Professional Documents
Culture Documents
BỘ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC
2019-2020
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Tốc độ phản ứng
Cho phản ứng A(k) B(k) là phản ứng thuận nghịch bậc 1. Thực hiện phản ứng trong bình kín X có thể
tích 5 lít. Thành phần % về thể tích của khí A trong hỗn hợp sản phẩm tại các thời điểm khác nhau được
ghi trong bảng sau:
1) Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận( kt) và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch( kn)?
2) Nếu ban đầu trong bình phản ứng có 5 mol khí A và 1 mol khí B thì tại thời điểm cân bằng, nồng
độ mol của mỗi khí bằng bao nhiêu?
Câu 2: Dung dịch điện li
Có hai hỗn hợp A và B. Hỗn hợp A chứa Na2CO3 và NaHCO3. Hỗn hợp B chứa Na2CO3 và
NaOH. Hòa tan một trong hai hỗn hợp này vào nước và pha thành 100 ml dung dịch. Chuẩn độ 20,00 ml
dung dịch thu được bằng dung dịch HCl 0,200M với chất chỉ thị phenolphtalein thì hết 38,20 ml dung
dịch HCl. Nếu sử dụng chất chỉ thị metyl da cam thì thể tích dung dịch HCl cần tiêu thụ là 45,70 ml.
1) Hãy cho biết( có giải thích) phản ứng nào đã xảy ra hoàn toàn khi dung dịch chuyển màu?
2) Hãy cho biết( có giải thích) hốn hợp phân tích là hỗn hợp A hay hỗn hợp B?
3) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp đã phân tích?
Biết H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33, khoảng chuyển màu của metyl da cam là: pH= 4,2 – 6,3; của
phenolphtalein là: pH = 8,3 - 10
Câu 3: Điện hóa học
Điện phân dung dịch A gồm Zn(NO3)2 0,10M và Pb(NO3)2 0,01M trong dung dịch đệm có pH = 4
với hai điện cực platin phẳng, cường độ dòng điện là 0,2A ở 250C.
1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực? Tính điện áp tối thiểu cần đặt vào bình
điện phân để xảy ra sự điện phân?
2) Nếu kết thúc điện phân khi nồng độ của Pb2+ là 10-4 M thì điện áp tác dụng lên hai điện cực
phải bằng bao nhiêu?( coi điện trở của bình điện phân và quá thế không thay đổi trong quá trình điện
phân)
3) Tính xem khi khí H2 thoát ra thì chì đã tách ra hoàn toàn chưa? Tại thời điểm này, chì đã tách
ra được bao nhiêu %?
4) Nếu khi ngừng điện phân, ở catot thoát ra 0.414 gam Pb thì thời gian điện phân là bao nhiêu?
Biết: Pb = 207; độ giảm thế của bình điện phân do bình điện phân có điện trở là 0,35V
Thế điện cức chuân E0 của: Pb2+/Pb = -0,130V; Zn2+/Zn = -0,760V; O2,H+/H2O = 1,230V; 2H+/H2 = 0V.
Các giá trị quá thế: Pb( Pt ) 0,0005V ;Zn( Pt ) 0,00085V ;H2 ( Pt ) 0,197V ;O2 ( Pt ) 0, 470V
Câu 4: Bài tập tính toán vô cơ tổng hợp
Quy trình phân tích crom trong mẫu thép không gỉ chứa Fe, Cr và Mn được tiến hành như sau:
Pha dung dịch chuẩn FeSO4: Hòa tan 11,0252 gam muối Mohr( FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O) vào bình định
mức 250ml có H2SO4 và định mức đến vạch bằng nước cất.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4 thu được?
Chuẩn hóa dung dịch KMnO4: Lấy 25,0 ml dung dịch FeSO4 vừa pha chế ở trên cho vào bình nón, thêm
1 ml dung dịch H3PO4 đặc( để tạo phức không màu với Fe3+), chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung
dịch KMnO4 thấy vừa hết 24,64 ml
2) Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4.
