Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Nhóm hỗ trợ học tập: 2
Unit 1: Our Solar System 5
I. Bài đọc 5
II. Bài đọc kèm dịch nghĩa và giải thích 6
III. Bài tập 11
IV. Bảng tổng hợp từ vựng 15
Unit 2: Life on Other Planets 22
I. Bài đọc 22
II. Bài đọc kèm dịch nghĩa và giải thích 23
III. Bài tập 29
IV. Bảng tổng hợp từ vựng 32
Unit 3: Our Future in Space 41
I. Bài đọc 41
II. Bài đọc kèm dịch nghĩa và giải thích 42
III. Bài tập 47
IV. Bảng tổng hợp từ vựng 50
Unit 4: Using Resources Carefully 59
I. Bài đọc 59
II. Bài đọc kèm dịch nghĩa và giải thích 60
III. Bài tập 66
IV. Bảng tổng hợp từ vựng 69
Unit 5: Keeping Our Planet Cool 78
I. Bài đọc 78
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
Stars are huge balls of hot gas. A star with planets around it is called a solar
system. Our Sun has eight planets - this is our solar system.
you would find rocks, and you could walk around on them. Jupiter, Saturn,
Uranus, and Neptune are called gas giants. They are much bigger than the
rocky planets, and they are made mostly of gas.
Stars are huge balls of Các ngôi sao là những gas (n): chất khí
hot gas. quả cầu khí nóng khổng
lồ.
A star with planets Một ngôi sao với các solar system (n): hệ
around it is called a hành tinh xung quanh mặt trời
solar system. nó được gọi là hệ mặt
trời.
Groups of stars are Các nhóm sao được gọi galaxy (n): thiên hà
called galaxies. là thiên hà.
Our solar system is in a Hệ mặt trời của chúng Mệnh đề quan hệ rút
galaxy called the Milky ta nằm trong một thiên gọn bổ sung thông tin
Way that has 200 hà được gọi là Dải Ngân cho “a galaxy”: “ called
hà có 200 tỷ ngôi sao. the Milky Way” = “ which
billion stars.
is called the Milky Way”
All the planets in our Tất cả các hành tinh orbit (v): quay quanh
solar system orbit the trong hệ mặt trời của (theo quỹ đạo)
Sun. chúng ta đều quay
quanh Mặt trời.
A year is the time that it Một năm là khoảng thời Mệnh đề quan hệ với
takes a planet to orbit gian mà một hành tinh “that”, bổ sung thông tin
the Sun - it’s 365 days quay quanh Mặt trời - cho “the time”: that it
đối với Trái đất là 365 takes a planet to orbit
for Earth.
ngày. the Sun
Mercury and Venus are Sao Thủy và Sao Kim ở distance (n): khoảng
near the Sun, so they gần Mặt trời, vì vậy cách
have shorter years chúng có số năm ngắn
hơn vì chúng di chuyển
because they travel a
một quãng đường ngắn
shorter distance
hơn xung quanh Mặt
around the Sun. trời.
Planets that are further Các hành tinh càng xa Mệnh đề quan hệ bổ
from the Sun have Mặt trời thì càng có quỹ sung thông tin cho
longer orbits. đạo dài hơn. “planets”: that are
further from the Sun
The Sun and all other Mặt trời và tất cả các to be made of sth: được
stars are made of two ngôi sao khác được tạo cấu thành từ, được tạo
gases called hydrogen ra từ hai loại khí gọi là nên từ cái gì
and helium. hydro và heli.
Mệnh đề quan hệ rút
gọn bổ sung thông tin
cho “two gases”: called
hydrogen and helium =
“which are called
hydrogen and helium”
The hydrogen changes Hydro biến đổi thành process (n): quá trình
into helium in a heli trong một quá trình
process called nuclear gọi là phản ứng tổng Mệnh đề quan hệ rút
fusion. hợp hạt nhân. gọn bổ sung thông tin
cho “a process”: “ called
nuclear fusion” = “
which is called nuclear
fusion”
This process produces Quá trình này tạo ra heat (n): nhiệt
heat and light. nhiệt và ánh sáng. produce (v): sản xuất,
tạo ra
Our Sun is about 150 Mặt trời của chúng ta burn (v): đốt cháy
million kilometers away cách Trái đất khoảng
from Earth, but it’s hot 150 triệu km, nhưng nó to be + … kilometer(s)
enough to burn you at đủ nóng để đốt cháy away from somewhere:
the beach! bạn trên bãi biển! cách đâu bao xa
Plants on Earth use Thực vật trên Trái đất grow (v): phát triển
energy from the Sun to sử dụng năng lượng từ
grow. Mặt trời để phát triển.
Animals and people Động vật và con người energy (n): năng lượng
also get their energy cũng nhận được năng
from the Sun because lượng từ Mặt trời vì họ
they eat plants. đều ăn thực vật.
A planet goes around, Một hành tinh quay go around (v): quay
or orbits, a star. xung quanh, hoặc quay quanh
theo quỹ đạo, một ngôi
sao.
It takes our planet Hành tinh Trái đất của It takes sb/sth + time +
Earth one year to orbit chúng ta phải mất một to do sth: ai đó, cái gì
the Sun. năm để quay quanh Mặt mất bao nhiêu thời gian
trời. để làm gì
A planet also turns on Một hành tinh cũng turn (v): quay
its axis. quay trên trục của nó. axis (n): trục
It takes Earth 24 hours Trái đất mất 24 giờ để complete (adj): hoàn
to do a complete turn quay một vòng hoàn chỉnh
on its axis. chỉnh trên trục của nó.
When a place on Earth Khi một địa điểm trên daytime (n): ban ngày
is opposite the Sun, Trái đất đối diện với Mặt opposite
it’s daytime in that trời, thì đó là ban ngày (preposition): đối diện
place. ở nơi đó.
Each planet in our solar Mỗi hành tinh trong hệ rocky planet (n): hành
system is different, but mặt trời của chúng ta tinh có nhiều đá
Mercury, Venus, and đều khác nhau, nhưng
Mars are rocky sao Thủy, sao Kim và
planets like Earth. sao Hỏa đều là những
hành tinh có nhiều đá
giống như Trái đất.
If you landed on these Nếu bạn hạ cánh trên land (v): hạ cánh
planets, you would find những hành tinh này,
rocks, and you could bạn sẽ tìm thấy những Câu điều kiện loại 2: If +
walk around on them. tảng đá, và bạn có thể S1+ V1 (quá khứ đơn),
đi trên chúng. S2 + would/could + V
(nguyên thể)
Jupiter, Saturn, Uranus, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao giant (n): người khổng
and Neptune are called Thiên Vương và Sao lồ
gas giants. Hải Vương được gọi là
những người khổng lồ
khí.
They are much bigger Chúng lớn hơn nhiều so mostly (adv): chủ yếu,
than the rocky planets, với các hành tinh đá, và hầu hết
and they are made chúng được tạo ra chủ
mostly of gas. yếu từ khí. to be made of sth: được
cấu thành từ, được tạo
nên từ
The biggest dwarf Hành tinh lùn lớn nhất Câu bị động: to be +
planet is called Eris, có tên là Eris và nó có past participle (is called)
and it’s 2,500 chiều ngang 2.500 km.
kilometers across. to be + … kilometer(s)
across: có chiều ngang
là bao nhiêu
Bài 3: Viết những từ vựng sau theo thứ tự từ bé đến lớn về kích cỡ:
______________________________________________________________
_
Đáp án
Bài 1:
2. solar
3. orbit
4. axis
Bài 2:
2. stars
3. helium
4. Dwarf
5. axis
6. energy
Từ bí mật: galaxy
Bài 3:
1. dwarf planet
2. planet
3. star
4. solar system
5. galaxy
6. universe
Bài 4:
1. billion
2. the Sun
3. rocks
4. billion
5. heat
Bài 5:
1. When a place on Earth is opposite the Sun it’s daytime in that place.
2. A process called nuclear fusion produces heat on the Sun.
3. Because plants on Earth use energy from the Sun to grow.
4. Because they travel a shorter distance around the Sun.
5. The biggest dwarf planet is called Eris, and it’s 2,500 kilometers across.
16 go A planet goes
around around, or orbits,
a star.
24 discover Astronomers
have discovered
five dwarf planets
in our solar
system.
25 astronom Astronomers
er have discovered
five dwarf planets
in our solar
system.
Đáp án:
Từ Nghĩa
billion (n) tỷ
Each galaxy has billions of stars. Mỗi thiên hà có hàng tỷ ngôi sao.
turn quay
A planet also turns on its axis. Một hành tinh cũng quay trên trục
của nó.
land hạ cánh
If you landed on these planets, you Nếu bạn hạ cánh trên những hành
would find rocks, and you could walk tinh này, bạn sẽ tìm thấy những tảng
around on them. đá, và bạn có thể đi vòng quanh
chúng.
chúng ta.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
In stories, aliens are living things from another world, but are they real? Is
there life on other planets? Astronomers on planets are looking for other life in
our solar system, and on planets around other stars.
Đoạn 1: Martians!
A hundred years ago, telescopes were smaller, and it was difficult to see Mars
clearly. Astronomers thought that they saw lines on the surface of Mars, and
people thought that they were canals. At the time, people were building great
canals on Earth, like the Panama Canal in Central America.
Some astronomers imagined aliens building these canals and living in cities
on Mars. People wrote stories and made movies about aliens from Mars,
called Martians, visiting Earth. Now we know that there aren’t any Martians,
but we still make movies
about them!
Đoạn 4: Europa
Europa is one of Jupiter’s moons and it’s covered in ice. The surface is very
cold, but scientists think it’s warmer inside. Maybe there are oceans under the
ice. Maybe there are bacteria or other living things in the oceans, too. One day
people will send robots to explore Europa and to look for life.
Đoạn 5: Titan
Saturn’s largest moon, Titan, is the only moon in the solar system with
atmosphere. It has rivers, lakes, rain and clouds. These are made of
chemicals called hydrocarbons, and scientists think that there is water under
the surface of Titan, too. Living things are made of hydrocarbons and water.
Maybe one day we will discover life on Titan.
Đoạn 6: Life in Other Solar Systems
What do we know about life in other solar systems? Astronomers have found
hundreds of planets near other stars, but they are still looking for a planet like
Earth. Some scientists think that there are lots of planets like Earth in our
galaxy, and millions in the universe. Maybe there is life on some of them. On
another planet billions of kilometers from here, maybe alien astronomers are
looking at the stars!
In stories, aliens are Trong những câu alien (n): người ngoài
living things from chuyện, người ngoài hành tinh
another world, but are hành tinh là sinh vật living thing (n): sinh
they real? sống đến từ thế giới vật sống
khác, nhưng liệu chúng
có thật không?
Đoạn 1: Martians!
A hundred years ago, Một trăm năm trước, telescope (n): kính
telescopes were kính thiên văn nhỏ hơn, thiên văn
smaller, and it was và nó đã rất khó để nhìn clearly (adv): một cách
rõ sao Hỏa một cách rõ rõ ràng
difficult to see Mars
ràng.
clearly.
Astronomers thought Các nhà thiên văn học canal (n): con kênh
that they saw lines on nghĩ rằng họ nhìn thấy line (n): đường, dòng
the surface of Mars, các đường trên bề mặt surface (n): bề mặt
sao Hỏa, và mọi người
and people thought that
nghĩ rằng đó là các
they were canals.
kênh đào.
