Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài 180 phút
Đề số 9 (Đề này có 4 trang, gồm 10 câu)
Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
1. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3d14s2
Xác định bộ 3 số lượng tử của các electron trong cấu hình 3d14s2
2. Cho các phân tử, ion sau: SF4; XeF4 ; BrF5; IF7.
a. Cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm
b. Dạng hình học theo mô hình VSEPR
Câu 2: (2,0 điểm) Tinh thể
Tinh thể ReO3 thuộc hệ lập phương, trong đó ion Re6+ chiếm các vị trí đỉnh của hình lập
phương, ion O2- chiếm vị trí trung điểm tất cả các cạnh của ô mạng.
Biết bán kính: O2- = 0,126nm, Re6+ = 0,061 nm.
Nguyên tử khối: O =16; Re = 186
1. Hãy vẽ một ô mạng cơ sở của tinh thể ReO3, tính số nguyên tử Re và O trong một ô
mạng và khối lượng riêng của tinh thể ReO3 (gam/cm3)
2. Cation Li+ có thể xâm nhập vào mạng lưới tinh thể ReO3 ở ngay nhiệt độ phòng. Cation
Li+ có kích thước lớn nhất bằng bao nhiêu để khi xâm nhập vào mạng lưới tinh thể ReO3
không làm thay đổi kích thước của ô mạng tinh thể ?
Câu 3: (2,0 điểm) phản ứng hạt nhân
1. Khi bắn phá hạt nhân 235U bằng một nơtron, người ta thu được các hạt nhân
138
Ba, 86Kr và 12 hạt nơtron mới.
a) Hãy viết phương trình của phản ứng hạt nhân đã xảy ra.
b) Tính năng lượng thu được (ra kJ), khi 2,00 gam 235U bị phân hạch hoàn toàn.
Cho: Khối lượng nơtron (n) = 1,0087 u.
Nguyên tử khối của 235U, 137Ba và 86Kr lần lượt là 235,04 u; 137,91 u; 85,91 u
vận tốc ánh sáng c = 3.108 m/s.
2. Một mẫu 137Ce (t1/2 = 30,17 năm) có độ phóng xạ ban đầu 15,0 mCi. Hãy tính thời gian để
hoạt độ phóng xạ của mẫu này còn lại 1,50 mCi.
Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
1. Quá trình đốt cháy etan, C2H6, tạo ra CO2 và nước lỏng ở 250C. Biết rằng thiêu nhiệt của
etan trong điều kiện trên là -1560,5 kJ/mol etan.
a. Tính sinh nhiệt chuẩn, DH0f của etan.
b. Tính năng lượng liên kết C=O.
Cho
Chất CO2 H2O
DH0f(kJ.mol-1) -393,5 -285,8
Liên kết C-C C-H O-H O=O
Eliên kết 347 413 464 495
2. Cho DG0 = -1467,5 kJ/mol
a. Tính DS0 cho phản ứng theo J.mol-1.K-1.
b. So sánh với trường hợp tạo ra nước lỏng, quá trình đốt cháy tạo ra hơi nước ảnh
hưởng lên các đại lượng sau như thế nào?
+ Thiêu nhiệt, DH0c.
+ DS0c
Câu 5: (2,0 điểm) Cân bằng hóa học pha khí
N2O4 tồn tại dưới dạng cân bằng với NO2 theo phương trình: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k)
1,0 mol N2O4 được đưa vào bình rỗng với thể tích cố định 24,44 lit. Áp suất khí tại cân
bằng ở 298K là 1,190 bar. Giá trị entropi chuẩn (S0) của N2O4 (k) = 304,10 J.mol-1.K-1 và
NO2 = 240,05 J.mol-1.K-1. Coi ∆S0, ∆H0 không phụ thuộc nhiệt độ.
1. Tính hằng số cân bằng Kp, Kc tại 298K
2. Tính áp suất bình phản ứng tại 348K
Câu 6: (2,0 điểm) Cân bằng axit-bazơ
Một dung dịch (X) có chứa hai đơn axit yếu : axit HA với hằng số phân li KHA =1,74.10-7,
và HB với hằng số phân li axit KHB = 1,34.10-7. Dung dịch X có pH = 3,75.
1. Chuẩn độ 100 mL dung dịch X cần 100 mL dung dịch NaOH 0,220 M. Hãy tính nồng
độ ban đầu (mol. L-1 ) của mỗi axit trong dung dịch X.
2. Thêm một lượng lớn nước cất vào dung dịch X để tạo ra một dung dịch rất loãng, tại
đó nồng độ của các axit tiến tới 0. Hãy tính phần trăm phân li của mỗi axit trong dung dịch
loãng này.
Câu 7: (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử. Điện hóa
Cho tế bào điện hóa: H2(k)½NaOH(dd)½HgO(r), Hg(l) có Eo = 0,926V ở T = 298,15K.
1.a. Hãy viết phương trình hoá học cho phản ứng tổng quát của pin điện hoá và phản
ứng điện cực (nửa phản ứng) cho cả hai điện cực.
b. Hãy tính áp suất riêng phần lúc cân bằng của oxi, ở 298,15K và của
phản ứng
Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
1. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3d14s2
Xác định bộ 3 số lượng tử của các electron trong cấu hình 3d14s2
2. Cho các phân tử, ion sau: SF4; XeF4 ; BrF5; IF7.
a. Cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm
b. Dạng hình học theo mô hình VSEPR
2 SF4: (AX4E) lai hóa sp3d. Hình dạng cái bập bênh 0,25
XeF4: (AX4E2) lai hóa sp3d2 . Hình dạng vuông phẳng 0,25
BrF5: (AX5E) lai hóa sp3d2 . Hình dạng tháp vuông 0,25
IF7: (AX7) lai hóa sp3d3. Hình dạng lưỡng chóp ngũ giác 0,25
a) Hãy viết phương trình của phản ứng hạt nhân đã xảy ra.
b) Tính năng lượng thu được (ra kJ), khi 2,00 gam 235U bị phân hạch hoàn toàn.