Chuẩn bị mẫu: Hòa tan 0,2800 gam mẫu thép trong dung dịch hỗn hợp H3PO4 và H2SO4 đặc, đun nóng
cho đến khi thu được dung dịch trong suốt màu xanh( khi đó, Fe Fe3+; Cr Cr3+; Mn Mn2+).
Làm lạnh dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 5 ml dung dịch AgNO3 1%, 20 ml dung dịch (NH4)2S2O8
20%. Sau vài phút dung dịch có màu hồng( pesunfat oxi hóa Mn2+ thành MnO 4 , Cr3+ thành Cr2O 72 , Ag+
đóng vai trò làm xúc tác). Đun sôi dung dịch để phân hủy hết ion pesunfat còn dư( sinh ra SO 24 và O2).
Thêm từ từ từng giọt HCl đặc đến khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu vàng( HCl phản ứng
chọn lọc với MnO 4 ). Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng ở đáy bình.
3) Viết phương trình phản ứng của Cr3+, Mn2+ với S2 O 82 trong môi trường axit.
4) Viết phương trình phản ứng loại MnO 4 bằng dung dịch HCl đặc.
5) Hãy cho biết kết tủa trắng là chất gì? Được tạo thành như thế nào?
Tiến hành chuẩn độ: Chuyển dung dịch thu được ở trên vào bình định mức 250 ml rồi định mức đến vạch
bằng nước cất được dung dịch A. Lấy 50 ml dung dịch A cho vào bình nón, thêm tiếp 25,0 ml dung dịch
FeSO4 ở trên. Lượng FeSO4 dư được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 đã được chuẩn hóa ở trên thấy
vừa hết 19,89 ml.
6) Viết phương trình phản ứng của Fe2+ với Cr2O 72 .
7) Tính thành phần % của crom trong mẫu thép( Cr = 52)
Bài 5. Sơ đồ biến hóa, cơ chế, đồng phân lập thể, danh pháp
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dạng công thức cấu tạo:
A+ NaOH → B + C + NaCl (1)
B + NaOH → D + Na2CO3 (2)
D + O2 → E + H2O (3)
E + AgNO3 + NH3 → L + Ag + H2O (4)
E → G (5)
G + H2 → C (6)
G + AgNO3 + NH3 → M + Ag( 7)
M + NaOH →B + H2O (8)
Biết A là hợp chất hữu cơ, tỉ lệ mol nA: nB: nC= 1: 2 :1;
nE : nAg+ = 1:4
nG: nAg+ = 1:2
2. Cho sơ đồ biến hóa sau:
Hoàn thành sơ đồ trên và viết cấu trúc đồng phân lập thể, gọi tên D, E.
Bài 6. Tổng hợp các chất, so sánh nhiệt độ sôi, nóng chảy, tính axit, bazo.
1. Thực hiện chuyển hóa sau từ các hợp chất hữu cơ không quá 2C, các chất vô cơ và điều kiện phản
ứng coi như có đủ.
2. Từ axetilen, axeton,và CH3COCH2COOEt cùng các hóa chất vô cơ cần thiết khác
tổng hợp
3. Ba trong số các dị vòng quan trọng của thiên nhiên là indol, purin, benzimidazole :
HNO32M. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3. Lọc, rửa kết tủa và đem sấy khô thu được 0,2162 gam chất
rắn.
a) Xác định công thức của phức?
b) Vẽ các đồng phân lập thể( nếu có) của phức?
ĐỀ SỐ 2:
Bài 1. (2 điểm): Tốc độ phản ứng.
Cho phản ứng: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)
Giá trị tốc độ đầu của N2O5 tại 250C được cho trong bảng dưới đây:
[N2O5], M 0,150 0,350 0,650
-1 -1 -4 -4
Tốc độ, mol.l .phút 3,42.10 7,98.10 1,48.10-3
1. Hãy viết biểu thức của định luật tốc độ phản ứng cho phản ứng trên và tính hằng số tốc độ phản ứng.
Chỉ dẫn cách tính cụ thể.
