You are on page 1of 11

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG NĂM

KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ HỌC 2011- 2012


MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 3 trang

Câu 1: (2,5 điểm)


1. Cho các chất BF3, CF4, NH3.
a. Viết công thức Lewis và cho biết dạng hình học của các phân tử trên.
b. Các chất trên, chất nào đóng vai trò là axit, bazơ theo Lewis?
2. Cho phản ứng:
3378
Fe3O4 (r) + H2 (k) 3 FeO (r) + H2O (k) (1) có: lgKp = - + 3,648.
T
748
FeO (r) + H2 (k) Fe(r) + H2O(k) (2) có: lgKp = − + 0,573.
T
a. Xác định ∆H0; ∆S0 của (1) và (2) giả thiết rằng ∆H0; ∆S0 không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b. Trong một bình kín dung tích không đổi tại nhiệt độ 10000C, ban đầu có 0,1 mol Fe3O4,
người ta 0,4 mol cho H2 vào. Xác định thành phần của hệ tại thời điểm cân bằng.
Câu 2: (2,5 điểm)
1. A là một hợp chất của nitơ và hiđro với tổng số điện tích hạt nhân bằng 10. B là một oxit của
nitơ, chứa 36,36% oxi về khối lượng.
a. Xác định các chất A, B, D, E, G và hoàn thành các phương trình phản ứng:
A + NaClO ⎯⎯ → X + NaCl + H2O ; A + Na ⎯⎯ 1:1
→ G + H2
X + HNO2 ⎯⎯ → D + H2 O ; G + B ⎯⎯ → D + H2O
D + NaOH ⎯⎯ → E + H2O
b. Viết công thức cấu tạo của D và nêu các tính chất hóa học đặc trưng của D.
2. Để định lượng đồng người ta hoà tan 1,080 gam quặng đồng trong môi trường thích hợp tạo
muối đồng (II), rồi thêm KI dư. Sau đó chuẩn độ iot giải phóng ra hết 15,65 ml Na2S2O3
0,0950M. Tính % khối lượng Cu trong quặng.
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Điện phân dung dịch X chứa NiSO4 0,02M và CoSO4 0,01M trong axit H2SO4 0,5M ở 250C,
dùng điện cực Pt với dòng điện I = 0,2A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực, tính thế của các cặp oxi hóa khử ở từng điện
cực và cho biết hiệu thế tối thiểu phải đặt vào hai cực để quá trình điện phân bắt đầu xảy ra.
b. Cation nào bị điện phân trước? Khi cation thứ hai bắt đầu điện phân thì nồng độ của cation
thứ nhất còn bao nhiêu?
2. Nếu điện phân dung dịch chứa NiSO4 0,02M; CoSO4 0,01M và NaCN 1M thì kim loại nào sẽ
tách ra trước? Có thể tách hai kim loại ra khỏi nhau bằng phương pháp điện phân dung dịch này
không? Biết rằng một ion được coi là tách hoàn toàn khỏi dung dịch khi nồng độ ion của nó còn
lại trong dung dịch nhỏ hơn 10-6 M.
1
Cho biết ở 250C, Eo Ni2+/Ni = - 0,233V; Eo Co2+/Co = - 0,277V; Eo O2,H+/H2O = 1,23V; PO2= 0,2 atm.
Các phức chất: [Co(CN)6]4- có lgβ1 = 19,09; [Ni(CN)4]2- có lgβ2 = 30,22.
Quá thế của H2/Pt đủ lớn để quá trình điện phân H+ và nước tại catot không xảy ra.
Câu 4: (2,5 điểm)
1. Tiến hành chuẩn độ dung dịch CH3COOH (0,15M) bằng dung dịch NaOH (0,10M), người ta lấy
10 ml mẫu cho vào bình tam giác và thêm 2-3 giọt dung dịch chất chỉ thị sau đó nhỏ từ từ từng
giọt dung dịch NaOH từ buret và lắc đều đến khi chỉ thị chuyển màu. Cho pK(CH3COOH) = 4,76.
a. Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn độ.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã thêm nếu sử dụng chất chỉ thị:
• Metyl da cam (pT = 4,4).
• phenolphtalein (pT = 9,0).
0
2. Cho phản ứng: 2A(k) + B(k) ⎯⎯ → C(k) (1) tại 400 C có năng lượng hoạt động hóa học (năng
lượng hoạt hóa) là 140 KJ/mol; khi có mặt chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa giảm còn 60 KJ/mol.
a. So sánh tốc độ phản ứng khi có chất xúc tác với tốc độ phản ứng khi không có chất xúc tác?
b. Ở nhiệt độ bao nhiêu (trong điều kiện không có chất xúc tác) tốc độ của (1) bằng tốc độ của
phản ứng ở 4000C có xúc tác trên.
Câu 5: (2,5 điểm)
1. a. Sáu chất có công thức phân tử C4H8O, đều quang hoạt và có các tính chất vật lý thông thường
khác nhau (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ...). Hãy biểu diễn cấu trúc của chúng.
b. Năm chất cũng có công thức phân tử C4H8O, đều không quang hoạt nhưng có các tính chất vật lý
thông thường khác nhau (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ...). Hãy biểu diễn cấu trúc của chúng.
2. Cho sơ đồ

