó cho vào mỗi ống một mẩu dây đồng. Nêu hiện tượng và giải thích.
Làm tương tự như trên với các dung dịch acid 6 M, với các dung dịch acid đặc.

Cho tiếp vào ống chứa HCl vài giọt dung dịch H2O2.

Quan sát các hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: các hợp chất của đồng (II)

a. Lấy một ít dung dịch CuSO4 vào 2 ống nghiệm. Thêm từng giọt dung dịch KI
vào ống thứ nhất và thêm 5-6 giọt dung dịch NaOH đặc + 1 mL dung dịch
đường glucose và ống thứ hai. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống thứ hai. Nêu
hiện tượng và giải thích.
b. Nhúng một chiếc đinh sắt vào 2 mL dung dịch CuSO4 trong ống nghiệm. Nêu
hiện tượng và giải thích.
c. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Quan
sát màu và dạng kết tủa tạo thành. Đun nóng hỗn hợp thu được đến khi kết tủa
đổi màu hoàn toàn. Nêu hiện tượng và giải thích.
d. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 đặc cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Nêu
hiện tượng và giải thích.

Thí nghiệm: các halogenua của bạc (I)

Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch NaCl, KBr và KI. Sau đó cho vào
mỗi ống 5 dung dịch AgNO3. Quan sát màu sắc của các kết tủa tạo thành. Gạn lấy
các kết tủa, sau đó rửa gạn các kết tủa vài lần bằng nước cất. Chia mỗi loại kết tủa
thu được này làm 2 phần.

Lần lượt cho các phần kết tủa bạc halogenua này phản ứng với các dung dịch NH3
đặc và Na2S2O3 0,1 M.

18
Dựa vào tích số tan của các halogenua bạc và hằng số bền của các phức chất tạo
thành, hãy giải thích các hiện tượng xảy ra.

Nếu để halogenua bạc ngoài ánh sáng một thời gian thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra.
Hiện tượng này có ứng dụng gì trong thực tế?

Thí nghiệm: tính chất của kẽm và muối kẽm

a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng. Nêu hiện
tượng và giải thích.

Sau đó cho thêm vào một trong hai ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4.So sánh
tốc độ thoát bọt khí trong 2 ống và giải thích.

b. Bỏ một hạt kẽm vào dung dịch NaOH 0,1 M. Đun nhẹ dung dịch. Nêu hiện
tượng và giải thích.
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch ZnSO4 0,1 M. Thêm vào đó từng giọt
dung dịch NaOH 0,1 M đến khi hết 2 mL. Gạn lấy kết tủa. Chia lượng kết tủa
thu được làm 3 phần, cho mỗi phần phản ứng với các dung dịch NaOH 0,1M,
NH3 1 M và H2SO4 0,1 M. Nêu các hiện tượng và giải thích.

Từ các thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về tính chất của Zn và muối Zn(II).

Thí nghiệm: điều chế và tính chất của phức chất [Cu(NH3)4]SO4

a) Làm thí nghiệm trong tủ hút. Pha 5 g CuSO4.5H2O vào nước cất để được
dung dịch bão hòa. Sau đó dùng ống nhỏ giọt thêm từ từ từng lượng nhỏ dung
dịch NH3 25% đến khi kết tủa tan hết. Thêm dần 75 mL rượu etylic vào dung
dịch. Làm lạnh dung dịch trong chậu đựng nước đá hoặc trong tủ lạnh (đậy kín
cốc) để kết tinh. Gạn lấy tinh thể phức chất của Cu(II) với NH3 ,rửa-gạn 2 lần
bằng rượu etylic 95%. Để khô sản phẩm trong không khí, cân và tính hiệu suất
điều chế [Cu(NH3)4]SO4 theo lượng CuSO4.5H2O ban đầu.
b) Lấy một nửa lượng sản phẩm thu được hòa tan vào nước. Đem thử tính chất của
phức chất này với các dung dịch sau: BaCl2, NaOH, Na2S, glucose (đun nhẹ).

19
20
MỤC LỤC

Bài mở đầu: GIỚI THIỆU HỌC PHẦN VÀ AN TOÀN PHÒNG


THÍ NGHIỆM 2
Bài 1: PHÂN NHÓM 2A và 3A 5
BÀI 2: PHÂN NHÓM 4A và 5A 7
BÀI 3: PHÂN NHÓM 6A 9
BÀI 4: PHÂN NHÓM 7A 11
BÀI 5: CÁC HỢP CHẤT CỦA CRÔM 13
BÀI 6: CÁC HỢP CHẤT MANGAN 14
BÀI 7: PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni) 15
BÀI 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B 17

21

You might also like