Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp:
a. Thăng bằng electron:
Na2O2 + KI + H2SO4 → Na2O2 + Fe(OH)2 + H2O →
Na2O2 + KMnO4 + H2SO4 → KO2 + H2SO4 →
KO2 + CO2 → KO2 + Na2SO3 + H2SO4 →
KO2 + KMnO4 + H2SO4 → KO2 + H2S(dd) →
KO3 + H2O → KO3 + KI + H2SO4 →
Pt + HNO3 + HCl → H2[PtCl6] + NO↑ + H2O
Trả lời
Na2O2 + 2KI + 2H2SO4 → Na2SO4 + K2SO4 + I2 + 2H2O
Na2O2 + 2Fe(OH)2 + 2H2O → 2Fe(OH)3 + 2NaOH
5Na2O2 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O.
2KO2 + H2SO4 → K2SO4 + O2 + H2O2
4KO2 + 2CO2→ 2K2CO3+ 3O2
2KO2 + Na2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + Na2SO4 + H2O + O2
5KO2 + KMnO4 + 4H2SO4 → 3K2SO4 + MnSO4 + 5O2 + 4H2O
8KO2 + 3H2S(dd) → 3K2SO4 + 2KOH + 2H2O
4KO3 + 2H2O → 4KOH + 5O2
2KO3 + 2KI + 2H2SO4 → I2 + 2K2SO4 + 2H2O + 2O2
3Pt + 4HNO3 + 18HCl → 3H2[PtCl6] + 4NO↑ + 8H2O
b.Bán phản ứng ion - electron:
HCl + KMnO4 → Cl2↑ + ? + ? + ? SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 (loãng) → ? + ? + ?
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) → ? + ? + ? + ?
Trả lời
16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2↑ + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 (loãng) → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 (loãng) → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Câu 2: Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC:
CO2, NH3, KOH, H2SO4, Na2BeO2, KNO3, Al2O3.nH2O, CuSO4.5H2O.
[Ag(NH3)2]Cl, [Co(NH3)6][Fe(CN)6)], H2[SiF6], [Cu(NH3)4](OH)2, Li[AlH4], Li[BH4].
Trả lời
CO2 NH3 KOH H2SO4
Carbon dioxide Ammonia Potassium hydroxide Sulfuric acid
Na2BeO2 KNO3 Al2O3.nH2O CuSO4.5H2O
Polyhydrate Pentahydrate
Sodium beryllate Potassium nitrate
aluminium oxide copper (II) sulfate
[Ag(NH3)2]Cl [Co(NH3)6][Fe(CN)6)] H2[SiF6] [Cu(NH3)4](OH)2
Diamminesilver(I) Hexaamminecobalt(III) Tetraamminecopper(II)
Hexafluorosilicic acid
chloride hexacyanoferrate(III) hydroxide
Li[AlH4] Li[BH4]
Lithium Lithium
tetrahydridoaluminate tetrahydridoborate
Câu 3: Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1, eV), bán kính nguyên tử (r, Å) của các nguyên tố 3Li, 4Be, 5B
được cho ngẫu nhiên trong bảng dưới đây:
Nguyên tố Li Be B
I1, eV 5,39 8,3 9,32
r, Å 0,91 1,13 1,55
Hãy sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần giá trị I1 và giảm dần theo giá trị r. Giải thích cách sắp
xếp.
Trả lời
Bảng được sắp xếp lại:
Nguyên tố Li Be B
I1, eV 5,39 9,32 8,3
r, Å 1,55 1,13 0,91
Thứ tự r giảm dần: Li > Be > B. Do điện tích hạt nhân tăng nhưng số lớp e không đổi (các nguyên tố đều
thuộc chu kỳ 2)
Thứ tự I1 tăng dần: Li < B <Be. Sự tăng bất thường giá trị I1 của Be là do 4Be có cấu hình 1s22s2, để tách
electron đang ghép đôi thì cần nhiều năng lượng hơn.