At the time, people Vào thời điểm đó, người Thì quá khứ tiếp diễn:
were building great ta đang xây dựng các “were building” miêu tả
canals on Earth, like kênh đào lớn trên Trái hành động đã xảy ra tại
đất, như kênh đào 1 thời điểm cụ thể trong
the Panama Canal in
Panama ở Trung Mỹ. quá khứ
Central America.
Life on Earth needs Cuộc sống trên Trái đất liquid water (n): nước
liquid water, carbon, cần nước lỏng, cacbon lỏng
and gases like oxygen và các chất khí như oxy
and nitrogen. và nitơ.
When scientists look for Khi các nhà khoa học mệnh đề quan hệ bổ
life on other planets, tìm kiếm sự sống trên sung thông tin cho
they look for places các hành tinh khác, họ “places”: “places that
that have liquid water. tìm kiếm những nơi có have liquid water”
nước lỏng.
Many scientists think Nhiều nhà khoa học cho underground (adj):
that there is liquid rằng có nước lỏng trong ngầm, dưới lòng đất
water in the soil or đất hoặc thậm chí trong
even in underground các sông ngầm.
rivers.
At the moment, robots Hiện tại, người máy từ explore (v): khám phá
from Earth are Trái đất đang khám phá
exploring Mars and sao Hỏa và tìm kiếm sự
looking for life sống
Đoạn 4: Europa
The surface is very Bề mặt rất lạnh, nhưng inside (adv): bên trong
cold, but scientists think các nhà khoa học cho
it’s warmer inside. rằng bên trong ấm hơn.
Maybe there are Có thể có đại dương ocean (n): đại dương
oceans under the ice. dưới lớp băng.
One day people will Một ngày nào đó, người robot (n): người máy
send robots to explore ta sẽ cử người máy đến
Europa and to look for khám phá Europa và tìm
life. kiếm sự sống.
Đoạn 5: Titan
Saturn’s largest moon, Mặt trăng lớn nhất của atmosphere (n): bầu
Titan, is the only moon sao Thổ, Titan, là mặt khí quyển
in the solar system with trăng duy nhất trong hệ
atmosphere. mặt trời có bầu khí
quyển.
Maybe one day we will Có thể một ngày nào đó discover (v): khám phá
discover life on Titan. chúng ta sẽ khám phá
ra sự sống trên Titan.
Astronomers have Các nhà thiên văn đã planet (n): hành tinh
found hundreds of tìm thấy hàng trăm hành
planets near other tinh gần các ngôi sao
stars, but they are still khác, nhưng họ vẫn
looking for a planet like đang tìm kiếm một hành
Earth. tinh giống như Trái đất.
Some scientists think Một số nhà khoa học galaxy (n): thiên hà
that there are lots of cho rằng có rất nhiều universe (n): vũ trụ
planets like Earth in our hành tinh giống như Trái
galaxy, and millions in đất trong thiên hà của
the universe. chúng ta và hàng triệu
hành tinh trong vũ trụ.
Bài 2: Điền “Earth, Mars, Europa, Titan” vào chỗ trống thích hợp
1. These places have an atmosphere.
Earth, ______, and _______.
2. The surface of these places is ice.
_______ and ________
3. Robots are exploring this place.
__________
4. These places have lakes on the surface
_______ and ________
5. Lots of living things are in this place.
__________
Đáp án
Bài 1:
1. canal
2. alien
3. bacteria
4. UFO
Bài 2:
1. Earth, Titan, Mars
2. Europa, Mars
3. Mars
4. Earth, Titan
5. Earth
Bài 3:
1. simple
2. imagine
3. underground
4. covers
Bài 4:
1. liquid
2. Mars
3. warmer
4. hydrocarbons
Bài 5:
1. Because astronomers thought that they saw lines on the surface of Mars
2. Because all the water on the surface is ice
3. Living things are made of hydrocarbons and water.
4. (Câu trả lời mang tính chất tham khảo) Yes, I think we will find life on other
planets. Because astronomers have found hundreds of planets near other
stars, but they are still looking for a planet like Earth.
2 astronom Astronomers on
er planets are
looking for other
life in our solar
system, and on
planets around
other stars.
5 line Astronomers
thought that they
saw lines on the
surface of Mars,
and people
thought that they
were canals.
6 canal Astronomers
thought that they
saw lines on the
surface of Mars,
and people
thought that they
were canals.
7 imagine Some
astronomers
imagined aliens
building these
12 surface Astronomers
thought that they
saw lines on the
surface of Mars,
and people
thought that they
were canals.
21 solar What do we
system know about life in
other solar
systems?
22 planet Astronomers
have found
hundreds of
planets near
other stars, but
they are still
looking for a
planet like Earth.
universe.
Từ Nghĩa
Astronomers thought that they saw Các nhà thiên văn học nghĩ rằng họ
lines on the surface of Mars, and nhìn thấy các đường trên bề mặt
people thought that they were sao Hỏa, và mọi người nghĩ rằng đó
canals. là các kênh đào.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
A hundred years ago, space travel was a dream. Now, people are living in
space. What will happen in the next hundred or thousand years?
In the future, scientists will probably invent faster spacecraft, and ways to
protect the astronauts from radiation. The first astronauts will probably visit
Mars in about 50 years from now.
Radiation isn’t a problem for robots, and they don’t need water, oxygen, or
food! Engineers are designing new robots called robonauts. They look and
move like people and they can do almost everything that astronauts do. If it’s
too difficult or dangerous to send astronauts to a planet, robonauts will go
there.
A hundred years ago, Một trăm năm trước, du space travel (n): du
space travel was a hành vũ trụ là một giấc hành vũ trụ
dream. mơ.
A few tourists have Một vài khách du lịch đã cost (v): tiêu tốn
already visited space, đến thăm không gian, tourist (n): du khách
but their trips cost nhưng chuyến đi của họ
tiêu tốn hàng triệu đô la.
millions of dollars.
Now, people have Giờ đây, người ta đã space plane (n): máy
designed special thiết kế ra những chiếc bay không gian
space planes to take máy bay không gian đặc
biệt để đưa khách du
tourists into space.
lịch vào vũ trụ.
They are cheaper than Chúng rẻ hơn tên lửa, rocket (n): tên lửa
rockets, but at the nhưng hiện tại, những last (v): kéo dài
moment, space plane chuyến du hành bằng
máy bay không gian chỉ
trips only last a few
kéo dài vài giờ.
hours.
In the future, maybe Trong tương lai, có thể orbit (v): quay quanh
tourists will orbit Earth khách du lịch sẽ quay
and stay in space quanh Trái đất và ở
trong các khách sạn
hotels.
không gian.
Maybe they will enjoy Có thể họ sẽ tận hưởng zero gravity (n): không
amazing views of Earth khung cảnh tuyệt vời trọng lực
from the hotel windows, của Trái đất từ cửa sổ
khách sạn, đồng thời
and play games and
We are building new Chúng ta đang chế tạo spacecraft (n): tàu vũ
spacecraft to take tàu vũ trụ mới để đưa trụ
people to the Moon. con người lên Mặt
trăng.
The first astronauts Các phi hành gia đầu astronaut (n): phi hành
will visit the Moon in tiên sẽ đến thăm Mặt gia
about 2020, and they trăng vào khoảng năm
will stay there for a 2020, và họ sẽ ở đó
week called nuclear trong một tuần.
fusion.
Later, astronauts will Sau đó, các phi hành base (n): căn cứ
build a Moon base. gia sẽ xây dựng một
căn cứ trên Mặt trăng.
In the future, scientists Trong tương lai, các nhà invent (v): phát minh
will probably invent khoa học có thể sẽ phát
faster spacecraft, and minh ra tàu vũ trụ nhanh
ways to protect the hơn, và cách bảo vệ các
astronauts from phi hành gia khỏi bức
radiation. xạ.
The first astronauts will Các phi hành gia đầu probably (adv): có lẽ,
probably visit Mars in tiên có thể sẽ đến thăm có thể
about 50 years from sao Hỏa trong khoảng
now. 50 năm tới.
If it’s too difficult or Nếu việc gửi phi hành It’s + adj + to do sth:
dangerous to send gia đến một hành tinh thật như thế nào khi
astronauts to a planet, quá khó khăn hoặc nguy làm gì
robonauts will go there. hiểm, các rô-bốt vũ trụ
sẽ đến đó.
Maybe one day people Có thể một ngày nào đó space station (n): trạm
will live on Mars or in con người sẽ sống trên vũ trụ
huge space stations. sao Hỏa hoặc trong các
trạm vũ trụ khổng lồ.
There are lots of Có rất nhiều vật chất material (n): vật chất
materials like metals, như kim loại, băng và
ice, and hydrocarbons hydrocacbon trong hệ
in our solar system. mặt trời của chúng ta.
We can also make fuel Chúng ta cũng có thể fuel (n): nhiên liệu
for rockets, and build làm nhiên liệu cho tên
spacecraft. lửa và chế tạo tàu vũ
trụ.
Bài 2: Ghép các cột sau thành các câu hoàn chỉnh và viết lại câu
1. ___________________________
2. ___________________________
3. ___________________________
4. ___________________________
5. ___________________________
This thing has This thing will happen This thing might happen
happened someday
Đáp án
Bài 1:
1. space suit
2. Radiation
3. Experiments
4. Engineers
Bài 2:
1. Space planes are cheaper than rockets
2. Robonauts go to dangerous places
3. Earth’s atmosphere protects us from radiation
4. Maybe tourists will stay in space hotels
5. Scientists will probably invent faster spacecraft
Bài 3:
Bài 4:
1. People have designed special space planes to take tourists into space.
2. They will go back to the Moon in about 2020.
3. Because radiation isn’t a problem for robots, and they don’t need water,
oxygen, or food
4. (Câu trả lời mang tính chất tham khảo) I think space tourism will develop
and human can live in other planets.
11 space There is no
suit atmosphere on
the Moon, so
people will wear
space suits to
protect
themselves when
they go outside.
12 experime Scientists,
nt engineers, and
astronomers will
live in the Moon
base for months,
so that they can
do experiments.
15 protect There is no
atmosphere on
the Moon, so
people will wear
space suits to
protect
themselves when
they go outside.
difficult to take
enough food and
water for such a
long trip, and the
Sun’s radiation
would be very
dangerous, too.
23 technolo In a thousand
gy years from now,
we will have new
technologies
and new ways to
explore space.
24 atmosph There is no
ere atmosphere on
the Moon, so
people will wear
space suits to
protect
themselves when
they go outside.
Đáp án:
Từ Nghĩa
A few tourists have already visited Một vài khách du lịch đã đến thăm
space, but their trips cost millions of không gian, nhưng chuyến đi của họ
dollars. tiêu tốn hàng triệu đô la.
Moon, so people will wear space trăng, vì vậy mọi người sẽ mặc bộ
suits to protect themselves when quần áo vũ trụ để bảo vệ mình khi ra
they go outside. ngoài.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
Our planet gives us many natural resources like air to breathe and water to
drink. It gives us plants and animals to eat, and coal and oil to make electricity.
We need to use all these resources carefully.
Đoạn 4: Pollution
Sometimes we make our resources dirty. This is called pollution. We pollute
the air when we use fossil fuels to make energy like electricity. We pollute
water when we put waste into it. People, animals, and plants all need clean air
and water.
Our planet gives us Hành tinh của chúng ta natural resources (n):
many natural cung cấp cho chúng ta tài nguyên thiên nhiên
resources like air to nhiều tài nguyên thiên
breathe and water to nhiên như không khí để
drink. thở và nước để uống.
It gives us plants and Nó cung cấp cho chúng electricity (n): điện
animals to eat, and ta thực vật và động vật
coal and oil to make để ăn, và than và dầu
electricity. để tạo ra điện.