2. Tính thời gian cần để nồng độ N2O5 giảm từ 0,150M xuống còn 0,050M.
3. Tốc độ đầu của phản ứng khi nồng độ N2O5 bằng 0,150M là 2,37.10-3 mol.l-1.phút-1 tại 400C. Xác định
năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
4. Cho biết cơ chế của phản ứng phân huỷ N2O5 theo sơ đồ sau:
k
N2O5
1
NO2 + NO3
k'
NO2 + NO3
1
N2O5
k
NO2 + NO3
2
NO2 + NO + O2
k
NO + N2O5
3
3NO2
d[N 2 O5 ]
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO, hãy thiết lập biểu thức của tốc độ .
dt
Bài 2. (2 điểm): Dung dịch điện li.
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm 20% (coi thể tích dung
dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M:
a. Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ
CH3COONa trong dung dịch A.
b. Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?
3. Để lâu dung dịch A trong không khí, một phần Na2S bị oxi hóa thành S. Tính hằng số cân bằng của
phản ứng xảy ra.
4. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. Giải thích
các hiện tượng xảy ra.
Cho: pK a1(H2S) 7,02; pK a2(H2S) 12,9; pK a1(H3PO4 ) 2,15; pK a2(H3PO4 ) 7,21; pK a3(H3PO4 ) 12,32;
RT
pK a(CH3COOH) 4,76; ES/H
0
2S
0
= 0,14 V; E O2 /H2O =1,23 V; ở 25 oC: 2,303 l n = 0,0592lg.
F
Bài 3. (2 điểm): Điện hóa học.
Cho: E0Ag +
/Ag
= 0,80V; E0AgI/Ag,I- = -0,15V; E0Au3+ /Au+ = 1,26V; E0Fe3+ /Fe = -0,037V; E0Fe2+ /Fe = -0,440V.
Hãy:
a) Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên
mỗi điện cực, trong pin và tính độ tan (s) tại 25oC của AgI trong nước.
b) Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành ion Au+. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực, trong pin và tính sức điện động chuẩn của pin và hằng
số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin này.
Bài 4. (2 điểm): Bài tập tính toán vô cơ tổng hợp.
1. Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI
trong môi trường axit (khử tất cả sắt thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích
50 mL. Lượng I2 có trong 10 mL dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,500 mL dung dịch Na2S2O3 1,00M
(sinh ra S4O62-). Lấy 25 mL mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản
ứng vừa đủ với 3,20 mL dung dịch MnO4 - 1,000M trong H2SO4.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
b) Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu.
2. Crom là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất và được khai thác dưới dạng
khoáng chất cromit: FeCr2O4 (dicrom sắt tetra oxit). Để sản xuất crom tinh khiết, cần tách Fe từ khoáng
theo 2 quá trình nung và lọc:
4FeCr2O4(r) + 8Na2CO3(r) + 7O2(kh) → 8Na2CrO4(r) + 2Fe2O3(r) + 8CO2(k)
2Na2CrO4(r) + H2SO4(dd) → Na2Cr2O7(r) + Na2SO4(dd) + H2O(l)
Đicromat được chuyển về Cr2O3 bằng quá trình khử bởi cacbon, sau đó khử thành Cr bằng phản ứng
nhiệt nhôm:
Na2Cr2O7(r) + 2C(r) → Cr2O3(r) + Na2CO3(r) + CO(k)
Cr2O3 + 2Al(r) → Al2O3(r) + 2Cr(r)
a) Tính khối lượng Cr thu được theo lý thuyết từ 2,1 tấn quặng chứa 72,0 % khoáng FeCr2O4.
b) Do có khả năng chống ăn mòn tốt, nên crom là vật liệu tạo hợp kim quan trọng đối với thép. Để phân
-
tích hàm lượng Mn và Cr trong 1 mẫu thép có khối lượng 5,00 g, người ta oxi hóa Mn thành MnO4 và
2-
Cr thành Cr2O7 . Sau quá trình xử lý thích hợp thu được 100,0 ml dung dịch và được chia thành 2 phần
bằng nhau:
- Lấy 50,0 ml dung dịch cho vào dung dịch BaCl2 và điều chỉnh pH để crom bị kết tủa hoàn toàn và thu
được 5,28 g BaCrO4.
