Professional Documents
Culture Documents
(2,0 điểm)
1. Phòng thí nghiệm có mẫu phóng xạ Au198 với cường độ 4,0 mCi/1g Au. Sau 48 giờ
người ta cần một dung dịch có độ phóng xạ 0,5 mCi/1g Au. Hãy tính số gam dung môi không
phóng xạ pha với 1g Au để có dung dịch nói trên. Biết rằng Au198 có t1/2 = 2,7 ngày đêm.
2. Xét nguyên tử Cacbon. Áp dụng các quy tắc Slater, hãy:
a) Xác định hằng số chắn b của các điện tử khác đối với điện tử 1s, điện tử 2s, điện tử 2p.
b) Xác định năng lượng của điện tử 1s, điện tử 2s, điện tử 2p và năng lượng điện tử
của nguyên tử Cacbon ở trạng thái cơ bản.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Sử dụng mô hình về sự đẩy nhau của các cặp electron hóa trị (mô hình VSEPR), dự
đoán dạng hình học của các ion và phân tử sau: BeH2, BCl3, NF3, SiF62-, NO2+, I3-.
2. Trong phân tử axetamit (CH3CONH2), 3 liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong
cùng một mặt phẳng. Vì sao?
3. Sự phá vỡ các liên kết Cl-Cl trong một mol clo đòi hỏi một năng lượng bằng 243 kJ
(năng lượng này có thể sử dụng dưới dạng quang năng). Hãy tính bước sóng của photon cần
sử dụng để phá vỡ liên kết Cl-Cl của phân tử Cl2.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Cho các dữ kiện sau:
Năng lượng kJ.mol¯1 Năng lượng kJ.mol¯1
thăng hoa của Na 108,68 liên kết của Cl2 242,60
ion hóa thứ nhất của Na 495,80 mạng lưới NaF 922,88
liên kết của F2 155,00 mạng lưới NaCl 767,00
a) Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs ( ΔG0) của sự tạo thành các oxit sắt từ các
đơn chất ở điều kiện chuẩn.
1
b) Cho biết ở điều kiện chuẩn oxit sắt nào bền nhất ?
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Cho phản ứng phân huỷ axeton:
CH3COCH3 ⎯→ C2H4 + H2 + CO
t, ph 0 6,5 13,0 19,9
P, N.m2 41589,6 4386,6 65050,4 74914,6
Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng (V = const).
2. Với phản ứng ở pha khí A2 + B2= 2AB(*)
Cơ chế của phản ứng được xác định
(1) A2 <=> 2 A (nhanh)
(2) A + B2 <=> AB2 (nhanh)
(3) A + AB2 <=> 2AB (chậm)
Xác định biểu thức tốc độ phản ứng (*)
Câu 5. (2,0 điểm)
Đối với phản ứng thuận nghịch pha khí 2 SO2 + O2 <=> 2 SO3:
1. Người ta cho vào bình kín thể tích không đổi 3,0 lít một hỗn hợp gồm 0,20 mol SO3 và
0,15 mol SO2. Cân bằng hóa học được thiết lập tại 250C và áp suất chung của hệ là 3,20 atm.
Hãy tính tỉ lệ oxi trong hỗn hợp cân bằng.
2. Ở 250C, người ta chỉ cho vào bình trên khí SO3. Ở trạng thái cân bằng hóa học thấy có
0,105 mol O2.Tính tỉ lệ SO3 bị phân hủy, thành phần hỗn hợp khí và áp suất chung của hệ.
Câu 6. (2,0 điểm)
Một dung dịch monoaxit HA nồng độ 0,373% có khối lượng riêng bằng 1,000 g/ml và pH =
1,70. Khi pha loãng gấp đôi thì pH = 1,89.
1. Xác định hằng số ion hóa Ka của axit.
2. Xác định khối lượng mol và công thức của axit này. Thành phần nguyên tố của axit là:
hiđro bằng 1,46%, oxi bằng 46,72% và một nguyên tố chưa biết X (% còn lại).