Some natural Một số tài nguyên thiên replace (v): thay thế
resources, like water, nhiên, như nước, mặt
sun, wind, soil, trời, gió, đất, động vật soil (n): đất
và thực vật, có thể tự
animals, and plants,
thay thế chúng một cách
can replace
tự nhiên.
themselves naturally.
They will not run out if Chúng sẽ không cạn run out (v): cạn
we don’t use them too kiệt nếu chúng ta không kiệtNgữ pháp: câu điều
quickly. sử dụng chúng quá kiện loại 1 nói về việc có
nhanh. thể xảy ra trong tương
lai if…. will
We need fresh water Chúng ta cần nước ngọt fresh water: nước ngọt
to drink, and we need it để uống, chúng ta cần
to grow and cook food, nó để trồng trọt, nấu
and to wash. nướng và giặt giũ.
About 70% of Earth is Khoảng 70% Trái đất cover (v): bao phủ
covered with water, but được bao phủ bởi
most of this water is nước, nhưng phần lớn Câu bị động: About 70%
salt water in oceans. lượng nước này là of Earth is covered with
nước mặn trong các đại water
dương.
Sometimes, people Đôi khi, người dân phải collect (v): thu thập,
have to travel a long đi một quãng đường dài gom
way to collect water, or để lấy nước hoặc di
they move to a new chuyển đến một nơi mới Mệnh đề quan hệ bổ
place where there is có nước. sung thông tin cho “a
We use fossil fuels Chúng ta sử dụng nhiên fossil fuels (n): nhiên
like coal, gas, and oil in liệu hóa thạch như than, liệu hóa thạch
power stations to khí đốt và dầu trong các power station (n): nhà
make electricity. nhà máy điện để sản máy điện
xuất điện.
Đoạn 4: Pollution
We pollute the air Chúng ta gây ô nhiễm pollute (v): gây ô nhiễm
when we use fossil không khí khi chúng ta
fuels to make energy sử dụng nhiên liệu hóa
like electricity. thạch để tạo ra năng
lượng như điện.
We pollute water when Chúng ta làm ô nhiễm waste (n): chất thải
we put waste into it. nước khi chúng ta bỏ
chất thải vào đó.
plants all need clean air thực vật đều cần không
and water. khí và nước sạch.
We must keep water Chúng ta phải giữ cho waste (v): lãng phí
clean, and we must not nguồn nước sạch, và
waste it. chúng ta không được keep sth adj: giữ cái gì
lãng phí nó. như thế nào (keep
water clean)
They are also building Họ cũng đang xây dựng clean (adj): sạch
new dams, wells, and các đập, giếng và máy dam (n): con đập
pumps, so that people bơm mới để mọi người
can have clean water có thể có nước sạch
nearer their homes. gần nhà của họ.
Scientists are Các nhà khoa học đang investigate (v): nghiên
investigating ways to nghiên cứu cách sử cứu
use renewable dụng các nguồn tài
resources, like sun, nguyên tái tạo, như mặt
wind, and water, to trời, gió và nước, nhằm
make electricity so that tạo ra điện để chúng ta
we don’t need to use không cần sử dụng quá
1. sun ●
2. ●
_______________________
3. ●
_______________________
4. ●
_______________________
5. ●
_______________________
6. ●
_______________________
Bài 2: Hoàn thành các câu sau với các từ cho sẵn trong bảng
Đáp án
Bài 1:
1. ●
________sun___________
_
2. ●
_______water___________
3. ●
_______oil_____________
4. ●
_______plants__________
_
5. ●
_______coal____________
_
6. ●
_______animals_________
Bài 2:
1. Renewable
2. water
3. fresh
4. fossil fuels
5. electricity
6. pollution
Bài 4:
2. Because plants, animals, and people all need water to live
3. They have to travel a long way to collect water, or they move to a new place
where there is water
4. We must keep water clean, and we must not waste it.
5. Fossil fuels cannot be replaced, so when we have used them all, they will
run out
6. (Câu trả lời mang tính chất tham khảo) I use electricity for lights, computers
and vehicles.
8 collect Sometimes,
people have to
travel a long way
to collect water,
or they move to a
new place where
there is water.
11 refrigerat Refrigerators,
or televisions, and
computers all
need electricity,
too.
homes.
Đáp án:
Từ Nghĩa
We use electricity to power lights. Chúng tôi sử dụng điện để cung cấp
năng lượng cho đèn.
We pollute water when we put waste Chúng ta làm ô nhiễm nước khi
into it. chúng ta bỏ chất thải vào đó.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
Scientists think that Earth's climate is changing and the weather is getting
more extreme. They think that this is happening because Earth is getting
warmer. Why is this happening, and how can we keep our planet cool?
Scientists think that Các nhà khoa học cho climate (n): khí hậu
Earth's climate is rằng khí hậu Trái đất extreme (adj): khắc
changing and the đang thay đổi và thời nghiệt
weather is getting more tiết ngày càng khắc
extreme. nghiệt hơn.
Why is this happening, Tại sao điều này lại xảy Keep sth adj: giữ cho
and how can we keep ra, và làm thế nào cái gì như thế nào (keep
our planet cool? chúng ta có thể giữ cho our planet cool)
hành tinh của chúng ta
mát mẻ?
Earth gets heat from Trái đất nhận nhiệt từ heat (n): nhiệt
the sun. mặt trời.
This keeps Earth warm Điều này giữ cho Trái greenhouse effect (n):
enough for us to live đất đủ ấm để chúng ta hiệu ứng nhà kính
here, and it’s called the sống ở đây và nó được
gọi là hiệu ứng nhà kính Câu bị động: it’s called
greenhouse effect
vì nó hoạt động giống
because it works like a
như một nhà kính Keep sth adj: giữ cho
greenhouse cái gì như thế nào (keep
Earth warm)
Scientists think that we Các nhà khoa học cho put sth into sth: đưa
are putting too much rằng chúng ta đang đưa cái gì vào cái gì
carbon dioxide into quá nhiều carbon
the air. dioxide vào không khí
This is called global Điều này được gọi là global warming (n):
warming hiện tượng nóng lên hiện tượng nóng lên
toàn cầu toàn toàn cầu
Scientists think that Các nhà khoa học cho make + sth + adj: khiến
global warming is rằng hiện tượng nóng cái gì trở nên làm sao
changing our climate lên toàn cầu đang làm
and making the thay đổi khí hậu của
weather more extreme. chúng ta và khiến thời
tiết trở nên khắc nghiệt
hơn.
Hurricanes are getting Các cơn bão ngày càng hurricane (n): cơn bão
more dangerous. nguy hiểm hơn.
In 2005, a huge Vào năm 2005, một cơn hit (v): đổ bộ, tác động
hurricane hit New bão lớn đã đổ bộ vào xấu tới
Orleans in the USA. New Orleans của Hoa
Kỳ.
About 2,000 people Khoảng 2.000 người đã flood (v): làm ngập lụt
died, and most of the thiệt mạng, và hầu hết
city was flooded. thành phố bị ngập lụt. Passive voice: most of
the city was flooded
There are always Luôn có những trận lũ rainy season (n): mùa
floods in the rainy vào mùa mưa nhưng mưa
season, but the floods các trận lũ ngày càng
are getting worse. trở nên tồi tệ hơn.
Every year, some Hàng năm, một số lose (v): đánh mất
people die and người chết và hàng
thousands of people ngàn người mất nhà
lose their homes. cửa.
Desert sand blows all Cát sa mạc thổi tràn vào blow (v): thổi vào
the way into cities in các thành phố ở Bắc
North Korea and South Triều Tiên và Hàn Quốc.
Korea.
Earth is getting warmer Trái đất ngày càng ấm melt (v): tan chảy
and the ice is melting lên và băng tan ở hai
at the North and South cực Bắc và Nam.
Poles.
As this ice changes to Khi lớp băng này change (v): chuyển,
water, the sea level is chuyển thành nước, thay đổi
getting higher. mực nước biển ngày
càng cao. sea level (n): mực
nước biển
Tuvalu is a country in Tuvalu là một quốc gia Passive voice: it’s made
the Pacific Ocean and ở Thái Bình Dương và of groups of islands
it’s made of groups of nó được tạo nên bởi
islands nhiều hòn đảo
Scientists think that the Các nhà khoa học cho cover (v): bao phủ
ocean will soon cover rằng đại dương sẽ sớm
the land, and the bao phủ đất liền, và
people who live there những người sống ở đó
will have to move to sẽ phải chuyển đến các
other countries like nước khác như New
New Zealand or Zealand hay Australia.
Australia.
Scientists are Các nhà khoa học đang predict (v): dự đoán
investigating ways of nghiên cứu các cách dự
predicting extreme đoán thời tiết khắc
weather so that people nghiệt để mọi người có
can be ready for it. thể sẵn sàng cho nó.
They are also giving Họ cũng đang cung cấp hear about sth (v):
people special radios cho mọi người bộ đàm nghe về điều gì
so that they can hear đặc biệt để họ có thể
about extreme weather nghe về thời tiết khắc
and move to a safer nghiệt và di chuyển đến
place. một nơi an toàn hơn.
Our planet has natural Hành tinh của chúng ta reduce (v): làm giảm
ways to reduce carbon có những cách tự nhiên
dioxide. để giảm lượng khí
cacbonic.
Oceans and plants use Đại dương và thực vật protect (v): bảo vệ
carbon dioxide, so we sử dụng carbon dioxide,
must protect our vì vậy chúng ta phải bảo
oceans and plants. vệ đại dương và thực
vật của chúng ta.
We must try to keep Chúng ta phải cố gắng keep sth adj: giữ cho cái
Earth cool by using giữ cho Trái đất mát mẻ gì đó như thế nào (keep
fewer fossil fuels and bằng cách sử dụng ít Earth cool)
producing less carbon nhiên liệu hóa thạch
dioxide. hơn và tạo ra ít carbon
dioxide hơn.
Instead, we can use Thay vào đó, chúng ta nuclear energy (n):
nuclear energy, or có thể sử dụng năng năng lượng hạt nhân
natural energy from the lượng hạt nhân, hoặc
sun, wind, or water. năng lượng tự nhiên từ
mặt trời, gió hoặc nước.
New Zealand
Bangladesh
Sahara
Desert
China
USA 1
Tuvalu
Gobi Desert
South Korea
Australia
Bài 2: Hoàn thành các câu dưới đây với các từ cho sẵn trong bảng
Bài 5: Viết câu trả lời ngắn cho câu hỏi: How can we keep our planet cool?
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
Đáp án
Bài 1:
New Zealand 9
Bangladesh 3
Sahara 2
Desert
China 6
USA 1
Tuvalu 8
Gobi Desert 4
South Korea 5
Australia 7
Bài 2:
1. sun
2. gases
3. warm
4. fossil fuels
5. greenhouse effect
6. carbon dioxide
Bài 3:
Bài 4:
1. Carbon dioxide increases the greenhouse effect.
2. Scientists think that global warming is changing our climate.
3. Parts of Funafuti are only 10 centimeters above sea level
4. Our planet has natural ways to reduce carbon dioxide.
it works like a
greenhouse
centimeters
above sea
level.
Đáp án:
Từ Nghĩa
hit (v) đổ bộ
In 2005, a huge hurricane hit New Năm 2005, một cơn bão lớn đã đổ
Orleans in the USA. bộ vào New Orleans của Hoa Kỳ.