- Để chuẩn độ 50,0 ml dung dịch còn lại trong môi trường axit cần dùng hết 43,5ml dung dịch Fe2+ 1,6
M. Phương trình chưa cân bằng của phản ứng chuẩn độ được cho dưới đây:
Hãy cân bằng các phương trình phản ứng chuẩn độ.
c) Tính % Mn và % Cr (về khối lượng) trong mẫu thép.
3. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3
(dư) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và
NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8g muối khan. Tìm số mol HNO3 đã
phản ứng.
Bài 5. (2 điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp.
1. Trình bày cơ chế tóm tắt của các phản ứng sau đây ?
H+ CH3
a)
C(CH3)3
CH2
OH CH3
OH
H2SO4
b)
to
c) CH2 H2SO4
to
CH3
CH3 CH3
CH3
OH
CH3 CH3
CH3
H3C H2SO4
d) CH3
to
CH3
OH
2. Hoàn thành các phản ứng sau dưới dạng công thức lập thể và cho biết khả năng quang hoạt của mỗi
sản phẩm.
a) (S)(Z)-3-penten-2-ol + KMnO4 C5H12O3
b) raxemic (E)-4-metyl-2-hexen + Br2 C7H14Br2
c) (S)-HOCH2CH(OH)CH=CH2 + KMnO4 C4H10O4
d) (R)-2-etyl-3-metyl-1-penten + H2/Ni C8H18
Bài 6. (2 điểm): Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit-
Bazơ.
1. So sánh nhiệt độ sôi của các chất trong dãy chất sau:
H H
S N N
N
N N
N
(2) (3) (4)
(1)
2. Xác định cấu hình tuyệt đối của các nguyên tử cacbon bất đối trong các hợp chất sau:
H3C H
H OH
HOOC H
HO C
C CH2NHCH3
CH2OH O
NH2 HO
H CH(CH3)2
3. Giải thích:
a. Tại sao phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ete:
CH3CH2CH2ONa + (CH3)3C-Br (CH3)3C-O-CH2CH2CH3
b. Sản phẩm chính của phản ứng trên là gì?
c. Hãy đề nghị phương pháp tổng hợp tert-butyl propyl ete tốt hơn.
4. Bắt đầu bằng đồng phân (R)-1-deuterio-1-butanol và các hóa chất tự chọn khác, trình bày phương pháp
điều chế các đồng phân sau đây, sử dụng công thức không gian hoặc công thức chiếu Fischer?
a) (S)-1-deuterio-1-butanol
b) (R)-1-deuterio-1-ethoxybutane
Bài 7. (2 điểm): Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
1. Cho các dữ kiện theo sơ đồ sau:
3. Hợp chất A phản ứng với PCl3 cho ra B, khử hoá B bằng H2/Pd nhận được benzanđehit. Mặt khác, cho
B tác dụng với NH3 được C, xử lí C với Br2 trong môi trường kiềm được D. Từ B có thể nhận được E
bằng cách cho phản ứng với benzen xúc tác AlCl3 . E chuyển thành F khi xử lí với hyđroxylamin. Trong
môi trường axit F chuyển thành G. Viết công thức cấu tạo của những hợp chất trên.
Bài 8. (2 điểm): Bài tập tính toán hữu cơ tổng hợp.
1. Chia 44,8 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat làm ba phần (tỉ lệ số mol của các chất
trong mỗi phần là như nhau).
- Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 1,344 lít (đktc) khí H2.