a/ Đề nghị cơ chế chi tiết quá trình hình thành X.


b/ Trong quá trình tạo ra (X) còn sinh ra 4 sản phẩm phụ (X1, X2, X3 và X4) là đồng phân cấu tạo
của X. Hãy biểu diễn cấu tạo của chúng.
Câu 6: (2,5 điểm)
1. Có 5 lọ không nhãn được kí hiệu từ A đến E chứa riêng lẻ 5 hợp chất thơm sau:
C6H5COCH2CH3, C6H5COOH, C6H5COCH3, C6H5CH(OH)CH3 và C6H5CHO. Dựa vào các
kết quả thí nghiệm sau đây nhận biết hóa chất có trong mỗi lọ:
- Cho vào mỗi lọ 1 giọt dung dịch K2Cr2O7/H2SO4 rồi lắc đều. Sau vài phút thấy lọ A và C
biến đổi dung dịch màu da cam thành xanh lục.
- Cho vào mỗi chất một ít dung dịch NaOH loãng thì chỉ riêng lọ B tan được.
- Khi cho tác dụng với I2 trong dung dịch kiềm thì lọ A và E cho kết tủa vàng.
- Lọ C, D và E đều tác dụng với 2,4-đinitrophenylhydrazine cho kết tủa đỏ, da cam.
2. So sánh tính axit của các chất dưới đây và giải thích ngắn gọn.

2
a. Axit bixiclo[1.1.1]pentan-1-cacboxylic (A) và axit 2,2-đimetyl propanoic (B)
b. C6H5CO2H (E), C6H5CO3H (F) và C6H5SO3H (G)
c.
COOH COOH , COOH , HO COOH

M N OH HO P Q
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa :

a. Biểu diễn cấu tạo của X, Y, Z.


b. Biểu diễn 1 cấu trúc của Y và cho biết cấu hình tuyệt đối của các nguyên tử cacbon bất đối.
2. Chất A có CTPT là C8H16O và có phản ứng Iođofom nhưng không cộng được H2. Khi đun A
với H2SO4 đặc ở 170oC ta thu được hỗn hợp X trong đó có 3 chất B, C và D có cùng CTPT là
C8H14 , đều không có đồng phân hình học. Nếu ozon phân khử hoạc oxy hóa hỗn hợp X thì sản
phẩm thấy xuất hiện xiclopentanon.
a. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.
b. Trình bày cơ chế chuyển A thành B, C, D.
Câu 8: (2,5 điểm)
1. Thủy phân hợp chất A (C13H18O2) trong môi trường axit HCl loãng cho hợp chất B (C11H14O). Chất
B cũng được tạo ra khi cho cumen tác dụng với axetylclorua (xúc tác AlCl3). Khi B phản ứng với
brom trong NaOH, sau đó axit hóa thì thu được axit C. Nếu đun nóng B với hỗn hợp hiđrazin và
KOH trong glicol thì cho hiđrocacbon D. Mặt khác, B tác dụng với benzanđehit trong dung dịch
NaOH loãng (có đun nóng) thì tạo thành E (C18H18O). Cho E tác dụng NaBH4 được hợp chất F.
Cho F tác dụng với Br2/CCl4 thu được G.
a. Hãy cho biết công thức cấu tạo của các hợp chất từ A đến G.
b. Từ 1 cấu hình của F, cho biết cấu hình của G.
2. Tetrađec-11-enyl axetat là chất dẫn dụ của sâu đục hạt ngô. Một đồng phân hình học của chất
này (K) được tổng hợp theo sơ đồ dưới đây:

a. Biểu diễn cấu tạo của các chất từ A đến K.


b. Để có sản phẩm là đồng phân hình học của K, cần điều chỉnh giai đoạn nào trong sơ đồ tổng
hợp trên?
…………………………. Hết …..………………………
3
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: Hóa học LỚP: 11
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
Đáp án gồm 8 trang

CÂU Ý ĐÁP ÁN ĐIỂM


Câu 1: 2,5
1.1 a Chất Công thức Liuyt Loại TT lai Hình học e Hình học phân tử
phân tử hoá
AX3E0 sp2 ∆ đều ∆ đều
F B F
BF3 F

F B
F F
3
F AX4E0 sp Tứ diện Tứ diện
CF4 F

F C F C
F F

F
F
0,75

H N AX3E1 sp3 Tứ diện Đáy tháp tam giác


H
NH3 ..
H
N
H
H
H
b - BF đóng vai trò axit Lewis do F có độ âm điện lớn nên cặp e cho nhận dễ bị phá vỡ
3
giải phóng obitan trống trên nguyên tử B để nhận cặp electron của bazơ Lewis. 0,25
- NH3 còn cặp electron không liên kết trên nguyên tử N dễ dàng cho nên NH3 là một
bazơ Lewis.
1.2 a ∆H 0 ∆S 0
Ta có: ∆H0 – T.∆S0 = ∆G0 = - RT.lnK ⇒ lgK = - + 0,25
2,303. R.T 2,303.R
Đối phản ứng (1): ta có:
∆H 0
= 3378 ⇒ ∆H0 = 64 679 J.mol-1.
2,303.8,314
∆S 0
= 3,648 ⇒ ∆S0 = 69,85 J/K
2,303.8,314 0,25
Đối phản ứng (2) ta có:
∆H 0
= 748 ⇒ ∆H0 = 14 332 J.mol-1.
2,303.8,314
∆S 0 0,25
= 0,573 ⇒ ∆S0 = 10,97 J/K
2,303.8,314
b Tại 10000C (1273K), ta có: KP (1) = 9,87
4
KP (2) = 0,967
Nhận xét: đây là 2 cân bằng nối tiếp và KP (1) > KP (2) ⇒ cân bằng (1) xảy ra trước 0,25
cân bằng (2).
Khi phản ứng (1) xảy ra, nếu cân bằng được thiết lập:
Fe3O4(r) + H2(k) ' 3FeO(r) + H2O(k) (1) KP(1) = 9,87
Ban đầu: 0,1 mol 0,4 mol
Cân bằng: 0,1 - x 0,4 - x 3x x
Kp(1) = p (H2O)/ p (H2) = x/(0,4-x) = 9,87 ⇒ x = 0,3632 > 0,1
Vậy (1) xảy ra hoàn toàn, Fe3O4 hết, cân bằng chưa được thiết lập.
Sau phản ứng (1) thành phần hệ gồm: H2 : 0,3 mol; H2O: 0,1 mol; FeO: 0,3 mol.
Khi phản ứng (2) xảy ra: 0,25
FeO(r) + H2(k) Fe(r) + H2O(k) (2) Kp (2) = 0,967
Ban đầu: 0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol
Cân bằng: 0,3 - y 0,3 - y y 0,1 + y
Kp (2) = p (H2O)/ p (H2) = (0,1 + y)/(0,3-y) = 0,967
⇒ y = 0,0983 mol < 0,3 mol
Vậy cân bằng được thiết lập là cân bằng (2). Tai thời điểm cân bằng:
H2 : 0,2017 mol; H2O: 0,1983 mol; FeO: 0,248 mol; Fe: 0,0983 mol. 0,25
Câu 2: 2,5
2.1 a - Giả sử hợp chất của N và H có công thức NxHy. Vì tổng điện tích hạt nhân của phân
tử bằng 10, mà N có Z = 7 và H có Z = 1 nên hợp chất A chỉ có thể là NH3. 0,5
- Đặt công thức của oxit là NxOy . Từ % khối lượng của oxi bằng 36,36%
⇒x:y=2:1 ⇒ B là N2O.
Các phản ứng hoá học phù hợp là:
2NH3 + NaClO N2H4 + NaCl + H2O
N2H4 + HNO2 HN3 + 2H2O
0,5
HN3 + NaOH NaN3 + H2O
2NH3 + 2Na 2NaNH2 + H2↑
NaNH2 + N2O NaN3 + H2O
Như vậy: A = NH3; B = N2O; D = HN3; E = NaN3; G = NaNH2. 0,25
b Công thức cấu tạo của D (HN ): H – N = N = N⎮
3
0,25
Tính chất hóa học: Tính axit mạnh, tính oxi hóa và tính khử.
2.2 Ở đây người ta thay thế lượng Cu2+ cần xác định bằng một lượng tương đương I 3−
theo phương trình phản ứng sau:
2Cu2+ + 5 I − (dư) → 2CuI + I 3− (1)
I 3− + 2 S 2O32− → 3I − + S 4O62− (2)
15, 65
Ta có: nNa2 S2O3 = .0, 0950mol
1000