Scientists think that the ocean will Các nhà khoa học cho rằng đại
soon cover the land, and the people dương sẽ sớm bao phủ đất liền, và
who live there will have to move to những người sống ở đó sẽ phải
other countries like New Zealand or chuyển đến các nước khác như New
Australia. Zealand hay Australia.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
Scientists are investigating ways of making clean electricity that is not made
with fossil fuels. This is important if we want to reduce global warming and
pollution. How is electricity made in your country?
farms. All around the world there are more and more wind farms
This is important if we Điều này rất quan trọng global warming (n):
want to reduce global nếu chúng ta muốn hiện tượng nóng lên
warming and giảm sự nóng lên và ô toàn cầu
pollution. nhiễm toàn cầu.
How is electricity made Điện ở đất nước của Câu bị động: be + past
in your country? bạn được sản xuất như participle (How is
thế nào? electricity made)
Nuclear power Các nhà máy điện hạt Nuclear power station
stations make nhân tạo ra điện mà (n): nhà máy điện hạt
electricity without using không cần sử dụng nhân
nhiên liệu hóa thạch.
fossil fuels.
They don’t put carbon Họ không đưa carbon radioactive waste (n):
dioxide into the air, but dioxide vào không khí, chất thải phóng xạ
they produce nhưng họ tạo ra chất
thải phóng xạ nguy dangerous (adj): nguy
dangerous
hiểm. hiểm
radioactive waste.
This waste is put Chất thải này được đặt underground (adv):
underground or under dưới lòng đất hoặc dưới dưới mặt đất
the ocean, where it đại dương, nơi chúng
phải ở lại hàng nghìn Mệnh đề quan hệ bổ
must stay for
năm trước khi được an sung thông tin cho “the
thousands of years
toàn. ocean”: where it must
before it’s safe. stay for thousands of
years
If there’s an accident Nếu xảy ra tai nạn tại accident (n): vụ tai nạn
at a nuclear power một nhà máy điện hạt
station, dangerous nhân, chất thải phóng
xạ nguy hiểm có thể bay
radioactive waste can
vào không khí và di
get into the air and
chuyển một quãng
travel a long way.
đường dài.
In 1986 an accident Năm 1986, một vụ tai Thì quá khứ đơn: In
happened in Chernobyl nạn đã xảy ra ở 1986 an accident
in Ukraine. Chernobyl, Ukraine. happened
About 336,000 people Khoảng 336.000 người move away (v): chuyển
had to move away to đã phải chuyển đến nhà đi, rời đi
new homes. mới.
Solar power stations Các trạm năng lượng sunny (adj): nhiều nắng
only work well in places mặt trời chỉ hoạt động
where it’s very sunny tốt ở những nơi có Mệnh đề quan hệ bổ
all year long. nhiều nắng quanh năm. sung thông tin cho
“places”: where it’s very
sunny all year long.
In many countries, Ở nhiều quốc gia, mọi solar energy (n): năng
people use solar người sử dụng năng lượng mặt trời
energy from solar lượng mặt trời từ các solar panel (n): tấm pin
panels to heat water in tấm pin mặt trời để làm mặt trời
homes, offices, and nóng nước trong nhà, road sign (n): biển báo
swimming pools, and to văn phòng và hồ bơi, đường
power watches, đồng thời cung cấp
calculators, and road năng lượng cho đồng
signs. hồ, máy tính và biển
báo đường bộ.
Wind turbines use the Các tuabin gió sử dụng Wind turbine (n):
energy from the wind to năng lượng từ gió để tua-bin gió
make electricity. tạo ra điện.
We can build wind Chúng ta có thể xây isolated (adj): biệt lập
turbines in isolated dựng các tuabin gió ở
places and also in the những nơi biệt lập và cả
oceans. trên đại dương.
They can be useful in Chúng có thể hữu ích ở sunshine (n): ánh nắng
colder countries where các nước có khí hậu mặt trời
there is not enough lạnh hơn, nơi không có
sunshine to use solar đủ ánh nắng mặt trời để Mệnh đề quan hệ bổ
energy to make sử dụng năng lượng sung thông tin cho
electricity. mặt trời để sản xuất “colder countries”:
điện. where there is not
enough sunshine
Germany, for example, Ví dụ, Đức sản xuất 6% wind farm (n): trang trại
makes 6% of its điện năng trong các gió (nơi đặt nhiều
electricity in wind trang trại gió. tua-bin gió để sản xuất
farms. điện)
Hot water and steam Nước nóng và hơi nước steam (n): hơi nước
from underground can từ lòng đất có thể được
be used to heat sử dụng để sưởi ấm các heat (v): sưởi ấm
buildings, and to make tòa nhà và sản xuất
electricity. điện.
We can make electricity Chúng ta có thể tạo ra moving water (n): dòng
by using energy from điện bằng cách sử dụng nước chảy
moving water in rivers, năng lượng từ nước
lakes, or oceans. chảy trong sông, hồ
hoặc đại dương.
The first hydroelectric Nhà máy thủy điện đầu Câu bị động: be + past
power station was built tiên được xây dựng vào participle ( hydroelectric
in 1882. năm 1882. power station was built)
It was a simple water Đó là một bánh xe nước water wheel (n): bánh
wheel. đơn giản. xe nước
It made enough Nó tạo ra đủ điện cho light bulb (n): bóng đèn
electricity for 250 light 250 bóng đèn.
bulbs.
The biggest Nhà máy thủy điện lớn So sánh hơn nhất: The
hydroelectric power nhất thế giới hiện nay là biggest
station in the world đập Tam Hiệp ở Trung
today is the Three Quốc.
Gorges Dam in China.
In 1966, scientists in Năm 1966, các nhà ocean tides (n): thủy
France started to make khoa học ở Pháp bắt triều
electricity using energy đầu sản xuất điện bằng
from ocean tides. năng lượng từ thủy
triều.
Then other scientists Sau đó, các nhà khoa wave (n): con sóng
used energy from học khác sử dụng năng
waves. lượng từ sóng.
Scientists are now Các nhà khoa học hiện energy (n): năng lượng
investigating better đang nghiên cứu những
ways of using energy cách tốt hơn để sử dụng
from tides and waves to năng lượng từ thủy triều
make cheap and clean và sóng biển để tạo ra
electricity. điện rẻ và sạch.
Clean Electricity
______________________________________________________________
_
3. How is electricity made in your country?
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
Đáp án
Bài 1:
Clean Electricity
Bài 2:
1. sun
2. radioactive waste
3. water
4. moving water
5. China
Bài 3:
2. In Ukraine, 336,000 people had to move to new homes
3. We can use solar panels to power watches and calculators.
Bài 4:
1. In places where it’s very sunny all year long.
2. We can use moving water in rivers, lakes, or oceans
3. (Cấu trả lời mang tính chất tham khảo) In my country, people use energy
from water and geothermal energy to make electricity
homes, offices,
and swimming
pools, and to
power watches,
calculators, and
road signs.
7 accident If there’s an
accident at a
nuclear power
station,
dangerous
radioactive waste
can get into the
air and travel a
long way.
11 solar In many
energy countries, people
use solar energy
from solar panels
to heat water in
homes, offices,
and swimming
pools, and to
power watches,
calculators, and
road signs.
12 solar In many
panels countries, people
use solar energy
from solar
panels to heat
water in homes,
offices, and
swimming pools,
and to power
watches,
calculators, and
road signs.
6% of its
electricity in wind
farms.
17 Geother Geothermal
mal energy comes
energy from the heat that
is trapped
underground.
21 ocean In 1966,
tides scientists in
France started to
make electricity
using energy
from ocean
tides.
better ways of
using energy
from tides and
waves to make
cheap and clean
electricity.
Đáp án:
Từ Nghĩa
In many countries, people use solar Ở nhiều quốc gia, mọi người sử
energy from solar panels to heat dụng năng lượng mặt trời từ các tấm
water in homes, offices, and pin mặt trời để làm nóng nước trong
nhà, văn phòng và hồ bơi, đồng thời
swimming pools, and to power
cung cấp năng lượng cho đồng hồ,
watches, calculators, and road
máy tính và biển báo đường bộ.
signs.
They don’t put carbon dioxide into Họ không đưa carbon dioxide vào
the air, but they produce dangerous không khí, nhưng họ tạo ra chất thải
radioactive waste. phóng xạ nguy hiểm.
sunshine to use solar energy to mặt trời để sử dụng năng lượng mặt
make electricity. trời để sản xuất điện.
the air, but they produce dangerous không khí, nhưng họ tạo ra chất thải
radioactive waste. phóng xạ nguy hiểm.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc:
Đoạn giới thiệu
Most cells are too small to see, so how do people know that living things are
made of cells? No one knew about cells until microscopes were invented.
Microscopes magnify tiny things, like cells, to make them look bigger, so that
people can see them.
Discovering Cells
Most cells are too Hầu hết các tế bào đều cell (n) tế bào
small to see, so how do quá nhỏ để có thể nhìn
people know that living thấy, vậy làm thế nào để too adj to V: quá … để
things are made of mọi người biết rằng các có thể làm gì
cells? sinh vật sống được tạo
thành từ các tế bào? be made of sth: được
làm từ cái gì
In 1665 a British Vào năm 1665, một nhà microscope (n) kính
scientist called Robert khoa học người Anh tên hiển vi
Hooke made one of the là Robert Hooke đã tạo
first microscopes. ra một trong những Đoạn “a British scientist
chiếc kính hiển vi đầu called …” chứa mệnh
tiên. đề quan hệ rút gọn. Câu
đầy đủ sẽ là “a British
scientist who is called
…”, trong đó “who” là
đại từ quan hệ.
He saw that the cork Ông ấy đã nhìn thấy piece (n) mảnh
was made of lots of tiny rằng cây bần được tạo
pieces. nên từ rất nhiều mảnh
nhỏ xíu.
Today, microscopes can Ngày nay, kính hiển vi million (n) triệu
magnify things a million có thể phóng to các thứ
times! lên cả triệu lần!
If cells are so small, Nếu các tế bào nhỏ như if + S + V: liệu … có làm
how do we know if they vậy, làm thế nào chúng gì hay không
are living or not? ta biết được chúng có
đang sống hay không?
A cell can get energy Một tế bào có thể lấy energy (n) năng lượng
from its food and a cell năng lượng từ thức ăn
can move. của mình và một tế bào
có thể di chuyển.
A cell can reproduce - Một tế bào có thể sinh reproduce (v) sinh sản
it can make more cells. sản - nó có thể tạo ra
nhiều tế bào hơn.
An amoeba is one of Trùng amip là một trong grain (n) hạt (thóc, gạo,
the biggest types of những loại vi khuẩn lớn ngũ cốc, …)
microbe, but it’s so nhất, nhưng nó cũng
small that 50 amoebas nhỏ khi mà 50 con trùng So sánh ngang bằng: to
together are only as big amip mới lớn bằng một be + as + adj + as
as one grain of rice! hạt gạo!
People, other animals, Con người, giống như Đoạn “... into living
and plants grow from các loài động vật khác, things made of many
one cell into living và cây cối phát triển từ cells” chứa mệnh đề
things made of many một tế bào thành các quan hệ rút gọn. Câu
cells. sinh vật sống tạo thành đầy đủ sẽ là “... into
từ nhiều tế bào. living things which are
made of many cells”,
trong đó “which” là đại
từ quan hệ.
Different plants and Các loài cây và động the number of + danh từ
animals are different vật khác nhau có kích đếm được (ở dạng số
sizes because of the thước khác nhau bởi số nhiều): số lượng cái gì
number of cells in their lượng các tế bào trong
body. cơ thể chúng.