Câu 4: Bán kính (r, Å) của các ion Cs+, Mg2+, Na+, Al3+ và B3+ được liệt kê ngẫu nhiên như sau: 0,50;
0,95; 0,20; 0,65; 1,69.
a. Hãy điền giá trị bán kính của các ion vào bảng sau.
Ion Cs+ Mg2+ Na+ Al3+ B3+
r, Å
Trả lời
Ion Cs+ Mg2+ Na+ Al3+ B3+
r, Å 1,69 0,65 0,95 0,50 0,20
b. Trong các ion trên, ion nào dễ tạo thành nhất, ion nào khó tạo thành nhất? Vì sao?
Trả lời
Ion Cs+ dễ tạo thành nhất do bán kính lớn nhất.
Ion B3+ khó tạo thành nhất do bán kính bé nhất.
Câu 5:
a. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hydrogen các hợp chất MH và
RH. Gọi X, Y lần lượt là hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối
lượng. Để trung hoà hoàn toàn 50 gam dung dịch X 16,8% cần 150 ml dung dịch Y 1M. Hãy xác định các
nguyên tố M và R.
Trả lời
M,R tạo hợp chất với H là MH, RH → M,R thuộc nhóm IA, VIIA.
TH1: Y là ROH Vậy X là ROH
MR MOH + HClO4 → MClO4 + H2O
%mR = = 0,35323 M R = 9,3 (loại)
M R + 17 nX = nHClO4 = 0,15 mol
50.0,168
TH2: Y là HRO4 M MOH = = 56 (KOH)
MR 0,15
%mR = = 0,35323 M R = 35,5 (Chlorine)
M R + 65 Vậy M là (potassium), R là (Chlorine)
b. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hydrogen các hợp chất MH2 và
RH2. Gọi X, Y lần lượt là hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 54,05% khối
lượng. Để trung hoà hoàn toàn 49 gam dung dịch X 30% cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên
tố M và R.
Trả lời
M,R tạo hợp chất với H là MH2, RH2 → M,R thuộc nhóm IIA, VIA.
TH1: Y là R(OH)2 Vậy X là H2MO4
MR Ca(OH)2 + H2MO4 → CaMO4 + 2H2O
%mR = = 0,5405 M R = 40 (Calcium)
M R + 34 nX = nCa(OH)2 = 0,15 mol
49.0,3
TH2: Y là H2RO4 M H 2 MO4 = = 98 (H2SO4)
MR 0,15
%mR = = 0,5405 M R = 77, 63 (loại)
M R + 66 Vậy M là (Sulfur), R là (Calcium)
Câu 6: Một khoáng chất chứa 31,3% silicon; 53,6% oxygen về khối lượng, còn lại là aluminium và
beryllium. Xác định công thức của khoáng chất.
Si : 0,313 Be : a%
O : 0,536 Al : (15,1 − a)%
a 15,1 − a 31,3 53, 6
Áp dụng quy tắc viết số oxy hóa: 2+ 3+ 4 = 2 a 4,96% % Al 10,14%
9 27 28 16
10,14 4,96 31,3 53, 6
Ta có: nAl : nBe : nSi : nO = : : : = 2 : 3 : 6 :18 (Al2Be3Si6O18)
27 9 28 16
Vậy công thức của khoáng chất: 3BeO.Al2O3.6SiO2
II. HYDROGEN
Câu 1: Vị trí hydrogen trong bảng hệ thống tuần hoàn
a. Vì sao nguyên tố hydrogen chiếm 2 vị trí trong Bảng HTTH?
Trả lời
* Giống nhóm IA:
+ Đều có cấu hình electron hóa trị là ns1, có số oxi hóa đặc trưng +1 và đều là những chất khử điển hình.
+ Quang phổ H2 và M2 ở trạng thái hơi giống nhau
+ MO của H2 giống với MO của phân tử hai nguyên tử (M2) của kim loại kiềm ở trạng thái hơi.
* Giống nhóm VIIA:
+ Thiếu 1 electron sẽ đạt cấu hình bền của khí hiếm và đều thể hiện số oxi hóa -1 và tính oxi hóa.