Cho: Khối lượng nơtron (n) = 1,0087 u.
Nguyên tử khối của 235U, 137Ba và 86Kr lần lượt là 235,04 u; 137,91 u; 85,91 u
vận tốc ánh sáng c = 3.108 m/s.
2. Một mẫu Ce (t1/2 = 30,17 năm) có độ phóng xạ ban đầu 15,0 Ci. Hãy tính thời gian để
137
2 a.
DG0 = DH0 - T. DS0 0,25
Þ DS0 = =
= -312 J.K-1.mol-1. 0,25
b.
+ Giá trị DH0c(C2H6) sẽ ít âm hơn do một phần năng lượng dùng để chuyển 0,25
hoá nước lỏng thành hơi nước nên không giải phóng ra ngoài.
+ Giá trị biến thiên entropy, DS0c sẽ dương hơn vì số vi trạng thái của hệ 0,25
tăng nhanh do sự hoá hơi của nứơc lỏng.
n0 1 0
mol cb 1-x 2x
ntổng, cb = 1 - x + 2x = 1 + x (mol)
0,25
Lại có 1,175 = 1 + x
x = 0,175 (mol)
0,25
0,25
2 Tại 298 K,
0,25
= ∆H0 – 298∆S0
0,25
N2O4 ⇌ 2 NO2
P0 1,183
cb 1,183-y 2y
0,25
=> y= 0,703
Áp suất cân bằng ở 348K là 1,183+y=1,886 bar
HA H+ + A– KHA =1,74.10-7
HB H+ + B– KHB = 1,34.10-7
ĐKP:
Trong dung dịch axit (pH = 3.75), [OH–] với lượng vô cùng nhỏ, nên bỏ qua,
do đó:
Ta có:
¿
Do đó
=>
Tương tự:
Thay các nồng độ trên vào phương trình (2) 0,25
hay 1,74. 10–7 . CHA + 1,34. 10–7 . CHB = [H+]2 = (10–3,75 )2 0,25
hay
Giải phương trình được: = 0,635 hay 63,5% 0,25
Câu 7: (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử. Điện hóa
Cho tế bào điện hóa: H2(k)½NaOH(dd)½HgO(r), Hg(l) có Eo = 0,926V ở T = 298,15K.
1.a. Hãy viết phương trình hoá học cho phản ứng tổng quát của pin điện hoá và phản ứng
điện cực (nửa phản ứng) cho cả hai điện cực.
b. Hãy tính áp suất riêng phần lúc cân bằng của oxi, ở 298,15K và của phản
ứng
LG
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a. H2 (k) + HgO (r) = H2O (l) + Hg (l)
(-) H2 (k) + 2OH- = 2H2O (l) + 2e 0,25
= - = + 58,5 kJ/mol
0,25
0,25
= 3,21 . 10-19kPa
0,25
= 90,2 kJ/mol
2
= 0,21 . 101,3 kPa. HgO (r) khi bắt đầu phân huỷ.
0,25
0,25
T2 = 799 K
Câu 8: (2,0 điểm) Nhóm Halogen
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có):
a. Khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ( ở nhiệt độ thường, khi đun nóng )
b. Khí clo và tinh thể I2 tác dụng với dung dịch NH3 .
c. Cho Cl2O; ClO2 lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH.
d. Cho flo lần lượt phản ứng với H2S; NH3.
Giải:
0,25
3 Cl2 + 6 NaOH 5 NaCl + NaClO3 + 3 H2O
b. Các phương trình phản ứng của khí clo , tinh thể iot với dung dịch
NH3 :
0,25
LG
LG
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
9
1 A: S2Cl2 B: SCl2 C: SOCl2 D: SO2Cl2 0,25x4=1
2 a) 12NH3 + 6SCl2 S4N4 + 12NH4Cl + 2S 0,5
LG
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a. Tốc độ hình thành của C = 0,25 mol.lit-1.s-1 nên
0,25
tốc độ biến mất của A là: = 0,125 mol.lit .s .
-1 -1
0,25
tốc độ biến mất của B là: = 0,375 mol.lit-1.s-1.
b. 0,25
Dựa vào cặp thí nghiệm 1, 3 ta thấy: tăng nồng độ B lên gấp đôi, giữ
nguyên nồng độ của A thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần Þ phản ứng là bậc 3 0,25
với B.
Dựa vào cặp 2,3 nhận thấy sự thay đổi nồng độ của B không làm thay đổi
tốc độ phản ứng Þ phản ứng là bậc không với B.
0,25
c.
Biểu thức định luật tốc độ phản ứng: v = k[B] 3 = k.0,13 = 10-3.k (mol.l-1.s-
1
) 0,25
2 a. Tốc độ hình thành ban đầu của C vẫn là 0,25 mol.l -1.s-1, việc cho thêm 0,25
khí trơ không tác động lên biểu thức định luật tốc độ phản ứng.
b. Tốc độ hình thành của C là 0,031 mol.l-1.s-1 vì khi tăng thể tích bình lên 0,25
2 lit, nồng độ B giảm đi 2 lần, tốc độ hình thành của C giảm đi 8 lần theo
bậc 3.