5
nNa2 S2O3 15, 65
Theo phương trình phản ứng (2) nI3− = = .0, 0950mol
2 2.1000
→ Theo phương trình phản ứng (1):
nCu 2+ 15, 65 15, 65
= nI − → nCu 2+ = 2. .0, 0950 = .0, 0950mol 1,0
2 3
2.1000 1000
64.15, 65
Vậy %mCu = .0, 0950 = 8,81%
1, 080.1000
Câu 3: 2,5
3.1 a Tại catot (Katot): Ni2+ + 2e → Ni (1)
ENi2+/Ni = E0Ni2+/Ni + (0,0592 : 2).lg[Ni2+] = - 0,283 V
Co2+ + 2e → Co (2)
ECo2+/Co = E0Co2+/Co + (0,0592 : 2).lg[Co2+] = - 0,336 V
Tại anot: 2H2O → 4 H+ + O2 + 4e (3)
EO2, H+/H2O = E0 O2, H+/H2O + (0,0592 : 4).lg{[H+]4.PO2} = 1,22 V
Thế phân hủy tối thiểu ∆Vmin = 1,22 – (-0,283) = 1,503 V 1,0
(ứng với phương trình điện phân: 2Ni2+ + 2H2O → 2Ni + O2 + 4H+)
b Từ kết quả phần a) nhận thấy Ni2+ điện phân trước.

Khi Co2+ bắt đầu điện phân:


ENi2+/Ni = E0Ni2+/Ni + (0,0592 : 2).lg[Ni2+] = ECo2+/Co = - 0,336 V 0,25
2+ -5 -4,493
⇒ [Ni ] = 3,21.10 M ( hay 10 M)
3.2 Nếu điện phân dung dịch chứa NiSO4 0,02M và CoSO4 0,01M có chứa NaCN 1M:
Có các cân bằng: Co2+ + 6CN- [Co(CN)6]4- (4) lgβ1 = 19,09
Ni2+ + 4CN- [Ni(CN)4]2- (5) lgβ2 = 30,22
Vì β1 và β2 rất lớn; C0Ni2+ và C0Co2+ << C0CN- nên sự tạo phức coi như hoàn toàn.
0,75
TPGH: [Ni(CN)4]2- = 0,02M; [Co(CN)6]4- = 0,01M; [CN-] = 0,86M được coi là
thành phần cân bằng.
⇒ [Ni2+] = 2,20.10-32 M ⇒ ENi2+/Ni = - 1,17 V.
⇒ [Co2+] = 2,01.10-21 M ⇒ ECo2+/Co = - 0,883 V.
Từ kết quả trên ta thấy Co2+ bị điện phân trước tại catot.
(Có thể tính E thông qua cặp oxi hóa – khử: [Ni(CN)4] 2-/Ni, CN- và [Co(CN)6]4-/ Co,CN-)