Both plants and Cả cây cối và động vật both (adj) cả hai
animals have different đều có những loại tế
types of cell. bào khác nhau.
For example, in plants Ví dụ, ở cây cối một số take in: hấp thụ
some cells make food tế bào tạo ra thức ăn và
and other cells take in các tế bào khác hấp thụ other + danh từ đếm
water. nước. được (ở dạng số
nhiều): những … khác
Skin cells make the skin Các tế bào da tạo nên skin (n) da
tissue on an animal’s mô da trên cơ thể động
body. vật.
Muscle cells make Các tế bào cơ bắp tạo muscle (n) cơ bắp
Organs are important Các cơ quan là các amazing (adj) tuyệt vời
parts of the body, and phần quan trọng của cơ
they do amazing jobs. thể, và chúng thực hiện
những công việc tuyệt
vời.
Roots are organs that Rễ là các cơ quan giúp root (n) rễ (cây)
help plants to grow in cây cối phát triển trong soil (n) đất
soil. đất.
Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho
“organs”: “organs that
help plants…”
An elephant’s trunk is Vòi của một con voi là important (adj) quan
an important organ. một cơ quan quan trọng
trọng.
The elephant uses it to Voi dùng nó để giật lá từ pull (v) kéo, giật
pull leaves from trees các cây và nhặt các lift (v) nâng lên, nhặt,
and to lift other plant thức ăn khác từ cây và bốc
foods and water to its nước cho vào miệng.
mouth.
Bài 4: Nối mỗi ý ở cột bên trái với ý tương ứng ở cột bên phải để tạo thành
câu hoàn chỉnh
______________________________________________________________
_______
3. Have you ever seen cells through a microscope?
______________________________________________________________
_______
______________________________________________________________
_______
Đáp án:
Bài 1: Viết các từ (dưới hình tương ứng)
Bài 4: Nối mỗi ý ở cột bên trái với ý tương ứng ở cột bên phải để tạo thành
câu hoàn chỉnh
Bài 5: Trả lời các câu hỏi (Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo)
4. Why are cells called cells?
Because they look like little rooms called cells.
5. What can cells do?
A cell can get energy from its food and a cell can move. A cell can also grow
so it can get bigger. A cell can also reproduce - it can make more cells.
6. Have you ever seen cells through a microscope?
(Tự trả lời)
2 magnify Microscopes
magnify tiny
things, like cells, to
make them look
bigger, so that
people can see
them.
3 tiny Microscopes
magnify tiny things,
like cells, to make
them look bigger,
so that people can
see them.
Đáp án:
Từ vựng Nghĩa
Most cells are too small to see, so Hầu hết các tế bào đều quá nhỏ để
how do people know that living có thể nhìn thấy, vậy làm thế nào để
things are made of cells? mọi người biết rằng các sinh vật
sống được tạo thành từ các tế bào?
Microscopes magnify tiny things, Kính hiển vi phóng to những thứ nhỏ
like cells, to make them look bigger, xíu, như các tế bào, để khiến chúng
so that people can see them. trông to hơn, để mọi người có thể
nhìn thấy chúng.
In 1665 a British scientist called Vào năm 1665, một nhà khoa học
Robert Hooke made one of the first người Anh tên là Robert Hooke đã
microscopes. tạo ra một trong những chiếc kính
hiển vi đầu tiên.
He saw that the cork was made of Ông ấy đã nhìn thấy rằng cây bần
lots of tiny pieces. được tạo nên từ rất nhiều mảnh nhỏ
xíu.
Today, microscopes can magnify Ngày nay, kính hiển vi có thể phóng
things a million times! to các thứ lên cả triệu lần!
We know a cell is living because it Chúng ta biết một tế bào đang sống
does what other living things do. bởi nó làm những gì các sinh vật
sống khác làm.
A cell can get energy from its food Một tế bào có thể lấy năng lượng từ
and a cell can move. thức ăn của mình và một tế bào có
thể di chuyển.
A cell can reproduce - it can make Một tế bào có thể sinh sản - nó có
more cells. thể tạo ra nhiều tế bào hơn.
An amoeba is one of the biggest Trùng amip là một trong những loại
types of microbe, but it’s so small vi khuẩn lớn nhất, nhưng nó cũng
that 50 amoebas together are only nhỏ khi mà 50 con trùng amip mới
as big as one grain of rice! lớn bằng một hạt gạo!
Both plants and animals have Cả cây cối và động vật đều có
different types of cell. những loại tế bào khác nhau.
For example, in plants some cells Ví dụ, ở cây cối một số tế bào tạo ra
make food and other cells take in thức ăn và các tế bào khác hấp thụ
water. nước.
tissue (n) mô
The same cells that work together to Những tế bào giống nhau mà làm
do the same job are called tissues. việc cùng nhau để làm cùng một
công việc được gọi là các mô.
skin (n) da
Skin cells make the skin tissue on Các tế bào da tạo nên mô da trên cơ
an animal’s body. thể động vật.
Muscle cells make muscle tissues Các tế bào cơ bắp tạo nên các mô
that help an animal to move. cơ bắp giúp cho động vật di chuyển.
Some different tissues work together Một số mô khác nhau làm việc cùng
to make organs. nhau để tạo thành các cơ quan.
Organs are important parts of the Các cơ quan là các phần quan trọng
body, and they do amazing jobs. của cơ thể, và chúng thực hiện
những công việc tuyệt vời.
Roots are organs that help plants to Rễ là các cơ quan giúp cây cối phát
grow in soil. triển trong đất.
Roots are organs that help plants to Rễ là các cơ quan giúp cây cối phát
grow in soil. triển trong đất.
An elephant’s trunk is an important Vòi của một con voi là một cơ quan
organ. quan trọng.
The elephant uses it to pull leaves Voi dùng nó để giật lá từ các cây và
from trees and to lift other plant nhặt các thức ăn khác từ cây và
foods and water to its mouth. nước cho vào miệng.
The elephant uses it to pull leaves Voi dùng nó để giật lá từ các cây và
from trees and to lift other plant nhặt các thức ăn khác từ cây và
foods and water to its mouth. nước cho vào miệng.
like … như là …
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc:
Đoạn giới thiệu
An infection is when microbes, like bacteria or viruses, make part of an
animal's body sick. This is what happens when an ear infection gives you
earache. Microbes reproduce quickly, so infections can make people and
other animals sick very quickly, too.
Đoạn 2: Antibiotics
Antibiotics are drugs that doctors give you to make you well when you are
sick. Antibiotics only make you well if bacteria gave you the infection, like a
throat infection that makes throats red and sore. Antibiotics work by killing
bacteria or by stopping bacteria reproducing.
Most viruses travel into an animal’s body in the air that it breathes in. In the
body, the virus moves inside a cell and starts to grow there. It makes more
and more viruses and then the cell breaks open. The other viruses get into
more cells and make more viruses. Viruses move from person to person. If
you have a cold and you sneeze, the viruses travel in the air and other people
breathe them in.
Đoạn 6: Vaccinations
A vaccination is when doctors inject people with a small amount of a virus that
would usually give them a serious infection. The virus is too weak to make
people sick, but when it has been inside the body the white blood cells
remember it, so they are ready to kill it in the future.
An infection is when Một căn bệnh là khi các infection (n) căn bệnh
microbes, like bacteria vi khuẩn, như vi khuẩn bacteria (n) vi khuẩn
or viruses, make part of (gây bệnh) và vi-rút, làm
an animal's body sick. một phần cơ thể của
động vật ốm.
This is what happens Đây là điều xảy ra khi earache (n) cơn đau tai
when an ear infection một căn bệnh về tai
gives you earache. mang đến cho bạn cơn
đau tai.
Bacteria travel into a Vi khuẩn xâm nhập vào travel (v) di chuyển
person’s body on the cơ thể con người qua breathe in (v) hít vào
food that they eat, in the đồ ăn mà họ ăn, trong
air that they breathe in, không khí mà họ hít Mệnh đề quan hệ bổ
or through their broken vào, và qua làn da hở sung thông tin cho
skin. của họ. “food”: “food that they
eat”.
Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho “the
air”: “the air that they
breathe in”.
White blood cells can Các tế bào bạch cầu có hunt (v) săn
move out of the blood to thể đi ra khỏi máu để
hunt, catch, and eat săn, bắt, và ăn vi khuẩn
bacteria in other ở các mô khác.
tissues.
Some white blood cells Một số tế bào bạch cầu substance (n) chất
create substances that tạo ra các chất khiến
make the bacteria cho vi khuẩn yếu đi, để make sb/sth + adj:
weaker, so that it’s các tế bào bạch cầu có khiến ai đó/cái gì trở
easier for the other thể tìm và ăn chúng dễ nên làm sao
white blood cells to find dàng hơn.
and eat them. It’s + adj + for sb/sth +
to V: Miêu tả tính chất,
mức độ của một việc
làm đối với ai/cái gì đó
Đoạn 2: Antibiotics
Dirt on your fingers has Chất bẩn trên các ngón dirt (n) chất bẩn (VD:
bacteria in it. tay của bạn có chứa vi bụi, đất, bùn …)
khuẩn.
When you touch your Khi bạn chạm vào inside (adv) vào trong,
mouth, the bacteria get miệng, vi khuẩn xâm bên trong
inside you and they can nhập vào trong bạn và
make you sick. chúng có thể khiến bạn
ốm.
A simple way to stop Một cách đơn giản để simple (adj) đơn giản
this is to wash your dừng việc này lại là rửa
hands before you eat tay trước khi bạn ăn
food. thức ăn.
Viruses give people Vi-rút mang đến các disease (n) bệnh
diseases like colds. bệnh như cảm lạnh. cold (n) sự cảm lạnh
Most viruses travel into Hầu hết vi khuẩn xâm Mệnh đề quan hệ bổ
an animal’s body in the nhập vào cơ thể của sung thông tin cho “the
air that it breathes in. động vật qua không khí air”: “the air that it
mà nó hít vào. breathes in”.
The other viruses get Các vi-rút khác xâm get into: xâm nhập vào
into more cells and nhập vào nhiều tế bào
make more viruses. hơn và tạo ra nhiều
vi-rút hơn.
If you have a cold and Nếu bạn đang bị cảm sneeze (v) hắt hơi
you sneeze, the viruses lạnh và bạn hắt hơi,
travel in the air and vi-rút di chuyển vào
other people breathe trong không khí và
them in. những người khác hít
chúng vào.
từ trong tế bào.
White blood cells know Các tế bào bạch cầu invader (n) kẻ xâm
that viruses are biết rằng vi-rút là những lược
invaders because kẻ xâm lược bởi vi-rút chemical (n) hóa chất,
viruses have chemicals có những chất hóa học chất hóa học
that are not usually không thường có trong
inside the body. cơ thể. Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho
“chemicals”: “chemicals
that are not usually
inside the body”.
The next time this virus Lần tiếp theo vi-rút này
gets inside the body, vào trong cơ thể, chúng
they can find it and kill it có thể tìm nó và giết nó
more quickly. nhanh hơn.
Đoạn 6: Vaccinations
The virus is too weak to Vi-rút này quá yếu để weak (adj) yếu
make people sick, but có thể khiến con người
when it has been inside ốm, nhưng khi nó đã too + adj + to V: quá …
the body the white vào trong cơ thể các tế để làm gì
blood cells remember it, bào bạch cầu sẽ ghi
3. Bacteria get into a body on ... c. … hunt, catch, and eat bacteria.
5. Some white blood cells ... e. … make bacteria weak and easier
to catch.