+ Ion hidrua (H-) có khả năng tồn tại tự do trong hidrua muối giống halogenua như KH, CaH2
+ Ở điều kiện thường, tồn tại dưới dạng phân tử hai nguyên tử: H2, X2.
b. Có thể sắp xếp nguyên tố hydrogen vào nhóm IVA của bảng HTTH được không?
Trả lời
Ta có thể xếp nguyên tố hydrogen vào nhóm IVA, dựa trên cơ sở:
+ Giống với carbon, nguyên tử hydrogen cần đúng số electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền của khí
hiếm.
+ Giống với carbon, số electron hóa trị bằng số orbital hóa trị.
+ Giống với carbon, khả năng tạo ra nhiều hợp chất.
c. Hãy giải thích vì sao ion hidrua (H-) chỉ có thể tồn tại trong hợp chất hai nguyên tố với kim loại kiềm và
kiềm thổ nặng?
Trả lời
Do ái lực electron của hydrogen chỉ bằng khoảng 20% so với ái lực electron của halogen, do đó chỉ có các
hidrua muối của các kim loại có tính dương điện mạnh, dễ phóng thích electron như các kim loại kiềm,
kiềm thổ.
Câu 2: Hydrogen nguyên tử - Hydrogen phân tử
a. Cuối thế kỉ XIX, người ta điều chế được các ion phân tử H2+ khi phóng dòng electron vào phân tử khí
hydrogen.Nghiên cứu quang phổ của của ion H2+ người ta xác định được năng lượng liên kết và độ dài liên
kết H – H là 2,79 (eV) và 1,06 (Å). Viết CTCT của ion H2+ và phân tử H2 theo thuyết liên kết hoá trị và vẽ
giản đồ MO của chúng.
Trả lời
Theo thuyết VB, công thức cấu tạo của ion H2+ là H • H; của phân tử H2 là: H : H
Giản đồ MO của H2+, H2
b. Vì sao hydrogen nguyên tử (H) lại hoạt động mạnh hơn hidro phân tử (H2)? Trình bày thí nghiệm chứng
minh (sử dụng dung dịch thuốc tím, kẽm hạt và dung dịch axit sulfuric loãng).
Trả lời
+ Hidro nguyên tử (H) với cấu hình 1s1, có 1 electron độc thân nên rất kém bền, trong khi phân tử H2 với
cấu hình 1s2 (electron đã ghép đôi) nên kém hoạt động hơn.
+ Bán kính H rất bé (r~0,1nm) nên liên kết giữa hai nguyên tử H trong H2 rất bền, muốn cắt đứt liên kết
H– H cần một năng lượng rất lớn (năng lượng liên kết 453,1 kJ/mol). Do đó xét về mặt năng lượng, khả
năng phản ứng của hydrogen phân tử hạn chế hơn.
Thí nghiệm:
Lấy 3 ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm một lượng dung dịch KMnO4 bằng nhau. Sau đó cho thêm vào
mỗi ống nghiệm một lượng dung dịch H2SO4 loãng.
➣ Ống nghiệm thứ nhất dùng để so sánh.
➣ Ống nghiệm thứ hai cho thêm một vài viên kẽm.
➣ Ống nghiệm thứ ba sục trực tiếp khí hydro vào dung dịch.
Quan sát ta thấy màu của dung dịch trong ống nghiệm 2 nhạt hơn rất nhiều so với màu trong dung dịch của
ống nghiệm 1, còn màu của ống nghiệm 3 giống màu của ống nghiệm 1.
Giải thích
Màu của dung dịch trong ống nghiệm 2 nhạt dần là do ion MnO4- bị khử thành Mn2+ (không màu). Chất
khử ở đây là hidro mới sinh được tạo thành do phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + 2H
Một phần hydrogen nguyên tử mới sinh chưa kịp tạo thành khí để bay ra khỏi dung dịch đã khử ngay MnO4-
trong môi trường H+
MnO4- + 5H + 3H+ → Mn2+ + 4H2O
c. Thế nào là hydrogen mới sinh? Cách điều chế? So sánh tính khử của hydrogen mới sinh và hydrogen
phân tử. Giải thích. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Trả lời
- Hydrogen mới sinh là tập hợp những nguyên tử của nguyên tố hydrogen, ở dưới dạng nguyên tử nên không
bền, nhanh chóng kết hợp với nhau để tạo thành hydrogen phân tử.
