Professional Documents
Culture Documents
2
a. Axit bixiclo[1.1.1]pentan-1-cacboxylic (A) và axit 2,2-đimetyl propanoic (B)
b. C6H5CO2H (E), C6H5CO3H (F) và C6H5SO3H (G)
c.
COOH COOH , COOH , HO COOH
M N OH HO P Q
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa :
F B
F F
3
F AX4E0 sp Tứ diện Tứ diện
CF4 F
F C F C
F F
F
F
0,75
5
nNa2 S2O3 15, 65
Theo phương trình phản ứng (2) nI3− = = .0, 0950mol
2 2.1000
→ Theo phương trình phản ứng (1):
nCu 2+ 15, 65 15, 65
= nI − → nCu 2+ = 2. .0, 0950 = .0, 0950mol 1,0
2 3
2.1000 1000
64.15, 65
Vậy %mCu = .0, 0950 = 8,81%
1, 080.1000
Câu 3: 2,5
3.1 a Tại catot (Katot): Ni2+ + 2e → Ni (1)
ENi2+/Ni = E0Ni2+/Ni + (0,0592 : 2).lg[Ni2+] = - 0,283 V
Co2+ + 2e → Co (2)
ECo2+/Co = E0Co2+/Co + (0,0592 : 2).lg[Co2+] = - 0,336 V
Tại anot: 2H2O → 4 H+ + O2 + 4e (3)
EO2, H+/H2O = E0 O2, H+/H2O + (0,0592 : 4).lg{[H+]4.PO2} = 1,22 V
Thế phân hủy tối thiểu ∆Vmin = 1,22 – (-0,283) = 1,503 V 1,0
(ứng với phương trình điện phân: 2Ni2+ + 2H2O → 2Ni + O2 + 4H+)
b Từ kết quả phần a) nhận thấy Ni2+ điện phân trước.
Co2+ điện phân được coi là hết khi: [Co2+] + [Co(CN)64-] =10-6M
⇒[Co(CN)64-] ≈ 10-6M ; [CN-] ≈ 0,92M ⇒ [Co2+] = 1,34.10-25 M 0,5
2+
ECo2+/Co = -1,013 V > ENi2+/Ni = - 1,17 V ⇒ Ni chưa điện phân.
Vậy có thể tách hai kim loại ra khỏi nhau bằng phương pháp điện phân trên.
Câu 4 2,5
4.1 a Tại điểm tương đương: nNaOH = nCH3COOH ⇒ Vdd NaOH = 15 ml
Dung dịch sau chuẩn độ chứa CH3COONa: 0,06M
-
Ta có: CH3COONa ⎯⎯
→ CH3COO + Na
6
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (1) Kb = Kw.Ka-1 = 10-9,24
H2O H+ + OH- (2) Kw = 10-14
Vì Kw << Kb.CCH3COO- nên có thể bỏ qua cân bằng (2).
0,5
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (1) Kb = Kw.Ka-1 = 10-9,24
C0 0,06 M 0 0
[ ] (0,06 – x) x x
Kb = x2/(0,06 – x) ⇒ x ≈ 5,88.10-6 M ⇒ pHtđ = 8,77
b Trong dung dịch chứa cặp axit bazơ liên hợp HA/A- có:
b2 : Dùng chỉ thị phenolphtalein (pT2 = 9,0): tại thời điểm chuyển màu pH trong hệ
bằng pT2.
⇒ αCH3COO- = 10-4,76 : (10-9,0 + 10-4,76) ≈ 1,0
⇒ nNaOH = nCH3COO- = αCH3COO-. nCH3COOH ban đầu = 1,50.10-3 mol
⇒ Vdd NaOH đã thêm = 15,0 ml 0,5
Như vậy, dùng chất chỉ thị phenolphtalein thu được kết quả chính xác.
b Tốc độ của phản ứng tại nhiệt độ T so với tốc độ phản ứng tại 4000C (673K)
Câu 5: 2,5
5.1 a (học sinh tùy chọn 1 trong 2 chất đối quang)
CH 3 H CH3 H CH3 OH
H CH 3 H OH H H
O
0,75
7
CH3 O
H C2H5
O
CH2 CH C * CH3 *
OH H H
b CH 3 CH 3
CH3 H CH3 CH2OH CH3 H CH3 OCH3 0,5
C C C C C C C C H H
H CH2OH H H H OCH3 H H O
0,75
0,5
Câu 6: 2,5
6.1 - Cho vào mỗi lọ 1 giọt dung dịch K2Cr2O7/H2SO4 rồi lắc đều. Sau vài phút thấy
lọ A và C biến đổi dung dịch màu da cam thành xanh lục ⇒ A và C là ancol
hoặc andehit.
- Cho vào mỗi chất một ít dung dịch NaOH loãng thì chỉ riêng lọ B tan được
⇒ B là axit.
- Khi cho tác dụng với I2 trong dung dịch kiềm thì lọ A và E cho kết tủa vàng
⇒ A và E có hợp phần –COCH3 hoặc –CHOHCH3. 1,0
- Lọ C, D và E đều tác dụng với 2,4-dinitrophenylhydrazine cho kết tủa đỏ, da
cam ⇒ C, D, E là andehit hoặc xeton.
⇒ - A là C6H5CHOHCH3 - B là C6H5COOH
- C là C6H5CHO - D là C6H5COC2H5
- E là C6H5COCH3
6.2 a Tính ax: A > B là do:
8
H3C
COOH COOH
H3C
H3C
+I +I
0,5
H3C
-
COO
COO-
H3C
H3C
Bị solvat hóa tốt hơn Bị solvat hóa kém do hiệu ứng không gian
b Tính axit:
0,5
0,75
0,25
9
A có thể là:
OH HO OH
(1) (2) (3)
Chất 3 phù hợp do tách nước sinh ra hỗn hợp X . A là chất thứ (3).
B, C và D là :
0,5
b - H+
H+
OH (+)
- H2O (+)
0,5
Câu 8: 2,5
8.1 a
1,0
10
0,5
11