______________________________________________________________
_______
4. getting / bacteria in dirt / inside your body? / How can you stop
______________________________________________________________
_______
______________________________________________________________
_______
Bài 4: Hoàn thiện các câu. Sau đó viết câu với các từ còn thừa
1. Viruses are ________ that can make plants and animals sick.
2. Viruses give people ________ like colds.
3. When someone who has a cold ________, the viruses travel in the air.
4. People can take viruses into their body on the air that they _______ in.
5. ________ cannot kill viruses.
6. Viruses have ________ that are not usually inside the body.
7. _________________________________________________________
_____
8. _________________________________________________________
_____
Đáp án:
Bài 1: Nối
Bài 2: Sắp xếp lại trật tự từ và trả lời câu hỏi (Đáp án chỉ mang tính chất tham
khảo)
1. does dirt / have in it? / on your fingers / Which microbes
Which microbes does dirt on your fingers have in it?
Dirt on my fingers has bacteria in it.
4. getting / bacteria in dirt / inside your body? / How can you stop
How can you stop bacteria in dirt getting inside your body?
A simple way to stop bacteria in dirt getting inside my body is to wash my
hands before I eat food.
Bài 4: Hoàn thiện các câu. Sau đó viết câu với các từ còn thừa
1. Viruses are microbes that can make plants and animals sick.
2. Viruses give people diseases like colds.
3. When someone who has a cold sneezes , the viruses travel in the air.
4. People can take viruses into their body on the air that they breathe in.
5. Antibiotics cannot kill viruses.
6. Viruses have chemicals that are not usually inside the body.
7. Viruses are invaders that white blood cells know. (Đáp án chỉ mang tính
chất tham khảo)
8. Flu vaccination is not recommended for children younger than 6
months. (Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo)
1 infection An infection is
when microbes,
like bacteria or
viruses, make part
of an animal's body
sick.
2 bacteria An infection is
when microbes,
like bacteria or
viruses, make part
of an animal's body
sick.
colds.
21 vaccinatio A vaccination is
n when doctors inject
people with a small
amount of a virus
that would usually
22 inject A vaccination is
when doctors
inject people with
a small amount of a
virus that would
usually give them a
serious infection.
24 serious A vaccination is
when doctors inject
people with a small
amount of a virus
that would usually
give them a
serious infection.
Đáp án:
Từ vựng Nghĩa
An infection is when microbes, like Một căn bệnh là khi các vi khuẩn,
bacteria or viruses, make part of an như vi khuẩn (gây bệnh) và vi-rút,
animal's body sick. làm một phần cơ thể của động vật
ốm.
An infection is when microbes, like Một căn bệnh là khi các vi khuẩn,
bacteria or viruses, make part of an như vi khuẩn (gây bệnh) và vi-rút,
animal's body sick. làm một phần cơ thể của động vật
ốm.
This is what happens when an ear Đây là điều xảy ra khi một căn bệnh
infection gives you earache. về tai mang đến cho bạn cơn đau
tai.
Bacteria travel into a person’s body Vi khuẩn di chuyển vào cơ thể con
on the food that they eat, in the air người qua đồ ăn mà họ ăn, trong
that they breathe in, or through their không khí mà họ hít vào, và qua làn
broken skin. da hở của họ.
Bacteria travel into a person’s body Vi khuẩn di chuyển vào cơ thể con
on the food that they eat, in the air người qua đồ ăn mà họ ăn, trong
that they breathe in, or through their không khí mà họ hít vào, và qua làn
broken skin. da hở của họ.
White blood cells can move out of Các tế bào bạch cầu có thể đi ra
the blood to hunt, catch, and eat khỏi máu để săn, bắt, và ăn vi khuẩn
bacteria in other tissues. ở các mô khác.
Some white blood cells create Một số tế bào bạch cầu tạo ra các
substances that make the bacteria chất khiến cho vi khuẩn yếu đi, để
weaker, so that it’s easier for the các tế bào bạch cầu có thể tìm và ăn
other white blood cells to find and chúng dễ dàng hơn.
eat them.
Antibiotics are drugs that doctors Thuốc kháng sinh là thuốc mà bác
give you to make you well when you sĩ kê cho bạn để làm bạn khỏe lại khi
are sick. bạn ốm.
Antibiotics are drugs that doctors Thuốc kháng sinh là thuốc mà bác
give you to make you well when you sĩ kê cho bạn để làm bạn khỏe lại khi
are sick. bạn ốm.
Dirt on your fingers has bacteria in Chất bẩn trên các ngón tay của bạn
it. có chứa vi khuẩn.
When you touch your mouth, the Khi bạn chạm vào miệng, vi khuẩn
bacteria get inside you and they can xâm nhập vào trong bạn và chúng
make you sick. có thể khiến bạn ốm.
A simple way to stop this is to wash Một cách đơn giản để dừng việc
your hands before you eat food. này lại là rửa tay trước khi bạn ăn
thức ăn.
Viruses are another type of microbe Vi-rút là một loại vi khuẩn khác có
that can make plants and animals thể khiến cây cối và động vật ốm.
sick.
Viruses give people diseases like Vi-rút mang đến các bệnh như cảm
colds. lạnh.
Viruses give people diseases like Vi-rút mang đến các bệnh như cảm
colds. lạnh.
It makes more and more viruses and Nó tạo ra nhiều và nhiều vi-rút hơn
then the cell breaks open. và sau đó tế bào vỡ ra.
The other viruses get into more Các vi-rút khác xâm nhập vào nhiều
cells and make more viruses. tế bào hơn và tạo ra nhiều vi-rút
hơn.
If you have a cold and you sneeze, Nếu bạn đang bị cảm lạnh và bạn
the viruses travel in the air and other hắt hơi, vi-rút di chuyển vào trong
people breathe them in. không khí và những người khác hít
chúng vào.
Antibiotics cannot kill viruses, but Thuốc kháng sinh không thể giết các
white blood cells can kill them when vi-rút, nhưng các tế bào bạch cầu có
they break out of a cell. thể giết chúng khi chúng chui ra từ
trong tế bào.
White blood cells know that viruses Các tế bào bạch cầu biết rằng vi-rút
are invaders because viruses have là những kẻ xâm lược bởi vi-rút có
chemicals that are not usually inside những chất hóa học không thường
the body. có trong cơ thể.
White blood cells know that viruses Các tế bào bạch cầu biết rằng vi-rút
are invaders because viruses have là những kẻ xâm lược bởi vi-rút có
chemicals that are not usually những chất hóa học không thường
inside the body. có trong cơ thể.
A vaccination is when doctors inject Sự tiêm chủng là khi các bác sĩ tiêm
people with a small amount of a cho mọi người một lượng nhỏ của
virus that would usually give them a vi-rút thường gây bệnh nghiêm trọng
serious infection. cho họ.
A vaccination is when doctors inject Sự tiêm chủng là khi các bác sĩ tiêm
people with a small amount of a cho mọi người một lượng nhỏ của
virus that would usually give them a vi-rút thường gây bệnh nghiêm
serious infection. trọng cho họ.
The virus is too weak to make Vi-rút này quá yếu để có thể khiến
people sick, but when it has been con người ốm, nhưng khi nó đã vào
inside the body the white blood cells trong cơ thể các tế bào bạch cầu sẽ
remember it, so they are ready to kill ghi nhớ nó, nên chúng sẽ sẵn sàng
it in the future. tiêu diệt nó trong tương lai.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc:
Đoạn giới thiệu
Do you know that there can be a kilogram of bacteria in a person's stomach?
Don't be scared! Many microbes are very useful - they help people and Earth
to stay well.
Useful Microbes
Do you know that there Bạn có biết rằng có thể stomach (n) dạ dày
can be a kilogram of có cả một kg vi khuẩn ở
bacteria in a person's trong dạ dày của một
stomach? người không?
Many microbes are very Nhiều vi sinh vật rất có useful (adj) có ích
useful - they help ích - chúng giúp con
people and Earth to người và Trái Đất khỏe help + sb/sth + (to) V:
stay well. mạnh. giúp ai đó/ cái gì đó làm
gì
After you eat, some of Sau khi bạn ăn, một số break down: làm nhỏ
the bacteria in your vi khuẩn trong dạ dày
stomach help your body của bạn giúp cơ thể bạn help + sb/sth + (to) V:
to break down the food làm nhỏ thức ăn thành giúp ai đó/ cái gì đó làm
into sugar that your đường mà các tế bào gì
cells can use for có thể sử dụng làm
energy. năng lượng. Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho
“sugar”: “sugar that your
cells can use for
energy”.
They also help you to Chúng cũng giúp bạn substance (n) chất
get important lấy các chất quan trọng ache (n) cơn đau
substances like như vitamin từ thức ăn,
vitamins from the food, và chúng ngăn các căn help + sb/sth + (to) V:
and they stop infections bệnh từ vi khuẩn có hại giúp ai đó/ cái gì đó làm
from bad bacteria that mà có thể khiến bạn bị gì
can give you stomach đau dạ dày.
ache. Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho “bad
bacteria”: “bad bacteria
that can give you
stomach ache”.
You shouldn’t eat too Bạn không nên ăn quá fatty (adj) có nhiều dầu
When yeast is mixed Khi men được trộn với mix (v) trộn
with flour, salt, sugar, bột mì, muối, đường, và flour (n) bột mì
and water, it feeds on nước, nó hấp thụ feed on (v) ăn, hấp thụ
the sugar and makes đường và tạo ra
carbon dioxide and các-bon đi-ô-xít và các
other substances. chất khác.
When the bread is Khi bánh mì (được flavor (v) tạo hương vị
cooked, the other nướng) chín, các chất
substances help to khác giúp tạo hương vị help + (to) V: giúp làm
flavor it. cho nó. gì
Bacteria eat sugar from Vi khuẩn hấp thụ đường Mệnh đề quan hệ bổ
the cabbage and make từ cải bắp và tạo ra axit sung thông tin cho
lactic acid that stops the la-tic ngăn cải bắp bị “lactic acid”: “lactic acid
cabbage going bad. hỏng. that stops the cabbage
going bad”.
This gives kimchi its Thứ này mang lại vị sour (adj) chua
sour flavor. chua cho kimchi. flavor (n) vị
A fuel is a substance Nhiên liệu là một chất fuel (n) nhiên liệu
that people use to make mọi người sử dụng để heat (n) nhiệt
heat and to make tạo nhiệt và khiến máy machine (n) máy móc
machines work. móc hoạt động.
Mệnh đề quan hệ bổ
sung thông tin cho “a
substance”: “a
substance that people
use to …”.
People use bacteria to Mọi người sử dụng vi waste (n) rác thải
change waste into fuel! khuẩn để biến rác thành
nhiên liệu!
They put plant and Họ cho rác thải thực vật Mệnh đề quan hệ bổ
animal waste inside a và động vật vào trong sung thông tin cho “a
biodigester, where một bể chứa chất thải biodigester: “a
bacteria feed on it. hữu cơ, nơi vi khuẩn sẽ biodigester, where
ăn chúng. bacteria feed on it”,
trong đó “where” là đại
từ quan hệ.
The biodigester stores Bể chứa chất thải hữu heat (v) làm nóng
the methane so that cơ lưu giữ mêtan để
people can use it for con người có thể dùng
cooking food and nó để nấu thức ăn và
heating water. đun nước.
When they do this, they Khi chúng làm như vậy, nutrient (n) chất dinh
give back some of the chúng trả một số chất dưỡng
nutrients from the dinh dưỡng từ rác thải soil (n) đất
waste into the soil. lại đất.