- Để điều chế hydrogen mới sinh bằng phản ứng sinh ra khí hydrogen ngay trong lòng dung dịch, hydrogen
khi vừa sinh ra được xem là hydrogen mới sinh:
Zn + H2SO4→ ZnSO4+ 2H
Hoặc có thể nhiệt phân H2, phóng điện nhẹ trên phân tử H2.
- Tính khử của hydrogen mới sinh mạnh hơn nhiều so với hydrogen phân tử. Trong các phản ứng hóa học,
hydrogen phân tử phải phân hủy thành hydrogen nguyên tử mà quá trình đó đòi hỏi rất nhiều năng lượng
do liên kết H-H là liên kết rất bền.
- Phản ứng minh họa tính khử:
MnO4- + 5H + 3H+ → Mn2+ + 4H2O 2H + KNO3 → KNO2 + H2O
Câu 3: Tính chất vật lý – Tính chất hóa học
a. Hãy giải thích tại sao hydrogen có nhiệt độ nóng chảy (tnc = -259,1°C) và nhiệt độ sôi (ts = -252,6°C)
rất thấp?
Trả lời
Phân tử H2 là phân tử 2 nguyên tử bé nhất có khối lượng phân tử bé nhất, không có cực và rất khó bị cực
hoá cho nên có lực Van der Waals rất bé. Đó là nguyên nhân làm cho khí hydrogen có nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sôi rất thấp
b. Giải thích tại sao năng lượng liên kết H – H lại lớn hơn rất nhiều so với năng lượng liên kết F – F?
Ghi chú H–H F–F
Elk, kJ/mol 435,1 158,8
Độ dài lk, nm 0,074 0,142
Trả lời
Độ dài liên kết: liên kết H–H ngắn hơn liên kết F–F nên để phá vỡ liên kết H–H cần năng lượng lớn hơn,
nói cách khác, liên kết H–H bền hơn.
H2 chỉ có 2 electron và đều đã tham gia liên kết, còn F2 chỉ có 1 electron của mỗi nguyên tử tham gia liên
kết, trên mỗi nguyên tử F còn 3 cặp electron không liên kết, hiệu ứng đẩy giữa các cặp electron không liên
kết này làm giảm năng lượng liên kết F-F.
c. Tại sao phản ứng giữa H2 với O2 và giữa H2 với Cl2 không xảy ra ở nhiệt độ phòng/thường (27 ÷ 30°C),
nhưng gây nổ khi đun nóng?
Trả lời
Ở nhiệt độ phòng, phân tử H2 rất bền do năng lượng liên kết giữa hai nguyên tử H là rất lớn), phân tử H2
chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao hoặc khi có dòng điện phóng qua.
Ở nhiệt độ cao (khoảng 500÷700°C), phản ứng xảy ra mạnh và gây nổ do phản ứng toả ra một lượng nhiệt
rất lớn.
Do cơ chế phản ứng giữa H2 với O2 và với Cl2 xảy ra theo cơ chế dây chuyền, quá trình phản ứng tạo ra một
loạt các tiểu phân hoạt động và do đó áp suất tăng đột ngột và gây nổ.
d. Có thể làm khô khí hydrogen bằng cách sục khí qua sulfuric acid đặc không? Vì sao?
Trả lời
Khí H2 điều chế được thường có lẫn hơi nước. Sulfuric acid đặc là chất rất háo nước. Khí H2 có tính khử,
sulfuric acid đặc có tính oxy hoá khá mạnh. Tuy nhiên người ta làm khô khí H2 bằng cách sục chậm khí qua
dung dịch sulfuric acid đặc vì khí H2 chỉ thể hiện tính khử ở nhiệt độ cao.