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M khi đun nóng.
- Phần 3 (có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 2,688 lít (đktc) khí bay
ra.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X, biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là 100%.
2. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức. Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch
NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp
Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Hãy xác định công thức cấu tạo và % khối
ĐỀ SỐ 3:
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na =
23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Au = 197.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: C = 6, O = 8, Mn = 25, Ni = 28.
Bài 1.(2 điểm) Tốc độ phản ứng
Phản ứng xà phòng hóa etyl axetat bằng dung dịch NaOH ở 100C có hằng số tốc độ bằng 2,38 mol-1. lít.
ph-1. Tính thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl axetat ở 100C khi trộn 1 lít dung dịch etyl axetat
0,05M với:
a) 1 lít dung dịch NaOH 0,05M.
b) 1 lít dung dịch NaOH 0,10M.
Bài 2. (2 điểm) Dung dịch điện li
Cho dung dịch A gồm hỗn hợp KCN 0,120M, NH3 0,150M và KOH 5.10-3M.
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,210M cần cho vào 100 ml dung dịch A để pH của dung dịch thu
được là 9,24. Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH 4 là 9,24.
Bài 3. (2 điểm) Điện hóa học
Cho pin: PtFe3+ (0,05M), Fe2+ (0,5M)Mn2+ (0,02M), MnO 4 (0,2M), H2SO4 (xM)Pt, ở 250C. Bỏ
qua sự tạo phức hiđroxo, H2SO4 phân li hoàn toàn.
a) Khi x = 0,5M thì phản ứng xảy ra theo chiều nào? Viết phản ứng tổng quát khi pin hoạt động.
Tính suất điện động của pin và hằng số cân bằng của phản ứng.
b) Thêm một lượng KCN vào bên điện cực trái của pin sao cho các phản ứng tạo phức xảy ra
hoàn toàn. Tính suất điện động của pin.
RT
ln = 0,059lg; E0Fe3+ /Fe2- = + 0,77V; E0MnO- ,H+ /Mn2+ = + 1,51V
F 4
Các phản ứng đều xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1; các chất từ B đến F đều là sản phẩm chính. Viết kí hiệu hoặc gọi
tên cơ chế các phản ứng (1); (2); (3); (5).
Viết tên gọi hợp chất F và cho biết số đồng phân lập thể của F.
Bài 6. (2 điểm) Sơ đồ biến hóa - Cơ chế phản ứng - Đồng phân lập thể - Danh pháp
1. Viết sơ đồ điều chế các chất sau đây:
a) 1,3,5 - tribrombenzen từ axetilen và các hóa chất cần thiết khác.
b) Axit m-toluic từ benzen và các hóa chất cần thiết khác.
2. Một hợp chất hữu cơ (X) có đồng phân cis-trans. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam (X) thu được 17,6
gam CO2 và 3,6 gam H2O.
a) Xác định công thức cấu tạo 2 đồng phân của (X), biết tỉ khối hơi của (X) đối với He nhỏ hơn
37,5. Gọi tên.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của 2 đồng phân (X). Giải thích.
c) Trình bày cơ chế phản ứng và cho biết sản phẩm cuối của phản ứng cộng Br2 lần lượt với mỗi đồng
phân của (X).
Bài 7. (2 điểm) Nhận biết, tính chất xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
1. Cho hợp chất A (C7H14O2). A phản ứng với (CH3CO2)2O sinh ra B (C7H13O2CH3CO). A không phản
ứng với H2N-OH, tác dụng được với HIO4 cho C (C7H12O2); C tác dụng với H2N-OH cho đioxim, mặt
khác 1 mol C phản ứng với 4 mol NaIO sinh ra CHI3 và muối của axit ađipic. Xác định công thức cấu tạo
của A.
2. Cho 2,64 gam một este A vào một bình kín có dung tích 500 ml rồi đem nung bình đến 2730C, toàn
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá
Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.Kênh học tập miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.