Co2+ điện phân được coi là hết khi: [Co2+] + [Co(CN)64-] =10-6M
⇒[Co(CN)64-] ≈ 10-6M ; [CN-] ≈ 0,92M ⇒ [Co2+] = 1,34.10-25 M 0,5
2+
ECo2+/Co = -1,013 V > ENi2+/Ni = - 1,17 V ⇒ Ni chưa điện phân.
Vậy có thể tách hai kim loại ra khỏi nhau bằng phương pháp điện phân trên.
Câu 4 2,5
4.1 a Tại điểm tương đương: nNaOH = nCH3COOH ⇒ Vdd NaOH = 15 ml
Dung dịch sau chuẩn độ chứa CH3COONa: 0,06M
-
Ta có: CH3COONa ⎯⎯
→ CH3COO + Na

6
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (1) Kb = Kw.Ka-1 = 10-9,24
H2O H+ + OH- (2) Kw = 10-14
Vì Kw << Kb.CCH3COO- nên có thể bỏ qua cân bằng (2).
0,5
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (1) Kb = Kw.Ka-1 = 10-9,24
C0 0,06 M 0 0
[ ] (0,06 – x) x x
Kb = x2/(0,06 – x) ⇒ x ≈ 5,88.10-6 M ⇒ pHtđ = 8,77
b Trong dung dịch chứa cặp axit bazơ liên hợp HA/A- có:

αHA = h/(Ka + h); αA- = Ka/(Ka + h) (trong đó h = [H+])


b1 : Dùng chỉ thị metyl da cam (pT1 = 4,4): tại thời điểm chuyển màu pH trong hệ
bằng pT1.
⇒ αCH3COO- = 10-4,76 : (10-4,4 + 10-4,76) = 0,304
⇒ nNaOH = nCH3COO- = αCH3COO-. nCH3COOH ban đầu = 4,56.10-4 mol 0,5
⇒ Vdd NaOH đã thêm = 4,56 ml

b2 : Dùng chỉ thị phenolphtalein (pT2 = 9,0): tại thời điểm chuyển màu pH trong hệ
bằng pT2.
⇒ αCH3COO- = 10-4,76 : (10-9,0 + 10-4,76) ≈ 1,0
⇒ nNaOH = nCH3COO- = αCH3COO-. nCH3COOH ban đầu = 1,50.10-3 mol
⇒ Vdd NaOH đã thêm = 15,0 ml 0,5
Như vậy, dùng chất chỉ thị phenolphtalein thu được kết quả chính xác.

4.2 a Xét phản ứng: 2A(k) + B(k) ⎯⎯


→ C(k)
Phương trình Areniuyt : k = A.exp(-Ea/RT) trong đó A là thừa số Areniuyt chỉ phụ
thuộc vào bản chất phản ứng. 0,5
Gọi v, vxt là tốc độ phản ứng khi không có xúc tác và khi có xúc tác:
⇒ vxt/v = kxt/k = exp[-(Ea(xt) – Ea)/RT] = 1,62.106 lần.
(R = 8,314 J.mol-1.K-1; T = 400+273 = 673K; Ea, Ea(xt) tính theo J)

b Tốc độ của phản ứng tại nhiệt độ T so với tốc độ phản ứng tại 4000C (673K)

vT/v673 = kT/k673 = exp[– Ea/R(T-1 – 673-1] . 0,5


6 0
Để vT = v673(xt) ⇒ vT/v673 = 1,62.10 ⇒ T = 1570,4K (1297,4 C)

Câu 5: 2,5
5.1 a (học sinh tùy chọn 1 trong 2 chất đối quang)
CH 3 H CH3 H CH3 OH

H CH 3 H OH H H
O

0,75

7
CH3 O
H C2H5
O
CH2 CH C * CH3 *
OH H H
b CH 3 CH 3
CH3 H CH3 CH2OH CH3 H CH3 OCH3 0,5
C C C C C C C C H H
H CH2OH H H H OCH3 H H O

5.2 a Cơ chế phản ứng:

0,75

b Cấu tạo của X , X , X và X .