Câu 4: Trong công nghiệp, điều chế hydrogen bằng phương pháp điện phân nước:
a. Vì sao người ta tiến hành điện phân dung dịch KOH 25-30% hoặc dung dịch H2SO4 10% mà không điện
phân nước tinh khiết?
Trả lời
Do nước tinh khiết không dẫn điện, nên người ta phải điện phân dung dịch acid sulfuric hoặc dung dịch
sodium hydroxide vì bản chất của quá trình điện phân các dung dịch này là nước bị điện phân, trong khi các
dung dịch acid và kiềm đảm bảo độ dẫn điện.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên các điện cực khi điện phân dung dịch KOH, dung dịch H2SO4;
Trả lời
Trong môi trường acid: Trong môi trường base:
+
Anot: 2H2O → O2 + 4H + 4e Anot: 4OH- → O2 + H2O + 4e
+
Catot: 2H3O + 2e → H2 + 2H2O Catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
c. Sản phẩm thu được sau điện phân là oxygen và hydrogen, chúng có thể chứa các tạp chất là các khí lẫn
vào nhau, hơi kiềm và hơi nước. Bằng cách nào để làm sạch khí oxygen, hơi kiềm và hơi nước để thu được
hydrogen tinh khiết?
Trả lời
Để làm sạch khí H2 ta phải tinh chế. Sol kiềm được tách ra bằng cách cho đi qua tháp nhồi bông thuỷ tinh.
Làm sạch khí O2 trong H2 người ta cho đi qua thiết bị tiếp xúc có chứa chất xúc tác là Ni-Cr hoặc Ni-Al ở
nhiệt độ 100 – 300oC. Để làm sạch khí H2 khỏi O2, người ta dẫn khí qua xúc tác platinum trên amian hoặc
silicagel.
Câu 5: Vấn đề khác:
a. Trong các nguyên tố: C, Si, Ni, P, S, Cu và As, nguyên tố nào tác dụng trực tiếp với hydrogen để tạo
hydride (hydrua) ở điều kiện chuẩn? Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các hydride như sau:
CH4 SiH4 NH3 PH3 H2S CuH AsH3
ΔH°tt, kJ/mol -74,78 83,6 -45,98 17,14 -20,06 296,78 171,38
Trả lời
Trong các nguyên tố đã cho chỉ có C, N và S có thể tác dụng trực tiếp với hydrogen tạo CH4, NH3 và H2S
vì nhiệt tạo thành chuẩn của những hợp chất này có giá trị âm.
b. Hãy sắp xếp và giải thích theo thứ tự tăng dần:
Độ bền liên kết trong dãy H – X, với X = C, N, O, F
Tính acid trong dãy: CH4, NH3, H2O và HF.
Trả lời
- Các nguyên tố C, N, O, F cùng thuộc chu kỳ 2, bán kính giảm dần, độ âm điện tăng dần nên độ bền liên
kết H–X trong dãy tăng dần theo thứ tự đó.
- Tính acid của hợp chất trên được xét dựa vào cặp electron dùng chung của liên kết H-X. Nguyên tử X có
độ âm điện càng lớn, cặp electron càng lệch về phía nguyên tử X, liên kết H-X càng phân cực, H+ càng dễ
bị phân ly ra khỏi liên kết. Xét dãy các nguyên tố C, N, O, F (cùng chu kỳ 2) có độ âm điện tăng dần, do đó
tính acid của hợp chất hydride tăng dần.
c. Vẽ giản đồ MO của phân tử (giả thiết) LiH và phân tử H2. Liên kết Li – H và H – H, liên kết nào bền hơn?
Giải thích.
Trả lời
Liên kết H-H bền hơn do
+ Độ dài liên kết H–H ngắn hơn liên kết Li–H (do rH <
rLi).
+ Liên kết H-H không phân cực, mang bản chất cộng
hoá trị, trong khi liên kết Li–H phân cực, mang bản chất
ion khá cao (Li+0.8H-0.8).