Plants use these Thực vật sử dụng grow (v) lớn lên, phát
nutrients to help them to những chất dinh dưỡng triển
grow. này để giúp chúng phát
triển. help + sb/sth + (to) V:
giúp ai đó/ cái gì đó làm
gì
Farmers and gardeners Những người nông dân help + sb/sth + (to) V:
mix the compost with và những người làm giúp ai đó/ cái gì đó làm
soil to help plants to vườn trộn phân xanh gì
grow well. với đất để giúp cây cối
phát triển tốt.
So without microbes like Bởi vậy, nếu không có Đây thực chất là câu
bacteria, there would be những vi sinh vật như vi điều kiện loại hai để nói
no life on Earth! khuẩn, sẽ không có sự về kết quả của một tình
sống trên Trái Đất! huống không xảy ra ở
hiện tại. Câu có thể
được viết theo cách
như sau: “If there
weren’t microbes like
bacteria, there would be
no life on Earth!”
fruit
_______
Đáp án:
Bài 1: Điền vào bảng
fruit
vegetables
brown bread
brown pasta
ice cream
chocolate
French fries
There are microbes that help us and also microbes that can make us sick.
Many microbes help us a lot. Some of the bacteria in our stomachs help our
bodies to break down the food into sugar that our cells can use for energy.
They also help us to get important substances like vitamins from the food, and
they stop infections from bad bacteria that can give us stomach ache. People
also use some microbes to make food, like bread, soy sauce, sauerkraut, and
kimchi. They also use bacteria to change waste into fuel, break down plant
and animal waste into tiny pieces, and help plants to grow well. However,
there are also microbes that are not good for us, like bad bacteria that can
to get important
substances like
vitamins from the
food, and they stop
infections from bad
bacteria that can
give you stomach
ache.
When yeast is
mixed with flour,
salt, sugar, and
8 mix water, it feeds on the
sugar and makes
carbon dioxide and
other substances.
A fuel is a
substance that
17 fuel people use to make
heat and to make
machines work.
A fuel is a substance
that people use to
18 heat make heat and to
make machines
work.
The biodigester
stores the methane
so that people can
19 heat
use it for cooking
food and heating
water.
A fuel is a substance
that people use to
20 machine make heat and to
make machines
work.
soil.
Đáp án:
Từ vựng Nghĩa
Do you know that there can be a Bạn có biết rằng có thể có cả một kg
kilogram of bacteria in a person's vi khuẩn ở trong dạ dày của một
stomach? người không?
Many microbes are very useful - Nhiều vi sinh vật rất có ích - chúng
they help people and Earth to stay giúp con người và Trái Đất khỏe
well. mạnh.
After you eat, some of the bacteria in Sau khi bạn ăn, một số vi khuẩn
your stomach help your body to trong dạ dày của bạn giúp cơ thể
break down the food into sugar that bạn làm nhỏ thức ăn thành đường
your cells can use for energy. mà các tế bào có thể sử dụng làm
năng lượng.
They also help you to get important Chúng cũng giúp bạn lấy các chất
substances like vitamins from the quan trọng như vitamin từ thức ăn,
food, and they stop infections from và chúng ngăn các căn bệnh từ vi
bad bacteria that can give you khuẩn có hại mà có thể khiến bạn bị
stomach ache. đau dạ dày.
They also help you to get important Chúng cũng giúp bạn lấy các chất
substances like vitamins from the quan trọng như vitamin từ thức ăn,
food, and they stop infections from và chúng ngăn các căn bệnh từ vi
bad bacteria that can give you khuẩn có hại mà có thể khiến bạn bị
stomach ache. đau dạ dày.
You shouldn’t eat too many sweet Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn
and fatty foods like ice cream, ngọt và nhiều dầu mỡ như kem,
chocolate, or French fries. socola, hoặc khoai tây chiên.
Yeasts are microbes that people use Men là vi khuẩn mọi người sử dụng
to make bread. để làm bánh mì.
When yeast is mixed with flour, salt, Khi men được trộn với bột mì, muối,
sugar, and water, it feeds on the đường, và nước, nó hấp thụ đường
sugar and makes carbon dioxide and và tạo ra các-bon đi-ô-xít và các chất
other substances. khác.
When yeast is mixed with flour, salt, Khi men được trộn với bột mì, muối,
sugar, and water, it feeds on the đường, và nước, nó hấp thụ đường
sugar and makes carbon dioxide and và tạo ra các-bon đi-ô-xít và các chất
other substances. khác.
When yeast is mixed with flour, salt, Khi men được trộn với bột mì, muối,
sugar, and water, it feeds on the đường, và nước, nó hấp thụ đường
sugar and makes carbon dioxide and và tạo ra các-bon đi-ô-xít và các chất
other substances. khác.
The carbon dioxide makes the bread Các-bon đi-ô-xít khiến bánh mì trở
become bigger and lighter. nên to hơn và nhẹ hơn.
When the bread is cooked, the other Khi bánh mì (được nướng) chín, các
substances help to flavor it. chất khác giúp tạo hương vị cho nó.
flavor (n) vị
This gives kimchi its sour flavor. Thứ này mang lại vị chua cho
kimchi.
go bad hỏng
Some bacteria make lactic acid that Một số vi khuẩn tạo ra axit la-tic
stops food going bad, so that we ngăn thức ăn bị hỏng, để chúng ta
can store it for longer. có thể cất giữ chúng lâu hơn.
Some bacteria make lactic acid that Một số vi khuẩn tạo ra axit la-tic
stops food going bad, so that we can ngăn thức ăn bị hỏng, để chúng ta
store it for longer. có thể cất giữ chúng lâu hơn.
This gives kimchi its sour flavor. Thứ này mang lại vị chua cho
kimchi.
A fuel is a substance that people Nhiên liệu là một chất mọi người sử
use to make heat and to make dụng để tạo nhiệt và khiến máy móc
machines work. hoạt động.
A fuel is a substance that people use Nhiên liệu là một chất mọi người sử
to make heat and to make machines dụng để tạo nhiệt và khiến máy móc
work. hoạt động.
The biodigester stores the methane Bể chứa chất thải hữu cơ lưu giữ
so that people can use it for cooking mêtan để con người có thể dùng nó
food and heating water. để nấu thức ăn và đun nước.
A fuel is a substance that people use Nhiên liệu là một chất mọi người sử
to make heat and to make dụng để tạo nhiệt và khiến máy móc
machines work. hoạt động.
There are bacteria in soil that help to Có vi khuẩn ở trong đất giúp phân
break down plant and animal waste hủy rác thải thực vật và động vật
into tiny pieces. thành các mảnh nhỏ.
When they do this, they give back Khi chúng làm như vậy, chúng trả
some of the nutrients from the một số chất dinh dưỡng từ rác thải
waste into the soil. lại đất.
When they do this, they give back Khi chúng làm như vậy, chúng trả
some of the nutrients from the waste một số chất dinh dưỡng từ rác thải
into the soil. lại đất.
Plants use these nutrients to help Thực vật sử dụng những chất dinh
them to grow. dưỡng này để giúp chúng phát
triển.
(Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài đọc tại đây)
I. Bài đọc
Đoạn giới thiệu
We wear clothes because we want to be comfortable. We wear clothes
because we want to look good. Do we always wear the same clothes? Of
course not! We wear different clothes when we do different things.
heads from the sun. In colder countries, people also cover their heads. This is
because they don’t want to lose heat. In places where the winter is very cold,
people wear hats made of wool or fur. Heat from the body stays in the wool or
fur and keeps people warm.
không!
Are you wearing your Hôm nay bạn có đang wear (v): mặc
best clothes today? mặc những bộ quần áo
Maybe not. đẹp nhất của mình
không? Có thể không.
Weddings are very Đám cưới là ngày rất wedding (n): lễ cưới
important days. quan trọng.
They are made of an Chúng được làm từ một fabric (n): vải vóc
expensive fabric called loại vải đắt tiền gọi là silk (n): lụa
silk. lụa.
Mệnh đề quan hệ rút
gọn bổ sung thông tin
cho “fabric”: “fabric
Wedding clothes are Quần áo cưới ở các best (adj): tốt nhất, đẹp
different in different quốc gia khác nhau, nhất
countries, but one thing nhưng có một điều là
is the same everywhere giống nhau ở mọi nơi -
- people wear their mọi người mặc trang
best clothes on the phục đẹp nhất của họ
most important days. vào những ngày quan
trọng nhất.
The old clothes above Những bộ quần áo cũ ở look + adj: trông như
don’t look very trên trông không được thế nào
comfortable. thoải mái cho lắm.
Most people couldn’t Hầu hết mọi người expensive (adj): đắt đỏ
buy clothes made of không thể mua quần áo
light fabrics, like silk, làm từ vải nhẹ, như lụa,
because they were too vì chúng quá đắt.
expensive.
There were no Không có loại vải tổng synthetic fabric (n): vải
synthetic fabrics like hợp như nylon. tổng hợp
nylon.
Today, our clothes are Ngày nay, quần áo của light (adj): nhẹ
light and easy to wear. chúng ta nhẹ và dễ
mặc.
They are made quickly Chúng được thực hiện Câu bị động: They are
in big factories. nhanh chóng trong các made
nhà máy lớn.
Most people have lots Hầu hết mọi người có So sánh hơn: cheaper
of different clothes rất nhiều quần áo khác
because they are nhau vì chúng rẻ hơn
bây giờ.
cheaper now.
In hot weather, tight Thời tiết nắng nóng, tight clothes (n): quần
clothes are quần áo bó sát gây khó áo bó
uncomfortable. chịu. uncomfortable (adj):
khó chịu, không thoải
mái
If we wear loose Nếu chúng ta mặc quần loose clothes (n): quần
clothes, the air can áo rộng, không khí có áo rộng
move around our thể di chuyển khắp cơ
bodies and help us to thể và giúp chúng ta giữ
stay cool. mát.
nước nóng.
The men’s turbans and Những chiếc khăn scarf (n): khăn choàng
scarves protect their choàng và tu-ban của (số nhiều: scarves do
heads from the sun. nam giới bảo vệ đầu “scarf” là danh từ kết
của họ khỏi ánh nắng thúc bằng “f”)
mặt trời.
Protect sth/sb from sth:
bảo về ai/cái gì khỏi cái
gì
In places where the Ở những nơi có mùa fur (n): lông thú
winter is very cold, đông rất lạnh, người
people wear hats made dân đội mũ bằng len
of wool or fur. hoặc lông thú.
Heat from the body Nhiệt từ cơ thể lưu lại stay (v): lưu lại, ở lại
stays in the wool or fur trong len hoặc lông thú wool (n): lông thú
and keeps people và giữ ấm cho người.
warm. Keep sb/sth adj: giữ ai
đó, cái gì như thế nào
We like wearing nice Chúng ta thích mặc look + adj: trông như
clothes because we quần áo đẹp vì chúng ta thế nào
want to look good. muốn đẹp.
People’s ideas about Ý tưởng của mọi người change (v): thay đổi
that have sometimes về điều đó đôi khi đã
changed. thay đổi.
You can see one in this Bạn có thể thấy một painting (n): bức tranh
painting of a woman trong bức tranh này của
from Holland. một người phụ nữ đến
từ Hà Lan.
To look good today, Để trông đẹp hơn ngày jewelry (n): trang sức
men wear ties, and nay, nam giới đeo cà vạt
women wear scarves or và phụ nữ đeo khăn
jewelry. quàng cổ hoặc trang
sức.
When we meet people, Khi gặp mọi người, top half (n): phần nửa
we usually look at the chúng ta thường nhìn trên (của cơ thể)
top half of their body - vào nửa trên của cơ thể
their face and their họ - khuôn mặt và đôi
eyes. mắt.