1 2 3 4

0,5

Câu 6: 2,5
6.1 - Cho vào mỗi lọ 1 giọt dung dịch K2Cr2O7/H2SO4 rồi lắc đều. Sau vài phút thấy
lọ A và C biến đổi dung dịch màu da cam thành xanh lục ⇒ A và C là ancol
hoặc andehit.
- Cho vào mỗi chất một ít dung dịch NaOH loãng thì chỉ riêng lọ B tan được
⇒ B là axit.
- Khi cho tác dụng với I2 trong dung dịch kiềm thì lọ A và E cho kết tủa vàng
⇒ A và E có hợp phần –COCH3 hoặc –CHOHCH3. 1,0
- Lọ C, D và E đều tác dụng với 2,4-dinitrophenylhydrazine cho kết tủa đỏ, da
cam ⇒ C, D, E là andehit hoặc xeton.
⇒ - A là C6H5CHOHCH3 - B là C6H5COOH
- C là C6H5CHO - D là C6H5COC2H5
- E là C6H5COCH3
6.2 a Tính ax: A > B là do:
8
H3C
COOH COOH
H3C
H3C
+I +I
0,5

H3C
-
COO
COO-
H3C
H3C
Bị solvat hóa tốt hơn Bị solvat hóa kém do hiệu ứng không gian

b Tính axit:

0,5

c Tính axit : Q < M < P < N


- (Q) có tính ax yếu nhất do OH ở vị trí p có hiệu ứng + C mạnh.
- Tính ax của (P) khá lớn do OH ở vị trí m- có hiệu ứng chủ yếu là –I.
- Tính axit của (N) lớn nhất do HO có hiệu ứng ortho (Chủ yếu ở đây là ảnh hưởng 0,5
của lk hidro nội phân tử làm tăng tính axit ở nấc 1, ở nấc 2 tính axit lại giảm).
Câu 7: 2,5
7.1 a

0,75

0,25

7.2 a - Chất A có độ không bão hòa là 1


- Chất A có phản ứng Iođofom → A có nhóm CH3- CH(OH)- hoặc CH3- CO-
- Chất A không cộng được H2 → A không liên kết đôi -C=C- và không có vòng
3, 4 cạnh. 0,5
- Nếu ozon phân khử hoạc oxy hóa hỗn hợp X thì sản phẩm thấy suất hiện
xiclopentanon.
→ A có vòng 5 cạnh.

9
A có thể là:

OH HO OH
(1) (2) (3)
Chất 3 phù hợp do tách nước sinh ra hỗn hợp X . A là chất thứ (3).
B, C và D là :
0,5

b - H+
H+
OH (+)
- H2O (+)

0,5

Câu 8: 2,5
8.1 a

1,0

b - Phản ứng chuyển F thành G theo cơ chế AE -trans


Giả sử chọn F có cấu hình R, Z thì cấu hình của G như sau:

10
0,5

8.2 a A: CH2=CH-CH2-Cl B: CH2=CH-CH2MgCl


C: CH2=CH-CH2-CH2-CH2-Cl D: CH2=CH-(CH2)4-CH=CH2
E: Br(CH2)8Br F: C2H5-C≡C-(CH2)8Br 0,75
G: CH3CH2C≡C(CH2)9 CH2OH H: cis- CH3CH2CH=CH(CH2)9 CH2OH
K: cis- CH3CH2CH=CH(CH2)9 CH2OCOCH3
b Muốn điều chế đồng phân hình học của K (đồng phân trans) ta điều chỉnh quá
trình chuyển G thành H. Ví dụ dùng tác nhân Na/NH3 lỏng. 0,25

11

You might also like