III. NHÓM IA
Câu 1: Tính chất đặc biệt của lithium
a. Vì sao lithium có thế khử chuẩn (-3,01 V) thấp hơn sodium (-2,71V), nhưng ở điều kiện thường thì lithium
có phản ứng với khí nitrogen, còn sodium thì không? Điều này có mâu thuẫn không?
Trả lời
- Thế khử chuẩn phụ thuộc vào đại lượng năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) và năng lượng hydrate hoá. Mặc
dù I1 của Li cao hơn của Na (do bán kính nguyên tử của Li bé hơn Na); nhưng năng lượng hydrate hoá Li+
-506 kJ/mol lại âm hơn Na+ -397 kJ/mol nên thế khử chuẩn của lithium thấp hơn so với sodium.
- Do lithium có bán kính nguyên tử bé hơn sodium, mật độ điện tích dương lớn hơn nên dễ cực hoá phân tử
nitrogen, do đó có thể phản ứng ở điều kiện thường, còn sodium thì không.
Không có mâu thuẫn giữa các tính chất trên của lithium và sodium.
b. Giải thích vì sao Li2SO4 ít tan trong nước hơn so với Na2SO4
Trả lời
- Do Li+ có bán kính bé, mật độ điện tích dương Li+ lớn → lực hút giữa hạt nhân với gốc acid mạnh, các
phân tử H2O khó hydrate hóa → các muối của Li+ có độ tan kém.
b. Sodium có độ dẫn điện lớn hơn lithium (Hg = 1; Li = 11; Na = 21)
Trả lời
Do sodium có orbital 3d trống nên electron từ vùng hoá trị 3s1 dễ nhảy lên vùng dẫn 3d → Sodium có độ
dẫn điện lớn hơn.
c. Vì sao muối Li2CO3 lại dễ bị nhiệt phân? Viết phương trình phản ứng này. Các muối Na2CO3, K2CO3 có
bền nhiệt không?
Trả lời
Anion CO32- là anion có kích thước lớn nên hợp chất của nó với các cation lớn sẽ bền nhưng Li+ là cation
bé nên muối Li2CO3 không bền, dễ bị nhiệt phân. (Li2CO3 → Li2O + CO2)
Các muối Na2CO3, K2CO3 bền nhiệt do anion và cation đều có kích thước lớn nên hợp chất của chúng bền.
d. Vì sao lithium có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất trong số tất cả các kim loại nhóm IA?
Trả lời
Do Li có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên mạng lưới tinh thể đặc khít nhất, lực liên kết giữa các nguyên tử
bền nhất trong nhóm IA.
Câu 2: Tính chất vật lý:
a. Giải thích tại sao các cation kim loại nhóm IA không có màu khi tồn tại trong dung dịch nước và ở trong
các hợp chất, nhưng lại có màu khi đốt trên ngọn đèn khí gas? Đặc tính đó đưa đến ứng dụng gì trong hoá
học? Nêu màu sắc tương ứng khi đốt các dung dịch NaCl, LiCl, KCl, RbCl trên ngọn đèn không màu.
Trả lời
Vì cấu hình electron của các cation kim loại nhóm IA là cấu hình của lớp vỏ khí hiếm rất bền, không còn
orbital trống để tách electron chuyển lên mức năng lượng cao hơn nên các cation M+ không có màu ở trong
dung dịch và trong các hợp chất.
Khi đốt trên ngọn đèn khí gas, electron bị kích thích sẽ chuyển ra lớp bên ngoài có năng lượng cao hơn,
nhưng electron có năng lượng cao lại không bền và sẽ bức xạ năng lượng để chuyển vào lớp bên trong bền
hơn. Lượng năng lượng hấp thụ hay bức xạ được bảo toàn, theo công thức Albert Einstein.
hc
E =
Dựa vào bước sóng ánh sáng hấp thu hay bức xạ (λ = 380 ÷700 nm; vùng khả kiến), nên có màu.