Some people want to Một số người muốn look + adj: trông như
look rich and important. trông giàu có và quan thế nào
trọng.
They buy expensive Họ mua quần áo đắt designer (n): nhà thiết
clothes made by tiền của các nhà thiết kế kế
famous designers. nổi tiếng.
Bài 1: Điền từ vựng thích hợp cho mỗi bức tranh sau:
1.
6. _____________
_____hat______
2. _____________ 7. _____________
3. _____________ 8. _____________
4. _____________ 9. _____________
Bài 5: Viết về quần áo yêu thích của bạn. Chúng màu gì? Chúng làm từ chất
liệu gì? Chúng có nguồn gốc từ đâu?
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
______________________________________________________________
_
Đáp án
Bài 1:
2. tie
3. shirt
4. pants
5. coat
6. dress
7. sweater
8. shoes
9. socks
10. scarf
Bài 2:
1. People wear their best clothes at weddings.
2. A hat made of wool helps you to stay warm.
3. White clothes help you to stay cool.
4. Rich people often buy expensive clothes.
5. Clothes in the past were big and heavy.
6. Today, people wear light, comfortable clothes,
Bài 3:
Bài 4:
2. Because weddings are very important days.
3. Because the air can move around our bodies and help us to stay cool.
4. Because clothes are made quickly in big factories.
9 different We wear
different
clothes when
we do different
things
11 loose If we wear
clothes loose clothes,
the air can
move around
our bodies and
help us to stay
cool.
14 cover In colder
countries,
people also
cover their
heads.
people warm.
politicians
usually wear
expensive
clothes.
Đáp án:
Wedding clothes are different in Quần áo cưới ở các quốc gia khác
different countries, but one thing is nhau, nhưng có một điều là giống
the same everywhere - people wear nhau ở mọi nơi - mọi người mặc
their best clothes on the most trang phục đẹp nhất của họ vào
When we meet people, we usually Khi gặp mọi người, chúng ta thường
look at the top half of their body - nhìn vào nửa trên của cơ thể -
their face and their eyes. khuôn mặt và đôi mắt của họ.
Are you wearing your best clothes Hôm nay bạn có đang mặc những
today? Maybe not. bộ quần áo đẹp nhất của mình
không? Có thể không.
Weddings are very important days. Đám cưới là ngày rất quan trọng.
They are made of an expensive Chúng được làm từ một loại vải đắt
tiền gọi là lụa.
fabric called silk.
In hot weather, tight clothes are Thời tiết nắng nóng, quần áo bó sát
uncomfortable. gây khó chịu.
If we wear loose clothes, the air can Nếu chúng ta mặc quần áo rộng rãi,
move around our bodies and help us không khí có thể di chuyển khắp cơ
to stay cool. thể và giúp chúng ta giữ mát.
In hot weather, tight clothes are Thời tiết nắng nóng, quần áo bó sát
uncomfortable. gây khó chịu.
Heat from the body stays in the wool Nhiệt từ cơ thể lưu lại trong len hoặc
or fur and keeps people warm. lông thú và giữ ấm cho người.
Heat from the body stays in the wool Nhiệt từ cơ thể lưu lại trong len hoặc
or fur and keeps people warm. lông thú và giữ ấm cho người.
In places where the winter is very Ở những nơi có mùa đông rất lạnh,
cold, people wear hats made of wool người dân đội mũ bằng len hoặc
People’s ideas about that have Ý tưởng của mọi người về điều đó
sometimes changed. đôi khi đã thay đổi.
They buy expensive clothes made by Họ mua quần áo đắt tiền của các
famous designers. nhà thiết kế nổi tiếng.
You can see one in this painting of a Bạn có thể thấy một trong bức tranh
woman from Holland. này của một người phụ nữ đến từ Hà
Lan.
To look good today, men wear ties, Ngày nay, để trông đẹp hơn, đàn ông
and women wear scarves or jewelry. đeo cà vạt, và phụ nữ đeo khăn
quàng cổ hoặc trang sức.
Presidents and politicians usually Các tổng thống và chính trị gia
wear expensive clothes. thường mặc những bộ quần áo đắt
tiền.
Presidents and politicians usually Các tổng thống và chính trị gia
wear expensive clothes. thường mặc những bộ quần áo đắt
tiền.
neck (n) cổ
The head and neck have always Đầu và cổ luôn có vai trò quan trọng
There were no synthetic fabrics like Không có vải tổng hợp như nylon.
nylon.
● IELTS không có đậu - trượt, trên phiếu kết quả ghi các thông tin gồm điểm thành
phần từng kỹ năng và điểm tổng của toàn bộ kỹ năng. Thang điểm của IELTS được
ghi là từ 1.0-9.0 và được làm tròn đến 0.5.
IELTS QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VỚI CÁC EM HỌC SINH THPT?
1. Miễn thi ngoại ngữ kỳ thi THPT quốc gia.
Từ năm 2015 đến nay, Bộ Giáo Dục đã quyết định miễn thi Ngoại ngữ đối với học sinh
THPT khi có chứng chỉ IELTS 4.0 (năm 2015 là IELTS 3.5). Như vậy, học sinh THPT chỉ
cần thi đạt chứng chỉ IELTS
4.0 không quá khó khăn là có thể giảm được rất nhiều áp lực trong kì thi THPT.
2. Xét tuyển thẳng vào các trường đại học danh tiếng.
Hiện nay, các trường đại học hàng đầu của Việt Nam đều có phương án xét tuyển kết hợp
kết quả học tập và chứng chỉ IELTS. Với các học sinh có điểm số từ 5.0 đến 6.5 IELTS;
các em có thể sử dụng chứng chỉ này để làm hồ sơ xét tuyển thẳng vào học các trường
Đại học như đại học Ngoại Thương, đại học Kinh Tế Quốc Dân, Học Viện Tài Chính, Học
Viện Ngân Hàng, Rmit… với yêu cầu đầu vào của các trường khác nhau.
SƠ SINH Đối tượng: Học viên mất gốc hoàn toàn, mới bắt đầu học tiếng Anh.
Đầu vào
1.0 Nội dung học: Học viên nắm được một số trường từ vựng của 12 chủ điểm, 9 hiện
Đầu ra 3.0 tượng ngữ pháp ở mức độ cơ bản nhất, làm quen với phát âm thông qua từ vựng
IELTS trong bài.
Đối tượng: Dành cho học viên mất gốc căn bản, các kỹ năng yếu; sinh viên thi đại
LÒNG Nội dung học: Tập trung chuyên sâu vào các vấn đề nền tảng: "Ngữ pháp - ngữ âm
Đầu vào - từ vựng", với phương pháp học ĐA KÊNH, NHIỀU TẦNG TRÍ NHỚ.
3.0 Đầu ra tối thiểu 4.0 IELTS. Thuần thục các dạng bài Reading và Listening căn bản,
Đầu ra 4.0 nắm vững 10 nhóm phiên âm, 1250 từ vựng và 12 chủ đề Speaking. Có cảm
IELTS hứng, phương pháp học hiệu quả, tài liệu hữu ích.
Đối tượng: Khóa học dành cho người đã có nền tảng cơ bản, ngữ pháp khá, từ vựng
hạn chế, nghe, đọc, nói chưa đủ kỹ năng (Nếu học viên thi TOEIC thì tương đương
PRE- 450 - 500 Toeic).
IELTS
Đầu vào Nội dung học: Chú trọng ngữ pháp, bao gồm chữa lỗi hay gặp và giới thiệu ngữ
4.0 pháp IELTS. Bên cạnh đó học viên được luyện khả năng bắt âm, giúp ghi nhớ lâu
Đầu ra 5.0 hơn. Sau khóa học học viên biết xây dựng ý và mở rộng bài nói; dùng đúng ngữ
IELTS pháp, có vốn từ vựng rộng. Đạt tối thiểu đầu ra 5.0.
Phương pháp học SOI GƯƠNG SỬA LỖI – học viên liên tục thực hành qua 3 bước,
5 bước và 7 bước để khắc sâu kiến thức; học trên chính lỗi sai của mình.
Đối tượng: Dành cho người có kiến thức vững ở trình độ 5.0, đã có tư duy học
IELTS, có từ vựng và ngữ pháp ở mức khá, kĩ năng viết và nói trung bình.
IELTS
CHIẾN
Nội dung học: Nội dung giảng dạy tập trung phát triển 2 kĩ năng chủ động là nói và
LƯỢC
viết, xây dựng nội dung nói theo chủ đề với 1 lượng từ vựng lớn. Bài tập nghe và đọc
Đầu vào
làm theo đúng chuẩn Ielts. Các bài kiểm tra thường xuyên đo tiến bộ. Sau khóa học,
5.0
học viên nói chuẩn ngữ pháp, ngữ âm; tăng phản xạ nói, biết cách viết 1 bài viết đúng
Đầu ra 6.0
đạt 6.0 - 6.5, nắm vững cách làm các dạng bài IELTS. Đạt đầu ra overall tối thiểu 6.0.
IELTS
Lượng từ vựng học thuật lớn được truyền tải đến học viên qua nhiều kênh học, kiến
thức nhớ lâu và học viên biết cách áp dụng thực hành ngay.
IELTS Đối tượng: Dành cho người có kiến thức vững vàng ở trình độ 6.0, đã thực hành ôn
CHUYÊN luyện đề thi IELTS.
SÂU
Đầu vào Nội dung học: Nội dung khóa học tập trung vào nói và viết, không dạy lại ngữ pháp
6.0 và ngữ âm cơ bản. Ôn luyện đề liên tục. Cung cấp các kĩ năng giúp đạt điểm cao
Đầu ra 7.0 nhất, nhịp học nhanh. Sau khóa học học viên thành thạo kĩ năng làm bài, cấu trúc đề
IELTS thi, đạt đầu ra tối thiểu 7.0.
Nội dung học: Bổ sung các kiến thức và kỹ năng còn thiếu cho học
viên đang theo học trình độ vỡ lòng và Pre IELTS. Khóa học được thiết
kế với 20% thời lượng dành cho kiến thức và 80% thời lượng dành cho
thực hành. Học viên sẽ tập trung chính vào 2 kỹ năng chủ động là
Speaking và Writing. Tăng tối đa khả năng phản xạ ngôn ngữ cho học
viên.
Speaking và Thời gian học: 16 buổi x 2,5h = 40h (2 tháng)
Writing
CHUYÊN SÂU Học phí: 2.500.000 VNĐ
Miễn phí với học viên đăng ký combo 2 lớp IELTS và IELTS chuyên
Bổ trợ cho học sâu.
viên trong giai
đoạn từ 5.0 - 7.0 Đối tượng: Học viên đang theo học các khóa IELTS và IELTS chuyên
sâu tại Izone.
Nội dung học: Khóa học được thiết kế tương tự khóa dã chiến nền
tảng.
Nhưng tập trung kiến thức chính vào Writing - Phần khó nhất trong 4 kỹ
năng.
KHÓA ALUMNI Thời gian học: 26 buổi x 3h = 78h (1 buổi/tuần - 6 tháng)
Đối tượng: Dành cho các học viên có kiến thức tốt, trình độ đầu vào tối
thiểu 6.0. Có mục tiêu thi đạt điểm tối thiểu 7.5 IELTS.
Nội dung học: Khóa học được giảng dạy bởi giám đốc đào tạo của
Izone. Tập trung vào kỹ năng Speaking và các kiến thức nâng cao. Đây
là khóa học nâng cao với mục đích đào tạo học viên thi đạt 7.5-8.5
IELTS.