Câu 7. (2,0 điểm)
Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của
một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa một kim loại khác (X). Tế bào
đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X (hình bên), có cạnh bằng 3,62.10-8 cm. Khối
lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3.
2
1. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm
bởi các nguyên tử.
2. Xác định nguyên tố X.
H sp3 H H sp2 H
H C C N H C C N
H H H H
O O
I1 + AE
M+(k) + X-(k)
Ta được:
AE = ΔHHT - ΔHTH - I1 - ½ ΔHLK + ΔHML (*)
Thay số vào (*), AE (F) = -332,70 kJ.mol-1 và
AE (Cl) = -360 kJ.mol-1.
AE (F) > AE (Cl) dù cho F có độ âm điện lớn hơn Cl nhiều. Có thể giải
thích điều này như sau:
* Phân tử F2 ít bền hơn phân tử Cl2, do đó ΔHLK (F2) < ΔHpl (Cl2)
và dẫn đến AE (F) > AE (Cl).
* Cũng có thể giải thích: F và Cl là hai nguyên tố liền nhau trong nhóm
VIIA. F ở đầu nhóm. Nguyên tử F có bán kính nhỏ bất thường và cản trở sự
xâm nhập của electron.
2. a) Sự tạo thành FeO từ các đơn chất Fe và oxit ở đkc: 0,50
2Fe+O2 → 2FeO (1)
ΔH0= -63700 cal.mol-1
ΔS0= S0FeO – (S0Fe + ½ S0o2 ) = -17 cal.mol-1.K-1
ΔG10 = ΔH0 –T.ΔS0= -58,634 kcal.mol-1
Sự tạo thành Fe2O3 từ các đơn chất Fe và oxi ở đkc:
2Fe + 3/2O2 → Fe2O3 (2)
ΔH0=-169500 cal.mol-1
4
STT câu ĐÁP ÁN ĐIỂM
5
STT câu ĐÁP ÁN ĐIỂM
k
k = i =1
= 0,0256 ph−1
3
Câu 5. 1. 2 SO2 + O2 <=> 2 SO3 (1) 1,00
ban đầu 0,15 0,20
lúc cbhh ( 0,15 + 2z) z (0,20 – 2z)
Tổng số mol khí lúc cbhh là n1 = 0,15 + 2z + z + 0,20 – 2z = 0,35 + z
Từ pt trạng thái: P1V = n1RT → n1 = P1V / RT = 3,2.3/0,082.298 = 0,393
→ z = 0,043.
Vậy x O 2 = z / n1 = 0,043/ 0,393 = 0,1094 hay trong hỗn hợp cân bằng
oxi chiếm 10,94%
2. 2 SO2 + O2 <=> 2 SO3 (2) 1,00
ban đầu 0 0 y
lúc cbhh 2. 0,105 0,105 (y – 2. 0,105).
Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và cùng V) nên
ta có : K = const; vậy: n 2SO 3 / (n 2SO 2 .n O 2 ) = const.
Theo (1) ta có:
n 2SO 3 /(n 2SO 2 .n O 2 ) = (0,20 – 2. 0,043)2 /(0,15 + 0,086)2.0,043 = 5,43.
Theo (2) ta có n 2SO 3 / (n 2SO 2 .n O 2 ) = (y – 0,21)2/ (0,21)2.0,105 = 5,43.
Từ đó có phương trình y2 – 0,42 y + 0,019 = 0. Giải pt này ta được
y1 = 0,369; y2 = 0,0515 < 0,105 (loại bỏ nghiệm y2 này).
Do đó ban đầu có y = 0,369 mol SO3; phân li 0,21 mol nên tỉ lệ SO3 phân
li là 56,91%
Tại cbhh tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%;
SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%.
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3
→ P2 = 3,86 atm.
6
STT câu ĐÁP ÁN ĐIỂM