Ứng dụng: do có màu khác nhau khi đốt nên các hợp chất của kim loại nhóm IA (thường là muối nitrate)
được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa (pháo bông) để đốt trong các ngày lễ lớn của dân tộc.
Màu sắc tương ứng khi đốt các dung dịch: LiCl – đỏ tía; NaCl – vàng; KCl – tím hoa cà; RbCl – tím hồng.
Câu 3: Tính chất hóa học:
a. Để một mẫu hợp kim Li-K trong không khí ở nhiệt độ thường, sau một thời gian bề mặt hợp kim trở nên
lu mờ so với khi vừa đưa ra? Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Trả lời
K và Li là những kim loại hoạt động mạnh do chúng chỉ có 1 electron độc thân lớp ngoài cùng, dễ có xu
hướng chuyển thành cation M+. Trong không khí có lẫn một số hợp chất như O2, N2, H2O, CO2… nên K và
Li đã bị oxi hóa làm cho bề mặt hợp kim bị lu mờ so với ban đầu.
6Li + N2 → 2 Li3N 2LiOH + CO2 → Li2CO3 + H2O K2O2 + 2H2O → 2KOH + H2O2
4Li + O2 → 2Li2O Li3N + 3H2O → NH3 + 3LiOH 2KO2 + 2H2O → 2KOH + H2O2 + O2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2 2K + O2 → K2O2 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
Li2O + H2O → 2LiOH K + O2 → KO2 2K2O2 + 2CO2 → 2K2CO3 + O2
Li2O + CO2 → Li2CO3 K + H2O → KOH + ½ H2 2KO3 + 2CO2 → 2K2CO3 + 2O2
b. Dựa vào tính chất gì (hay phản ứng gì), người ta dùng Na2O2 ở trong bình lặn để cung cấp O2 cho thợ
lặn?
Trả lời
Dựa vào phản ứng:
2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2↑ Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2
Người ta dùng Na2O2 hay hỗn hợp Na2O2 và KO2 để dùng hơi thở của người thợ lặn tái tạo lại O2 cho thợ
lặn thở.
Câu 4: Điều chế: Nêu quy trình điều chế sođa trong công nghiệp đi từ muối ăn, đá vôi và amoniac. Viết
phương trình kèm theo điều kiện (nếu có).
Trả lời
Sođa được điều chế theo phương pháp Solvay:
NaCl sau khi làm sạch các tạp chất được hòa tan bão hòa bằng dung dịch bằng dung dịch NH3 đặc.
Nung đá vôi ở 950oC – 1100oC rồi dẫn khí CO2 thoát ra vào dung dịch bão hòa của NaCl trong NH3:
CaCO3 → CaO + CO2 (t0: 950oC – 1100oC)
NaCl + CO2 + NH3 + H2O NaHCO3 + NH4Cl
Dựa trên sự khác biệt về độ tan, NaHCO3 (ít tan nhất) được lọc tách, và đem đi nhiệt phân để thu được
Na2CO3
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O (t0: 4500C – 5000C) (1)
Sản phẩm phụ NH4Cl được chế hóa với CaO để tái sinh khí NH3:
2NH4Cl + CaO → 2NH3 + H2O + CaCl2 (2)
Khí CO2 và NH3 sinh ra ở phương trình (1), (2) được tuần hoàn trở lại vào quá trình sản xuất.
Bài tập
Câu 5: Lấy 31,39 gam hỗn hống Na(Hg) cho vào 1 lít H2O thu được dung dịch X và chất khí A. Biết hỗn
hống chứa 94,58% Hg về khối lượng và dung dịch tạo thành có khối lượng riêng là 1031 g/l ở 25°C.
a. Tính thể tích khí A thu được ở đktc.
b. Xác định nồng độ % và nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch.
c. Tính pH của dung dịch thu được.
Trả lời
dd KOH,t0
dd KOH
KNO3, H2SO4 D
A I2 B
dd KOH 200oC
N2H4 CO
E C
Trả lời:
A: KI; B: HIO3; C: I2O5; D: KIO3; E: HI
2KI + KNO3 + H2SO4 → K2SO4 + KNO2 + I2 + H2O
2I2 + N2H4 → 4HI + N2
HI + KOH → KI + H2O
3I2 + 6 KOH t 5KI + KIO3 + 3H2O
3I2 + 10HNO3 → 6HIO3 + 10NO + 2H2O
2HIO3 200 I2O5 + H2O
I2O5 + 5CO → I2 + 5CO2
HIO3 + KOH → KIO3 + H2O
BÀI TẬP
Câu 5: Một dung dịch monoacid HA nồng độ 0,373% có khối lượng riêng bằng 1,000 g/ml và pH = 1,70.
Khi pha loãng dung dịch gấp đôi thì pH = 1,89.
Xác định hằng số ion hóa Ka của acid;
Xác định khối lượng mol phân tử và công thức của acid HA. Biết trong acid HA, hydrogen chiếm 1,46%,
oxygen chiếm 46,72% về khối lượng, còn lại là một nguyên tố chưa biết X.
Trả lời:
a. Gọi [HA] = x khi pH=1,7 [HA] = 0,5x khi pH=1,89
HA H+ + A−
a
10− pH 10− pH 10− pH
a − 10− pH 10− pH 10− pH
(10−1,89 )2 (10−1.7 )2 0,01292 0,022 nhớ biến đổi 10-1,7, 10-1,89 thành dạng
Suy ra ta có, Ka = = = thập phân như trên để ra đúng kết quả!!!
0,5 x − 10−1,89 x − 10−1.7 0,5 x − 0,0129 x − 0,02
0,022
x = 0,0545 M; Ka = = 0,0116
0,0545 − 0,02
m mdd C % :100 C % d ( g L−1 ) 0,373 1000
b. M HA = = = = = 68, 44 g mol −1
n CM Vdd 100 CM 100 0,0545
Gọi công thức của HA là HaXbOc
68, 44 0, 0146
a= 1
1
Ta có: M X b = 35, 44 g mol −1 (Biện luận nhận nghiệm b =1; Mx 35,5_Chlorine)
68, 44 0, 4672
c= 2
16
Vậy HA là HClO2
Câu 6: Hoà tan vào nước 2 gam mẫu X chứa Na2S.9H2O và Na2S2O3.5H2O và tạp chất trơ rồi pha loãng
thành 250 ml dung dịch A.
- Thêm 25ml dung dịch I2 0,0525M vào 25ml dung dịch A, axit hoá bằng axit H2SO4 rồi chuẩn độ I2 dư hết
12,9 ml Na2S2O3 0,101M
- Mặt khác cho ZnSO4 dư vào 50ml dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa. Chuẩn độ dung dịch nước lọc hết 11,5ml
dung dịch I2 0,0101M. Tính % các chất trong X.
Trả lời:
Đặt nNa2 S = x; nNa2 S2O3 = y (trong 25ml dd A) nI2 = 0,0115.0,0101 = 1,1615.10-4 mol
TN1: I2 + S2- → 2I- + S nS2O32-(TN2) = 2y = 1,1615.10-4.2 mol (2)
x x nNa2 S = 6, 02975.10−4 mol
(1), (2), suy ra
I2 + 2S2O32- → 2I- + S4O62- −4
nNa2 S2O3 = 1,1615.10 mol
0,5y y
60, 2975.10−4.240
nI2 bđ = 0,025.0,0525 = 1,3125.10-3 mol %mNa2 S .9 H 2O / X = 100% = 72,36%
nI2 dư = 0,0129.0,101:2 = 6,5145.10-4 mol 2
x + 0,5y = nI2 pứ = 6,6105.10-4 mol (1) 11, 615.10−4.248
%mNa2 S2O3 .9 H 2O / X = 100% = 14, 4%
TN2: ZnSO4 + Na2S → ZnS + Na2SO4 2
I2 + 2S2O32- → 2I- + S4O62- %mtapchat = 13, 24%